Nhu cầu xi măng của Việt Nam ngày càng lớn. H iện nay, nguồn cung 
tro ng nước chưa đủ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ. Tuy nhiên, kể t ừ năm 2010, cung 
sẽ vượt cầu. Thêm nữa, các nước trong khu vực hầu hết đều thừa xi măng, giá lại 
rẻ hơn ở Việt Nam rất nhiều. Trong tương lai, sự cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt.
Công ty CP X i măng Bút Sơn tiền thân là Ban quản lý công trình xây 
dựng Nhà máy Xi măng Bút Sơn, được thành lập theo Quyết định số 
54/BXD /T CLĐ ngày 28 tháng 01 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Nhà 
máy với dây chuyền sản xuất hiện đại đặt tại thung lũng núi đá thuộc Xã T hanh 
Sơn - Huyện Kim Bảng - Tỉnh Hà Nam.
Công ty CP xi măng Bút Sơn có quy mô và thị phần khá ở thị trường miền 
Bắc. Lợi th ế của công ty là có thể tự chủ hoàn toàn được nguồn clinker phục vụ 
cho nhu cầu sản xuất xi măng nên hoạt động kinh doanh của công ty ít bị ảnh 
hưởng bởi biến động giá clinker nhập khẩu.
Cùng với chiến lược phát triển của công ty tro ng giai đoạn 2010-2020, 
chiến lược quản trị sản xuất và điều hành được xây dựng, để đảm bảo nguồn 
cung xi măng chất lượng tốt và dịch vụ hoàn hảo cũng như hướng tới việc tăng 
năng suất, giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng khả 
năng cạnh tr anh của công ty trên thị trường.
Với mon g muốn sản phẩm của côn g ty s ẽ tạo đượ c lợi th ế cạnh tranh trong 
giai đoạn mới, nhóm 8 chọn đề tài “ Xây dựng chiến lược Sản Xuấ t và Điều H ành 
Công ty CP Xi măng Bút Sơn”. D o thời gian hạn c hế và kiến thực của các thành 
viên trong nhón còn hạn chế, rất mong Thầy và các bạn góp ý thêm cho bài viết 
tốt hơn.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 25 trang
25 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2881 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Chiến lược sản xuất và điều hành công ty cổ phần xi măng Bút Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO 
 TRƯỜ NG ĐẠI HỌ C KINH TẾ TP. HCM 
 CAO HỌ C KHÓ A 19 
 TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ 
 SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH 
Đề tài: 
 CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH 
 CÔNG TY CP XI MĂNG BÚT SƠN 
 GVHD : TS Hồ Tiến Dũ ng 
 S VTH : Nhóm 8 – Đêm 1QTKD 
 Nguyễn Việt Anh 
 Trần Hoài Ân 
 Nguyễn Tấn Bửu 
 Lê Côn g Chánh 
 Trương Hoàng Chính 
 Thiên Hương Daniel 
 Đặng Th ị Than h Hương 
 Lê Ngọc Kh ánh 
 T HÁ NG 12 NĂ M 2010 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 1 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 MỤC LỤC 
 LỜI MỞ ĐẦU 
 Trang 
 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
 I. Ý nghĩa .......... .... ....... ....... .... ....... ....... ....... .... ....... .... ....... ....... .... ......4 
 II. Quy trình xây dựng chiến lược .. .... ....... .... ....... ....... ........... ....... .... ......4 
 1. Xây dựng chiến lược sản xuất và điều hành .... ....... ....... .... ....... ....... .... ......5 
 2. Lựa chọn chiến lược quản trị sản xuất và điều hành ........ .... ....... ....... .... ......8 
 3. Thực hiện chiến lược sản xuất và điều hành .... ....... ....... .... ....... ....... .... .... 10 
 P HẦN II: CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT – ĐIỀU HÀNH CÔNG TY XI MĂNG 
 BÚT SƠ N 
