Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông của một công ty cổ 
phần. Khi công việc kinh doanh của công ty tạo ra lợi nhuận, một phần lợi nhuận được 
tái đ ầu tư vào việc kinh doanh và lập các quỹ dự phòng, gọi là lợi nhuận giữ lại, phần 
lợi nhuận còn lại được chi trả cho các cổ đông, gọi là cổ tức. Trừ trường hợp cổ phiếu 
ưu đãi cổ tức, còn lại cổ tức được trả không cố định.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 54 trang
54 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6506 | Lượt tải: 6 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Chính sách cổ tức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
 HỆ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC 
 ------------------------------------ 
 Môn học: Tài chính doanh nghiệp 
 Đề tài: 
 CHÍNH SÁCH CỔ TỨC 
 GVHD: PGS. TS Lê Thị Lanh 
 Khóa 22 – Lớp Đêm 1 – Nhóm 1 
 Danh sách nhóm 
 1. Phạm Thành Đạt 
 2. Hồ Thị Thu Hiền 
 3. Hoàng Thị Khánh Hội 
 4. Trần Thị Ngọc Huệ 
 5. Vương Thị Thùy Linh 
 6. Tr ần Ngọc Uyên Phương 
 7. Lương Thị Hồng Quế 
 8. Lê Thị Thanh Thùy 
 9. Nguyễn Thị Phương Thủy 
 10.Trần Thị Cẩm Tú 
 11.Nguy ễn Thị Nhật Vy 
 TP.HCM, Tháng 6, năm 2013 
 CHƯƠNG 13: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC GVHD: PGS. TS LÊ THỊ LANH 
 MỤC LỤC 
 MỤC LỤC ............................................................................................................ 1 
 LÝ THUYẾT ....................................................................................................... 4 
 PHẦN I: LÝ THUYẾT VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ....................................... 4 
 I. CÁC VẤN ĐỀ VỀ CỔ TỨC ........................................................................ 4 
 1. Khái niệm cổ tức ......................................................................................... 4 
 2. Cách thức chi trả cổ tức ............................................................................... 4 
 3. Phân loại cổ tức theo hình thức chi trả ......................................................... 5 
 II. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ........................................................................... 5 
 1. Khái niệm chính sách cổ tức ..................................................................... 5 
 2. Các yếu tố quyết định chính sách cổ tức .................................................. 6 
 2.1 Các hạn chế pháp lý .............................................................................. 6 
 2.2 Các điều khoản hạn chế ........................................................................ 6 
 2.3 Các ảnh hưởng của thuế ........................................................................ 7 
 2.4 Các ảnh hưởng của khả năng thanh toán ............................................... 7 
 2.5 Khả năng vay nợ và tiếp cận thị trường vốn .......................................... 7 
 2.6 Ổn định thu nhập .................................................................................. 7 
 2.7 Triển vọng tăng trưởng ......................................................................... 8 
 2.8 Lạm phát .............................................................................................. 8 
 2.9 Ưu tiên các cổ đông .............................................................................. 8 
 2.10 Bảo vệ chống loãng giá ......................................................................... 8 
 3. Mô hình cách điệu của Lintner về chi trả cổ tức ..................................... 9 
 III. GIẢI NOBEL KINH TẾ CỦA MM VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐỐI 
 VỚI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP..................................................................... 10 
 1. Những giả định của Lý thuyết MM ........................................................ 10 
 2. Nội dung lý thuyết MM ........................................................................... 10 
 2.1 Trong điều kiện thị trường vốn hoàn hảo, chính sách cổ tức không ảnh 
 hưởng đến giá trị DN hay đến tổng thu nhập các cổ đông. ............................ 10 
 2.2 Ví dụ minh họa trường hợp chính sách cổ tức không tác động đến giá trị 
 doanh nghiệp và giá trị cổ đông 11 
HVTH: Nhóm 1 – Đêm 1 – K22 Page 1 
 CHƯƠNG 13: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC GVHD: PGS. TS LÊ THỊ LANH 
 3. Các bất hoàn hảo của thị trường ................................................................ 14 
 IV. CÁC TRƯỜNG PHÁI VÀ PHẢN BIỆN, TRANH LUẬN VỀ LÝ 
 THUYẾT MM ................................................................................................... 15 
 1. Các trường phái ......................................................................................... 15 
 2. Các phản biện, tranh luận .......................................................................... 15 
 2.1. Các lập luận về chính sách cổ tức không tác động đến giá trị doanh 
 nghiệp ........................................................................................................... 15 
 PHẦN II: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TRONG THỰC TIỄN ........................... 18 
 I. CÁC CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TRONG THỰC TIỄN ............................. 18 
