Tiểu luận Chương trình quản lí học phí Trường THPT

Trong hệ thống quản lý hiện nay ở tất cả các trường học, việc quản lý học phí của học sinh, sinh viên là vô cùng quan trọng và cần thiết. Vì học phí là một điều kiện cần thiết để trang bị cho cơ sở vật chất cho người học. Ngày nay,Công nghệ thông tin đã đạt những bước phát triển mạnh mẽ.Máy tính điện tử không còn là phương tiện quý hiếm mà ngày càng gần gũi với con người và được ứng dụng phổ biến trong đời sống. Trong đó,Cơ sở dữ liệu là một trong các môn cơ sở quan trọng của các ngành Tin học. Với nhiều ưu điểm về tính năng lưu trữ, khai thác dữ liệu đã được nhiều tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của chính đơn vị.

doc18 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2062 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Chương trình quản lí học phí Trường THPT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu Luận Chương Trình Quản Lí Học Phí Trường THPT A. Lý do chọn đề tài: Trong hệ thống quản lý hiện nay ở tất cả các trường học, việc quản lý học phí của học sinh, sinh viên là vô cùng quan trọng và cần thiết. Vì học phí là một điều kiện cần thiết để trang bị cho cơ sở vật chất cho người học. Ngày nay,Công nghệ thông tin đã đạt những bước phát triển mạnh mẽ.Máy tính điện tử không còn là phương tiện quý hiếm mà ngày càng gần gũi với con người và được ứng dụng phổ biến trong đời sống. Trong đó,Cơ sở dữ liệu là một trong các môn cơ sở quan trọng của các ngành Tin học. Với nhiều ưu điểm về tính năng lưu trữ, khai thác dữ liệu đã được nhiều tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của chính đơn vị. B. Nội Dung Chương Trình: Khảo sát, phân tích qui chế, qui định, cách tính, bảng biểu, báo cáo quản lí học phí ở một trường học. Lập mô hình thực thể quan hệ và sơ đồ dòng dữ liệu. Thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu dạt dạng chuẩn 3 hoặc Boyce-Codd. Nhập dữ liệu test 1 học kỳ cho một lớp (20 học sinh/sinh viên). Viết các câu truy vấn lên bảng báo cáo tình hình thu học phí của một kỳ,danh sách sinh viên nợ học phí và các yêu cầu khác. Cài đặt cơ sở dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access. NỘI DUNG BÁO CÁO 1. Khảo sát, phân tích qui chế, qui định, cách tính, bảng biểu, báo cáo quản lí học phí ở một trường học. Qua khảo sát thực tế cho thấy việc quản lý học phí ở trường THPT hiện nay thường áp dụng bằng phương pháp thủ công như: ghi chép vào sổ hoặc phần mềm Excel. Việc làm này thể hiện tính thiếu khoa học trong công tác quản lý, dễ gây ra nhầm lẫn, sai sót. Chính vì vậy, việc tạo ra một cơ sở dữ liệu giúp các trường giải quyết những khó khăn trên là hết sức cần thiết. Quy định mức thu học phí ở bậc THPT do bộ GD&ĐT và chính phủ ban hành. Học phí được tính theo 1 học sinh/1 tháng. Sau mỗi lần nộp học phí, người nộp được giao một giấy biên nhận. Hàng tháng nhân viên sẽ lập báo cáo học phí (học sinh đã nộp, chưa nộp, tổng thu, tổng nợ… 2. Lập mô hình thực thể quan hệ và sơ đồ dòng dữ liệu. Mô hình thưc thể quan hệ: tenhd Mahd mahs manv gioitinh HỌC SINH ngaysinh sotienthu tenhs doituong Mahs ngaythu lop Có HÓA ĐƠN Lập HỌC PHÍ Thuộc NHÂN VIÊN diachi ngaysinh thanhtien Đoituong dongia Manv dienthoai tennv gioitinh 2.2 Sơ đồ dòng dữ liệu Đóng học phí HỌC SINH File Học phí D Thông tin học phí Tiếp nhận học phí Lập hóa đơn Trạng thái học phí Hóa đơn Thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu Thực thể HOCSINH có các thuộc tính Mahs ( mã học sinh ) Tenhs (tên học sinh) Gioitinh (giới tính) Ngaysinh (ngày sinh) Doituong (đối tượng) Lop (lớp) Thực thể HOCPHI có các thuộc tính Doituong (đối tượng) Dongia (đơn giá) Thanhtien (thành tiền) Thực thể NHANVIEN có các thuộc tính Manv ( mã nhân viên) Tennv (tên nhân viên) Gioitinh ( giới tính) Ngaysinh ( ngày sinh) Diachi ( địa chỉ) Dienthoai ( điện thoại) Thực thể HOADON có các thuộc tính 1. Mahd( mã hóa đơn) 2. Tenhd ( tên hóa đơn) 3. Manv ( mã nhân viên) 4. Mahs ( mã học sinh) 5. Sotienthu ( số tiền thu) 6. Ngaythu ( ngày thu) => Ta có lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ như sau: HOCSINH(Mahs, tenhs, gioitinh, ngaysinh, doituong, lop) HOCPHI(Đoituong,dongia,thanhtien) NHANVIEN(Manv,tennv,gioitinh,ngaysinh,diachi,dienthoai) HOADON(Mahd,tenhd,manv,mahs,sotienthu,ngaythu) **Sơ đồ Mối quan hệ *> Table HOCSINH *> Table HOCPHI *> Table NHANVIEN *> Table THUHOCPHI *> Query TÌNH HÌNH HỌC PHÍ *> Query DANH SÁCH NỢ HỌC PHÍ *> FORM THU HỌC PHÍ *> Report HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ *> Report BÁO CÁO TÌNH HÌNH HỌC PHÍ *> Report DANH SÁCH NỢ HỌC PHÍ 4. Viết các câu truy vấn 4.1. Tình hình thu học phí SELECT [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].mahs, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].tenhs, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].ngsinh, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].lop, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].sotienthu, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].