 I. Tổng quan về Công ty Bút S ơn ....... ....... ....... .... ....... .... ....... ....... .... .... 11 
 1. Quá trình hình thành và phát triển.. .... ....... .... ....... ....... ........... ....... .... .... 11 
 2. Cơ cấu tổ chức ..... ....... ....... .... ....... ....... ....... .... ....... ....... .... ....... .... .... 11 
 3. Hoạt động sản xuất kinh doanh .. ....... ....... .... ....... ....... .... ....... ....... .... .... 12 
 3.1. Sản phẩm dịch vụ chính ..... ....... .... ....... ....... .... ....... .... ....... ....... .... ... . 12 
 3.2. Sản lượng sản phẩm qua các năm.... ....... .... ....... ....... ........... ....... .... .... 12 
 3.3. Doanh thu sản phẩm, dịch vụ qua các năm .......... ....... .... ....... ........... .... 13 
 3.4. Nguyên vật l iệu ........ ....... .... ....... ........... ....... ....... .... ....... ....... ....... . 14 
 3.5. Trình độ công nghệ.... ....... .... ....... ....... ........... ....... .... ....... ........... .... 14 
 3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm .. ....... ....... .... ....... ....... .... .... 15 
 3.7. Chính sách và mục tiêu của công ty ........ .... ....... ....... .... ....... ....... .... .... 16 
 4. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành ..... ....... .... .... 17 
 II. Chiến lược sản xuất và điều hành Công ty xi măng Bút Sơn.......... .... .... 21 
 1. Phân tích SWOT .. ....... ....... .... ....... ....... .... ....... ....... .... ....... ... .... .... .... 21 
 2. Mục tiêu – Sứ mạng của Công ty....... ....... ....... .... ....... .... ....... ....... .... .... 22 
 3. Chiến lược chung ........ ....... .... ....... ........... ....... ....... .... ....... ....... ....... . 22 
 4. Chiến lược sản xuất và điều hành .. .... ....... .... ....... ....... ........... ....... .... .... 22 
 KẾT LUẬN 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 2 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 LỜI MỞ ĐẦU 
 Nhu cầu xi măng của Việt Nam ngày càng lớn. Hiện nay, nguồn cung 
 trong nước chưa đủ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ. Tuy nhiên, kể t ừ năm 2010, cung 
 sẽ vượt cầu. Thêm nữa, các nước trong khu vực hầu hết đều thừa xi măng, giá lại 
 rẻ hơn ở Việt Nam rất nhiều. Trong tương lai, sự cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt. 
 Công ty CP X i măng Bút Sơn tiền thân là Ban quản lý công trình xây 
 dựng Nhà máy Xi măng Bút Sơn, được thành lập theo Quyết định số 
 54/BXD /T CLĐ ngày 28 tháng 01 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Nhà 
 máy với dây chuyền sản xuất hiện đại đặt tại thung lũng núi đá thuộc Xã T hanh 
 Sơn - Huyện Kim Bảng - T ỉnh Hà Nam. 
 Công ty CP xi măng Bút Sơn có quy mô và thị phần khá ở thị trường miền 
 Bắc. Lợi thế của công ty là có thể tự chủ hoàn toàn được nguồn clinker phục vụ 
 cho nhu cầu sản xuất xi măng nên hoạt động kinh doanh của công ty ít bị ảnh 
 hưởng bởi biến động giá clinker nhập khẩu. 
 Cùng với chiến lược phát triển của công ty trong giai đoạn 2010-2020, 
 chiến lược quản trị sản xuất và điều hành được xây dựng, để đảm bảo nguồn 
 cung xi măng chất lượng tốt và dịch vụ hoàn hảo cũng như hướng tới việc tăng 
 năng suất, giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng khả 
 năng cạnh tr anh của công ty trên thị t r ường. 