 1. Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động ....................................................... 18 
 2. Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định ............................................................ 18 
 3. Chính sách cổ tức có tỷ lệ chi trả không đổi .............................................. 19 
 4. Chính sách cổ tức nhỏ hàng quý cộng với cổ tức thưởng thêm vào cuối 
 năm .................................................................................................................. 19 
 II. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TRÊN THẾ GIỚI .......................................... 20 
 1. Tình hình chi trả cổ tức ở Mỹ .................................................................... 20 
 1.1 Cổ tức Mỹ trước khủng hoảng ............................................................ 20 
 1.2 Cổ tức Mỹ trong thời kỳ khủng hoảng ................................................ 21 
 2. Tình hình chi trả cổ tức của các nước Châu Âu ......................................... 22 
 3. Tình hình chi trả cổ tức ở các nước G7 ...................................................... 23 
 III. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 
 VIỆT NAM ........................................................................................................ 23 
 1. Giai đoạn trước khủng hoảng (2006-2009) ................................................ 24 
 2. Giai đoạn khủng hoảng (2009 – 2012) ....................................................... 26 
 BÀI TẬP THỰC HÀNH ................................................................................ 31 
 I. Bài 4 trang 176 về công ty Little Oil ............................................................. 31 
 II. Bài 7 trang 174 về công ty House of Haddock ............................................ 32 
 BÀI NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 35 
HVTH: Nhóm 1 – Đêm 1 – K22 Page 2 
 CHƯƠNG 13: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC GVHD: PGS. TS LÊ THỊ LANH 
 ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC VỐN CHỦ SỞ HỮU LÊN CHÍNH SÁCH 
 CỔ TỨC CỦA DOANH NGHIỆP BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM Ở THỊ 
 TRƯỜNG MỚI NỔI PAKISTAN .................................................................... 35 
 Lời mở đầu .......................................................................................................... 35 
 1. Giới thiệu: ................................................................................................. 36 
 2. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 38 
 2.1 Lý thuyết chi phí đại diện ....................................................................... 38 
 2.2 Lý thuyết về tác động phát tín hiệu ......................................................... 39 
 2.3 Vốn sở hữu nhà quản trị và chính sách cổ tức ......................................... 39 
 a. Vốn sở hữu tổ chức và chính sách cổ tức ............................................ 40 
 b. Vốn sở hữu tổ chức tập trung và chính sách cổ tức: ............................ 41 
 3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 43 
 3.1 Nguồn thu thập dữ liệu và kích thước mẫu .......................................... 43 
 3.2 Phân tích mô hình kinh tế lượng ......................................................... 43 
 3.3 Các biến số trong bài nghiên cứu ............................................................ 44 
 3.3.1 Vốn sở hữu nhà quản trị (MSOi) ....................................................... 44 
 3.3.2 Vốn sở hữu của các định chế tài chính (INSTi) ................................. 45 
 3.3.3 Phần vốn sở hữu của nước ngoài (FORGi) ....................................... 45 
 3.3.4 Qui mô doanh nghiệp (F.Si) .............................................................. 45 
 3.3.5 Rủi ro của doanh nghiệp (VOLTi) ..................................................... 46 
 4. Phân tích thực nghiệm ............................................................................... 46 
 4.1 Mô hình 1 .............................................................................................. 49 
 4.2 Mô hình 2 .............................................................................................. 50 
 4.3 Mô hình 3 ............................................................................................... 51 
 5. Kết luận..................................................................................................... 51 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 53 
HVTH: Nhóm 1 – Đêm 1 – K22 Page 3 
 CHƯƠNG 13: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC GVHD: PGS. TS LÊ THỊ LANH 
 LÝ THUYẾT 
 PHẦN I: LÝ THUYẾT VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC 
 I. CÁC VẤN ĐỀ VỀ CỔ TỨC 
 1. Khái niệm cổ tức 
 Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông của một công ty cổ 
phần. Khi công việc kinh doanh của công ty tạo ra lợi nhuận, một phần lợi nhuận được 
tái đầu tư vào việc kinh doanh và lập các quỹ dự phòng, gọi là lợi nhuận giữ lại, phần 
lợi nhuận còn lại được chi trả cho các cổ đông, gọi là cổ tức. Trừ trường hợp cổ phiếu 
ưu đãi cổ tức, còn lại cổ tức được trả không cố định. 