 Với mon g muốn sản phẩm của côn g ty s ẽ tạo được lợi thế cạnh tranh trong 
 giai đoạn mới, nhóm 8 chọn đề tài “Xây dựng chiến lược Sản Xuất và Điều Hành 
 Công ty CP Xi măng Bút Sơn”. Do thời gian hạn chế và kiến thực của các thành 
 viên trong nhón còn hạn chế, rất mong Thầy và các bạn góp ý thêm cho bài viết 
 tốt hơn. 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 3 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 PHẦN I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
 I. Ý n ghĩa: Chiến lược sản xuất và điều hành có ý nghĩa quan trọng nhằm 
 hướng hệ thống đạt đến những mục tiêu chung của tổ chức. 
 II. Qu y trình xây dự ng chiến lược: 
 - Xác định các cơ hội trong một hệ thống kinh tế. 
 - Đề ra mục tiêu, mục đích của tổ chức hay lý do tồn tại của tổ chức – còn 
 gọi là sứ mạng. 
 - Lập chiến lược (kế hoạch) để hoàn thành sứ mạng. 
 Phân tích tình hình cạnh tranh Phân tích tình hình công t y 
 P hân t ích SWOT 
 Xây dựng chiến lược 
 Những thay thế chiến lược 
 Hình thành chiến lược 
 Hình thành và thực hiện các quyết định mang tính 
 chiến lược ở những bộ phận chức năng 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 4 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 1. Xây dựng ch iến lư ợc sản xuất và đi ều h àn h 
 Các bộ phận hỗ tr ợ cho chiến lược công ty 
 Mark eting Tài chính/ Kế toán Sản xuất và Điều 
 Dịch vụ Đòn bẩy tài chính hành 
 Phân phối Chi phí vốn 
 Khuyến mãi Vốn hoạt động 
 Giá cả Nợ phải thu 
 Kênh phân phối Khoản phải trả 
 Định vị sản phẩm Mức tín dụng 
 Nhà quản trị chỉ có thể xây dựng chiến lược sản xuất và điều hành hiệu 
 quả khi họ hiểu thấu đáo chiến lược tổng quát của công ty. 
 Hoạt động quản trị sản xuất và điều hành giữ vai trò chủ đạo, cùng với 
 hoạt động marketing, tài chính kế toán, quyết định tính cạnh tranh của một tổ 
 chức. 
 Có nhiều cơ hội chiến lược cụ thể đối với hoạt động quản trị sản xuất và 
 điều hành bao gồm việc định vị các nguồn lực quản trị sản xuất và điều hành cho 
 các hoạt động sau: 
 - T ính năng, hiệu quả của sản phẩm 
 - Yêu cầu của khách hàng 
 - T hời gian giao hàng 
 - Các phương thức lựa chọn 
 - Chất lượng sản phẩm 
 - Sản xuất với chi phí thấp 
 - Kết hợp các công nghệ tiên tiến 
 - Sự t in cậy trong việc đáp ứng lịch giao hàng 
 - Dịch vụ và phụ tùng thay thế sẵn có 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 5 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 Một chiến lược sản xuất và điều hành thành công phải phù hợp với các 
 yêu cầu sau: 
 - Yêu cầu của môi t r ường 
 - Yêu cầu của cạnh tranh 
 - Chiến lược của công ty 
 - Chu kỳ sống của sản phẩm 
 T rong quá trình xây dựng chiến lược cần chú ý các vấn đề sau đây: 
 - Phân tích PI MS (Profit Impact of Marketing Strategy – Sự tác động đến 
 lợi nhuận của chiến lược thị trường): PIMS sử dụng dữ liệu thu thập từ các 
 công t y cùng với chỉ số ROI (Lợi nhuận hoàn lại) như một thước đo của 
 sự thành công. PIMS đã có t hể xác định một số đặc điểm của các công ty 
 có ROI cao, trong đó PIMS cũng chỉ ra những tác động tr ực tiếp đến các 
 quyết định quản trị sản xuất và điều hành mang t ính chiến lược như: 
  Sản phẩm chất lượng cao (liên quan đến vấn đề cạnh tranh) 
  Khai thác năng suất tối đa 
  Hoạt động điều hành đạt hiệu quả cao (phản ánh qua tỉ lệ giữa năng suất 
 thực tế và năng suất mong đợi của nhân viên) 
  T ỉ l ệ đầu tư thấp (Vốn bỏ ra trên một đồng doanh thu) 
  Chi phí t rực tiếp cho mỗi đơn vị sản phẩm thấp (liên quan đến vấn đề cạnh 
 tranh) 
 - Những đặc điểm này có thể được nhận biết và đánh giá thông qua việc 
 phân tích SWOT khi công ty tiến hành xây dựng chiến lược. 
 - Đề ra những quyết định mang tính chiến lược và chiến thuật của quản trị 
 sản xuất và điều hành 
 Q uyết địn h Ví dụ 
 Sản phẩm Phù hợp nhu cầu khách hàng và tiêu chuẩn hóa 
 Quy t rình Quy mô nhà xưởng, máy móc và công nghệ 
 Địa điểm Gần nhà cung cấp hoặc gần khách hàng 
 Cách bố t rí Dây chuyền sản xuất hoặc cụm sản xuất 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 6 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 Nhân lực Chuyên môn hóa hoặc đào tạo nâng cao 
 Mua hàng Nguồn cung cấp đơn lẻ hoặc đa dạng hóa 
 Hoạch định Duy trì mức sản xuất ổn định hay thay đổi 
 T ồn kho Khi nào đặt hàng lại, lượng tồn kho bao nhiêu 
 Chất lượng Áp dụng các tiêu chuẩn về chất lượng và số lượng 
 Bảo hành & Bảo tr ìSửa chữa khi sản phẩm hư hỏng hoặc bảo trì định kỳ 
 - Các quyết định mang tính chiến lược và chiến thuật cần thiết cho việc 
 quản tr ị sản xuất và điều hành bao gồm: 
  Chiến lược sản phẩm: Chiến lược sản phẩm xác định rõ về quy t rình 
 chuyển đổi. Chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và những quyết định về 
 nguồn nhân lực có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc t hiết kế sản phẩm. 
 Những quyết định về sản phẩm thường nhằm đạt chi phí thấp nhất và chất 
 lượng cao nhất. 
  Chiến lược về cách thức sản xuất: Những quyết định về cách thức sản 
 xuất phải đảm bảo việc tổ chức sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản 
 về công nghệ, chất lượng sản phẩm, sử dụng nguồn nhân lực và công việc 
 bảo trì. Chi phí và vốn cho hoạt động này sẽ quyết định phần lớn đến cơ 
 cấu chi phí cơ bản của công ty. 
  Chiến lược về địa điểm: những quyết định về địa điểm thuận lợi cho sản 
 xuất vầ dịch vụ có thể quyết định đến sự thành công tột bực của công ty. 
  Chiến lược về bố trí, sắp xếp: việc bố tr í nhà máy sẽ ảnh hưởng nhiều 
 đến năng lực sản xuất, sử dụng nhân lực, hoạt động thu mua nguyên vật 
 liệu và kế hoạch tồn kho của công ty. Quy trình sản xuất và nguyên vật 
 liệu phải được bố trí có liên quan với nhau. 
  Chiến lược về nguồn nhân lực: chất lượng của môi trường làm việc, các 
 yêu cầu về kỹ năng và mức độ thành thạo công việc cũng như các chi phí 
 liên quan phải được xác định rõ. 
  Chiến lược về thu mua nguyên vật liệu và phương thức Just-In-Time: 
 việc xác định cần làm gì, cần phải mua gì với các điều kiện về chất lượng, 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 7 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 thời gian giao hàng, và bất cứ sự cải tiến nào với giá cả hợp lý và đôi bên 
 (người mua và nhà cung cấp) cùng có lợi chính rất cần thiết cho hoạt động 
 thu mua nguyên vật li ệu có hiệu quả. 