 2. Cách thức chi trả cổ tức 
 Ở hầu hết các doanh nghiệp, hội đồng quản trị triệu tập các cuộc họp hàng quý hoặc 
nửa năm để thẩm định thành quả vừa qua của doanh nghiệp và quyết định mức cổ tức 
chi trả cho kỳ tới bằng việc áp dụng thể thức thông báo. Thể thức này thường xoay 
quanh ngày công bố, ngày không có cổ tức, ngày ghi sổ và ngày chi trả. 
 Ví dụ trục thời gian chi trả cổ tức của công ty X 
 24 tháng 2 27 tháng 2 3 tháng 3 15 tháng 3 
 Ngày công bố Ngày không Ngày ghi sổ Ngày chi trả 
 có cổ tức 
 Hội đồng quản trị của công ty họp vào “ngày công bố” (24/2) để xem xét quyết 
định cổ tức tương lai. Họ công bố một cổ tức vào ngày này, cổ tức này sẽ được trả cho 
các cổ đông trong danh sách liệt kê vào “ngày ghi sổ” (3/3). Vào ngày này, công ty lập 
danh sách từ các sổ chuyển giao cổ phần của các cổ đông được nhận số cổ tức đã công 
bố. 
 Các thị trường chứng khoán ở Mỹ đòi hỏi 4 ngày làm việc trước ngày liệt kê 
danh sách để ghi nhận các thay đổi quyền sở hữu chứng khoán. Ngày bắt đầu của 4 
ngày này được gọi là “ngày không có cổ tức” (27/2). Các nhà đầu tư mua cổ phần trước 
ngày 27/2 được hưởng cổ tức vào ngày 3/3. Các nhà đầu tư mua cổ phần vào ngày hoặc 
sau ngày 27/2 không được hưởng cổ tức. Vào ngày 27/2 là ngày không có cổ tức, giá cổ 
phần được dự kiến sẽ sụt giảm một khoản bằng với số tiền cổ tức vì giá trị này đã được 
HVTH: Nhóm 1 – Đêm 1 – K22 Page 4 
 CHƯƠNG 13: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC GVHD: PGS. TS LÊ THỊ LANH 
rút ra khỏi doanh nghiệp. “Ngày chi trả” thường từ 2 đến 4 tuần sau ngày ghi sổ (15/3), 
vào ngày này, doanh nghiệp gửi các chi trả cổ tức đến những người nằm trong danh 
sách. 
 3. Phân loại cổ tức theo hình thức chi trả 
  Cổ tức bằng tiền: cổ tức được chi trả cho cổ đông trực tiếp bằng tiền mặt.Nhà 
đầu tư có thể căn cứ vào số cổ tức được trả này để tính lợi suất hiện thời bằng cách lấy 
khoản này chia cho thị giá cổ phiếu. Nó là một trong nhiều tham số mang tính tham 
khảo (tính bằng %) giúp nhà đầu tư thực hiện các so sánh tương đối, dự liệu mức thu 
nhập… để ra quyết định đầu tư 
Ví dụ: Cổ phiếu BVS có cổ tức được trả đợt 2 năm 2007 là 1.000 đồng trên một cổ 
phiếu. 