  Tồn kho và phương thức Just-In-Ti me: các quyết định về tồn kho chỉ 
 được đánh giá cao khi có sự cân nhắc đến việc thỏa mãn yêu cầu khách 
 hàng, t hời gian giao hàng, kế hoạch sản xuất và việc phân bổ nhân sự. 
  Cách thức khi lên kế hoạch: phải xây dựng một kế hoạch sản xuất thật 
 hiệu quả và khả thi, phải xác định và kiểm soát cho được các yêu cầu về 
 nguồn nhân lực và máy móc t hiết bị. 
  Cách thức khi xác định chất l ượng: các quyết định được đưa ra phải 
 hướng đến chất lượng mong muốn; và các chính sách và quy trình thực 
 hiện để đạt yêu cầu chất lượng này. 
  Cách thức khi bàn về việc bảo h àn h và bảo trì: các quyết định được 
 đưa ra trên cơ sở các mức độ mong muốn về chế độ bảo hành và độ tin 
 cậy. Cần phải lập kế hoạch về việc thực hiện và kiểm soát quá trình bảo 
 hành và bảo trì. 
 2. Lựa ch ọn chiến lược quản trị sản xu ất và điều h ành 
 T ính chất quan trọng và then chốt của từng vấn đề t rong 10 vấn đề nêu 
 trên r ất khác nhau tùy theo mục tiêu của hoạt động điều hành của mỗi công ty. 
 Mỗi công ty sẽ xác định phương thức riêng của mình để tìm kiếm các lợi thế 
 cạnh tranh. 
 Một vấn đề cần lưu y, ở từng giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm, doanh 
 nghiệp cần có chiến lược sản xuất và điều hành khác nhau. 
 CHU KỲ S Ố NG C ỦA SẢN PHẨM 
 Giai đoạn giới Giai đoạn tăng Gi ai đoạn bảo hòa Giai đoạn suy thoái 
 t hiệu trư ởn g 
 Giai đoạn tốt nhất T hích hợp để thay Chi phí cạnh tranh Kiểm soát chi phí giữ 
 để gia tăng thị đổi giá cả hoặc chất có tính chất quyết vai trò quyết định 
 phần lượng sản phẩm định 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 8 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 Giai đoạn R&D có Hoạt động Không thích hợp để 
 tính chất quyết marketing có tính t hay đổi giá cả, hình 
 định chất quyết định ảnh của sản phẩm 
 hoặc chất lượng 
 T ăng cường các ưu Bảo vệ vị thế trên 
 thể t hị trường thông 
 qua các phương 
 t hức phân phối và 
 khuyến mãi mới 
 Không thích hợp để 
 gia tăng thị phần 
 CHIẾN LƯỢ C Q UẢ N TRỊ S ẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH 
 T hiết kế và phát Hoạt động dự báo có Sự tiêu chuẩn hóa Sự khác biệt hóa sản 
 tri ển sản phẩm có tính chất quyết định phẩm rất ít 
 tính quyết định 
 T hay đổi thường Độ t in cậy của sản Các thay đổi về sản T ối thiểu hóa chi phí 
 xuyên việc thiết kế phẩm và quy trình phẩm chậm dần. 
 quy trình sản xuất sản xuất Hạn chế thay đổi 
 và sản phẩm mẫu mã sản phẩm 
 hàng năm 
 Vượt công suất Cách t hức và việc T ối đa hóa năng lực Năng lực sản xuất 
 cải tiến sản phẩm sản xuất của ngành vượt nhu 
 mang tính cạnh cầu 
 tranh 
 T ổ chức sản xuất T ăng công suất T ăng tính ổn định L ược bớt quy trình 
 ngắn ngày của quy trình sản sản xuất các sản 
 xuất phẩm có mức lợi 
 nhuận thấp 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 9 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 Hàm lượng lao Chuyển hướng các Giảm bớt lao động Giảm năng lực sản 
 động kỹ thuật cao hoạt động hướng tới kỹ năng xuất 
 nhiều sản phẩm T ổ chức sản xuất 
 dài ngày 
 Chủng loại sản Chú trọng vào việc 
 phẩm hạng chế cải tiến sản phẩm và 
 cắt giảm chi phí 
 Chú trọng chất Mở rộng hệ thống 
 lượng sản phẩm phân phối 
 L oại bỏ nhanh các Kiểm tra lại sự cần 
 thiết kế có khuyết t hiết của các thiết 
 điểm kế 
 3. Th ực h iện ch iến lược sản xu ất và đi ều h àn h 
 Các nhà quản trị sản xuất và điều hành sẽ hoạch định các chiến lược, các 
 hoạt động nhóm theo một cấu trúc có tổ chức, và nhân viên sẽ là người thực hiện 
 các chiến lược, hoạt động này. 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 10 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 PHẦN II : CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT – ĐI ỀU HÀNH CÔ NG TY XI 
 MĂNG BÚT S ƠN 
 I. TỔ NG Q UAN VỀ CÔNG TY BÚT SƠ N 
 1. Quá trình hình thành và phát tri ển 
 Công ty Xi măng Bút Sơn tiền thân là Ban quản lý công t r ình xây dựng 
 Nhà máy Xi măng Bút Sơn, được thành lập theo Quyết định số 54/BXD/T CLĐ 
 ngày 28 t háng 01 năm 1997 của Bộ t rưởng Bộ X ây dựng. 
 Nhà máy đặt tại thung lũng núi đá t huộc Xã T hanh Sơn - Huyện Kim 
 Bảng - T ỉnh Hà Nam, gần quốc lộ 1, cách Hà Nội 60 km về phía nam, gần sông 
 Châu Giang và tuyến đường sắt Bắc Nam rất thuận lợi cho việc vận chuyển bằng 
 đường sắt, đường bộ và đường thủy. 
 Ngày 01/05/2006, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà N am đã cấp Giấy chứng 
 nhận đăng ký kinh doanh số 0603000105, Công ty Xi măng Bút Sơn chính thức 
 chuyển thành Công ty cổ phần Xi măng Bút Sơn (gọi tắt là Busoco) và hoạt động 
 theo mô hình công ty cổ phần. Ngày 5/12/2006, cổ phiếu của Busoco đã chính 
 thức được niêm yết và giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội 
 với mã cổ phiếu là BT S. 
 Sau khi niêm yết số cổ phiếu phát hành thêm, hiện nay theo Giấy chứng 
 nhận đăng ký kinh doanh số 0603.000105 cấp lại lần thứ 02 ngày 17/6/2008, tổng 
 vốn điều lệ là 908.801.600.000 đồng t ương đương 90.880.160 cổ phần. 
 2. Cơ cấu tổ chức: 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 11 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 3. Hoạt động sản xuất kinh doanh 
 3.1 S ản ph ẩm dịch vụ chín h 
 Các nhóm sản phẩm chính của Công ty gồm: 
 Xi măng P ooclăng P CB30 
 Xi măng P C40 
 Clinker 
 3.2 S ản lượn g sản ph ẩm qua các năm 
 Những năm đầu đi vào sản xuất, sản phẩm xi măng Bút Sơn chưa được 
 người tiêu dùng biết đến nên sản lượng sản xuất, tiêu thụ của công ty còn thấp, 
 sản xuất chưa đạt được công suất thiết kế. T uy nhiên những năm gần đây, xi 
 măng Bút Sơn đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường, được người 
 tiêu dùng biết đến với hai loại sản phẩm chính: xi măng PCB30 sử dụng cho các 
 công trình dân dụng và xi măng PC40 sử dụng cho các công trình trọng điểm của 
 quốc gia như cầu đường, t hủy điện . .. 