  Cổ tức bằng cổ phần và chia nhỏ cổ phần: Khi công ty có nhu cầu giữ lại lợi 
nhuận để đầu tư họ có thể sử dụng cổ phiếu được phép phát hành hay cổ phiếu quỹ (nếu 
có) để trả cổ tức, hoặc chia nhỏ cổ phần của cổ đông đang nắm giữ với tỷ lệ tương ứng 
với phần lợi nhuận được công ty giữ lại. 
Ví dụ: Cuối năm 2011 Vietinbank thực hiện chia cổ tức bằng cách phát hành thêm cổ 
phiếu với tỷ lệ 20% (cổ đông nắm giữ 1.000 CP được chia 200 CP mới). 
 II. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC 
 1. Khái niệm chính sách cổ tức 
 Chính sách cổ tức là quyết định ấn định tỷ lệ phù hợp giữa phần lợi nhuận giữ lại tái 
đầu tư và phần lợi nhuận chia cổ tức. Lợi nhuận sẽ được giữ lại để tái đầu tư cho công 
ty hay được chi trả cho cổ đông. Vì lí do này khi Đại hội cổ đông diễn ra cuối kỳ kinh 
doanh, Ban Giám đốc có thể đệ trình lên Hội đồng quản trị phương án sử dụng một tỷ 
lệ nhất định phần lãi sau thuế để chia cổ tức cho cổ đông, phần còn lại được giữ lại để 
tái đầu tư hoặc phân bổ vào các quỹ dự phòng. Nếu phương án chia này được biểu 
quyết thông qua thì chính sách chia cổ tức của năm kinh doanh đó chính thức được xác 
nhận và có hiệu lực. 
HVTH: Nhóm 1 – Đêm 1 – K22 Page 5 
 CHƯƠNG 13: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC GVHD: PGS. TS LÊ THỊ LANH 
 2. Các yếu tố quyết định chính sách cổ tức 
 2.1 Các hạn chế pháp lý 
 Hầu hết các quốc gia đều có luật điều tiết chi trả cổ tức của một doanh nghiệp 
đăng ký hoạt động ở quốc gia đó. Về cơ bản, luật này quy định: 
  Không thể dùng vốn của một doanh nghiệp để chi trả cổ tức: Hạn chế này 
được gọi là hạn chế suy yếu vốn. Tùy theo đặc điểm mỗi quốc gia, vốn được định nghĩa 
như sau: Chỉ bao gồm mệnh giá của cổ phần thường hoặc định nghĩa bao quát hơn, 
gồm cả vốn góp vượt quá tài khoản mệnh giá (thường được gọi là thặng dư vốn). Điều 
này ngăn cản các chủ sở hữu thường rút đầu tư ban đầu của họ và làm suy yếu vị thế an 
toàn của các chủ nợ của doanh nghiệp, giảm trách nhiệm với mức vốn mà doanh nghiệp 
phải chịu theo Luật doanh nghiệp hiện hành. Bởi vì doanh nghiệp đang trong tình trạng 
thua lỗ mà vẫn thực hiện chi trả cổ tức có nghĩa là doanh nghiệp đang dùng vốn chủ sở 
hữu chia lại cho chính cổ đông. 
  Cổ tức phải được chi trả từ lợi nhuận ròng hiện nay và trong thời gian qua: 
Hạn chế này được gọi là hạn chế lợi nhuận ròng đòi hỏi một doanh nghiệp phải phát 
sinh lợi nhuận trước khi được phép chi trả cổ tức tiền mặt. Nhằm ngăn chặn doanh 
nghiệp dùng vốn đầu tư ban đầu để chi trả cổ tức, làm suy yếu vị thế an toàn của chủ nợ 
  Không thể chi trả cổ tức khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán: Hạn 
chế này được gọi là hạn chế mất khả năng thanh toán, quy định rằng một công ty mất 
khả năng thanh toán có thể không chi trả cổ tức tiền mặt. Khi một công ty mất khả năng 
thanh toán nghĩa là nợ nhiều hơn tài sản. Chi trả cổ tức sẽ cản trở các trái quyền ưu tiên 
của các chủ nợ đối với tài sản của doanh nghiệp và vì vậy bị ngăn cấm. 