 Kể từ năm 2002 đến nay, hoạt động sản xuất của Công ty luôn ổn định và 
 phát triển, vượt công suất thiết kế ban đầu. Số liệu tổng kết trong 6 năm gần đây 
 (2004 - 20099) như sau: 
GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 12 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
 Đơn vị tính: tấn 
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 
SP sản xuất Form atted: Font: 13 pt, Not Bold, Font col or :
 Black, Not Highlight
 - Clinker 1.263.819 1.221.211 1.268.793 1.265.547 1.280.875 1.276.614 Form atted: Font: 13 pt, Not Italic, Font col or :
 Black, Not Highlight
 - Xi măng 
 1.426.804 1.501.172 1.461.221 1.368.589 1.345.237 1.737.891 Form atted: Font: 13 pt, Not Italic, Font col or :
bột Black, Not Highlight
 - Xi măng 
 1.127.565 1.143.800 1.148.812 1.135.610 1.205.087 1.409.487 Form atted: Font: 13 pt, Not Italic, Font col or :
bao Black, Not Highlight
SP tiêu thụ 1.576.179 1.600.415 1.458.700 1.629.707 1.692.010 1.791.166 Form atted: Font: 13 pt, Not Bold, Font col or :
 Black, Not Highlight
 - Clinker 114.113 83.120 239 230.983 218.547 50.213 Form atted: Font: 13 pt, Not Italic, Font col or :
 Black, Not Highlight
 - Xi măng 
 339.354 371.220 313.759 256.380 268.325 341.175 Form atted: Font: 13 pt, Not Italic, Font col or :
bột Black, Not Highlight
 -Xi măng 
 1.122.712 1.146.074 1.144.702 1.142.345 1.205.138 1.399.486 
bao 
 Nguồn: Busoco 
 3.3 Doanh thu sản ph ẩm, dịch vụ qu a các n ăm 
 Đối với địa bàn Hà Nội là một địa bàn lớn có nhiều chủng loại xi măng 
 tham gia như Xi măng Hoàng T hạch, xi măng Bỉm Sơn, xi măng Nghi Sơn, xi 
 măng Chinfon … đều là những công ty lớn đã tồn tại trên thị trường nhiều năm, 
 tuy nhiên xi măng Bút Sơn được đánh giá là đơn vị t hứ 3 có thị phần tại thị 
 trường Miền Bắc. 
 Đơn vị tính: triệu đồng 
C hỉ ti êu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 
Doanh thu 
 975.024 992.374 943.951 1.061.576 1.195.059 1.431.265 Form atted: Font: 13 pt, Not Bold, Font col or :
thuần Black, Not Highlight
 - Clinker 58.068 40.877 119 96.456 124.203 28.736 Form atted: Font: 13 pt, Not Italic, Font col or :
 Black, Not Highlight
 - Xi măng 215.497 238.685 208.216 182.081 185.270 249.188 Form atted: Font: 13 pt, Not Italic, Font col or :
 Black, Not Highlight
 GVHD: 	TS 	Hồ 	Tiến 	Dũng 	
 Thực 	hi ện 	: 	Nhóm- 	8 QT	 KD 	đêm 	1 T rang 13 
 Tiểu 	luận 	 : 	Ch iến 	 lược 	QTXS 	– ĐH	 	Cô ng 	ty 	CP 	Xi 	măng 	Bú t	Sơn 
bột 
 - Xi măng 
 701.459 712.812 735.616 783.039 885.586 1.145.625 Form atted: Font: 13 pt, Not Italic, Font col or :
bao Black, Not Highlight
 - DT khác - - - - - 7.716 Form atted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic,
 Font col or :Black, Not Highlig