 2.2 Các điều khoản hạn chế 
 Các điều khoản hạn chế ảnh hưởng đến chính sách cổ tức nhiều hơn là các hạn 
chế pháp lý. Các hạn chế này giới hạn tổng mức cổ tức một doanh nghiệp có thể chi trả. 
Các điều khoản hạn chế nằm trong các giao kèo trái phiếu, điều khoản vay, hợp đồng 
thuê tài sản, thỏa thuận cổ phần ưu đãi. Các điều khoản này có thể quy định không thể 
chi trả cổ tức cho đến khi lợi nhuận đạt đến một mức nhất định nào đó; hay các yêu cầu 
về quỹ dự trữ, quy định một phần ḍòng tiền của doanh nghiệp phải được dành để trả nợ; 
HVTH: Nhóm 1 – Đêm 1 – K22 Page 6 
 CHƯƠNG 13: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC GVHD: PGS. TS LÊ THỊ LANH 
cũng có thể là vốn lưu động hay tỷ lệ nợ hiện hành không cao hơn một mức định sẵn 
nào đó. 
 2.3 Các ảnh hưởng của thuế 
 Cổ tức được coi là thu nhập chịu thuế. Mặc dù ưu đãi thuế đối với đối với thu 
nhấp lãi vốn đã bị hủy bỏ, hình thức này vẫn có 1 lợi điểm về thuế (dù nhỏ hơn) so với 
thu nhập cổ tức. Thu nhập cổ tức bị đánh thuế ngay (trong năm hiện hành), thu nhập lãi 
vốn (và thuế tương ứng) có thể được hoãn đến năm sau. Vì vậy, đối với hầu hết nhà đầu 
tư, hiện giá của thuế đánh trên thu nhập lãi vốn (tương lai) ít hơn thuế đánh trên 1 số 
lượng tương đương thu nhập cổ tức (hiện tại) 
 2.4 Các ảnh hưởng của khả năng thanh toán 
 Khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng lớn càng có nhiều khả năng chi trả 
cổ tức. Vì vậy mặc dù doanh nghiệp có thành tích quá khứ tái đầu tư lợi nhuận cao, số 
dư lợi nhuận giữ lại lớn, có thể doanh nghiệp này không có đủ khả năng chi trả nếu 
không có đủ tài sản có tính thanh khoản cao, nhất là tiền mặt. 
 2.5 Khả năng vay nợ và tiếp cận thị trường vốn 
 - Doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội tiếp cận với nguồn vốn bên ngoài càng 
 có nhiều khả năng chi trả cổ tức. 
 - Doanh nghiệp lớn, có uy tín, dễ dàng tiếp cận với thị trường tín dụng và các 
 nguồn vốn khác thì càng có nhiều khả năng chi trả cổ tức bởi khả năng thanh 
 khoản linh hoạt và tận dụng các cơ hội đầu tư và tài chính bất thường. 
 - Ngược lại, đối với các doanh nghiệp nhỏ có vốn cổ phần được kiểm soát chặt 
 chẽ và ít giao dịch thường xuyên, khó tiếp cận vốn bên ngoài. Vì vậy thu 
 nhập giữ lại là nguồn vốn cổ phần mới duy nhất. Đối với các doanh nghiệp 
 trên, khi có cơ hội đầu tư mới thuận lợi, thường việc chi trả cổ tức không 
 nhất quán với mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 
 2.6 Ổn định thu nhập 
 Hầu hết các doanh nghiệp lớn, có cổ phần được nắm giữ rộng rãi, thường do dự 
đối với việc hạ thấp chi trả cổ tức, ngay cả những lúc gặp khó khăn nghiêm trọng về tài 
chính. Một doanh nghiệp có lịch sử lợi nhuận ổn định thường sẵn lòng chi trả cổ tức 
cao hơn doanh nghiệp có thu nhập không ổn định. Một doanh nghiệp có các dòng tiền 
HVTH: Nhóm 1 – Đêm 1 – K22 Page 7 
 CHƯƠNG 13: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC GVHD: PGS. TS LÊ THỊ LANH 
tương đối ổn định qua nhiều năm có thể tự tin về tương lai hơn, và thường phản ánh sự 
tin tưởng này trong việc chi trả cổ tức cao hơn. 
 2.7 Triển vọng tăng trưởng 
 Tăng trưởng nhanh thường thì nhu cầu vốn lớn, thay vì chi trả cổ tức nhiều và cố 
gắng bán cổ phần mới để huy động vốn, các doanh nhiệp này thường giữ lại phần lớn 
lợi nhuận và tránh bán cổ phần mới ra công chúng vừa tốn kém, vừa bất tiện. Các công 
ty có tỷ lệ chi trả cổ tức cao thường có tỷ lệ tăng trưởng thấp và ngược lại. 
 2.8 Lạm phát 
 Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, vốn tích lũy từ khấu hao thường không 
đủ để bù đắp cho việc thay thế tài sản của một doanh nghiệp khi các tài sản này cũ kỹ, 
lạc hậu. Khi đó, doanh nghiệp có thể buộc phải giữ lại một tỷ lệ lợi nhuận cao hơn để 
duy trì năng lực hoạt động cho tài sản của mình. Lạm phát cũng có tác động trên nhu 
cầu vốn luân chuyển của doanh nghiệp. Trong môi trường giá cả tăng, số tiền thực tế 
đầu tư vào kho hàng và các khoản phải thu có chiều hướng tăng để hỗ trợ cho cùng một 
khối lượng hiện vật kinh doanh. Mặt khác do giá cả tăng, số tiền của các tài khoản phải 
trả cũng đòi hỏi một khoản chi tiền mặt lớn; số dư tiền mặt giao dịch thường cũng phải 
tãng. Như vậy, lạm phát có thể buộc một doanh nghiệp giữ lại lợi nhuận nhiều hõn để 
duy trì vị thế vốn luân chuyển giống như trước khi có lạm phát. 
 2.9 Ưu tiên các cổ đông 
 Một công ty được kiểm soát chặt chẽ với tương đối ít cổ đông thì ban điều hành 
có thể ấn định mức cổ tức theo ưu tiên của các cổ đông. Một số cổ đông giàu có thích 
chính sách giữ lại lợi nhuận để hưởng lãi vốn, trong khi các cổ đông khác, có khung 
thuế biên tế thấp hơn coi cổ tức như nguồn thu nhập thường xuyên, thích tỷ lệ cổ tức 
cao hơn. 
 2.10 Bảo vệ chống loãng giá 
 Nếu một doanh nghiệp chấp nhận chính sách sử dụng phần lớn lợi nhuận của 
mình để chi trả cổ tức, thì khi có các dự án tiềm năng sinh lời doanh nghiệp có thể cần 
phải bán cổ phần mới nhằm huy động thêm vốn đầu tư cho dự án. Nếu các nhà đầu tư 
hiện hữu của doanh nghiệp không mua hay không thể mua một tỷ lệ cân xứng cổ phần 
mới phát hành, quyền lợi chủ sở hữu theo phần trăm của họ trong doanh nghiệp sẽ bị 
HVTH: Nhóm 1 – Đêm 1 – K22 Page 8 
 CHƯƠNG 13: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC GVHD: PGS. TS LÊ THỊ LANH 
giảm xuống. Vì thế, doanh nghiệp chọn cách giữ lại lợi nhuận nhiều hơn và chi trả cổ 
tức thấp hơn để tránh rủi ro l