[Còn Nợ] FROM [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ]; 4.2. Danh sách nợ học phí SELECT [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].mahs, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].tenhs, HOCSINH.gtinh, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].ngsinh, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].[Còn Nợ] FROM HOCPHI INNER JOIN (HOCSINH INNER JOIN (NHANVIEN INNER JOIN (THUHOCPHI INNER JOIN [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ] ON THUHOCPHI.mahd = [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].mahd) ON (NHANVIEN.manv = THUHOCPHI.manv) AND (NHANVIEN.manv = [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].manv)) ON (HOCSINH.mahs = THUHOCPHI.mahs) AND (HOCSINH.mahs = [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].mahs)) ON (HOCPHI.doituong = HOCSINH.doituong) AND (HOCPHI.doituong = [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].doituong) WHERE ((([HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].[Còn Nợ])>0)); 4.3. Tìm theo mã hoc sinh SELECT HOCSINH.mahs, HOCSINH.tenhs, HOCSINH.gtinh, HOCSINH.ngsinh, HOCSINH.doituong, HOCSINH.lop, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].hocphi, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].sotienthu, ([HOCPHI]-[SOTIENTHU]) AS [Còn Nợ] FROM HOCSINH INNER JOIN [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ] ON HOCSINH.mahs = [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].mahs WHERE (((HOCSINH.mahs)=[NHẬP MÃ HỌC SINH:])); 4.4.Tìm theo tên học sinh SELECT HOCSINH.mahs, HOCSINH.tenhs, HOCSINH.gtinh, HOCSINH.ngsinh, HOCSINH.doituong, HOCSINH.lop, HOCSINH.truong, NHANVIEN.manv, THUHOCPHI.mahd, THUHOCPHI.sotienthu, ([HOCPHI]-[sotienthu]) AS [Còn Nợ] FROM NHANVIEN INNER JOIN ((HOCPHI INNER JOIN HOCSINH ON HOCPHI.doituong = HOCSINH.doituong) INNER JOIN THUHOCPHI ON HOCSINH.mahs = THUHOCPHI.mahs) ON NHANVIEN.manv = THUHOCPHI.manv WHERE (((HOCSINH.tenhs)=[Nhập tên học sinh?])); 4.5. Tìm theo lớp học SELECT HOCSINH.mahs, HOCSINH.tenhs, HOCSINH.gtinh, HOCSINH.ngsinh, HOCSINH.lop, HOCSINH.doituong, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].hocphi, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].sotienthu, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].[Còn Nợ] FROM HOCSINH INNER JOIN [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ] ON HOCSINH.mahs = [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].mahs WHERE (((HOCSINH.lop)=[NHẬP TÊN LỚP:])); 4.6. Tìm theo tháng SELECT HOCSINH.mahs, HOCSINH.tenhs, HOCSINH.ngsinh, HOCSINH.lop, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].hocphi, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].sotienthu, [Nhập tháng cần tìm:] AS Tháng, [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].[Còn Nợ] FROM HOCSINH INNER JOIN [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ] ON HOCSINH.mahs = [HÓA ĐƠN THU HỌC PHÍ].mahs WHERE ((([Nhập tháng cần tìm:])=Month([ngaythu]))); C. Kết luận_ Hướng phát triển đề tài Đề tài đã đáp ứng được một phần nhu cầu quản lý học phí bằng phần mềm tin học. Tuy vậy, vẫn còn nhiều hạn chế thiếu cần bổ sung trong thời gian tới mới có thể đáp ứng được cầu dặt ra trong thực tế. Đề tài chỉ dừng lại ở cấp độ quản lý học phí ở trường THPT, do đó có thể nâng cấp lên thành quản lý học phí ở các trường ĐH, CĐ với mức độ phức tạp hơn. D. Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình cơ sở dữ liệu PGS.TS Trần Quốc Chiến 2. Giáo trình hệ quản trị cơ sở dữ liệu (tham khảo qua internet) MỤC LỤC A. Lý do chọn đề tài Trang 1 B. Nội Dung Chương Trình Trang 1 1.Khảo sát, phân tích qui chế, qui định, cách tính, bảng biểu, báo cáo quản lí học phí ở một trường học Trang 2 2. Lập mô hình thực thể quan hệ và sơ đồ dòng dữ liệu. 2.1. Mô hình thưc thể quan hệ Trang 3 2.2 Sơ đồ dòng dữ liệu Trang 4 3. Thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu Trang 4 4. Viết các câu truy vấn Trang 13 4.1. Hóa đơn thu học phí Trang 13 4.2. Tìm theo mã hoc sinh Trang 13 4.3. Tìm theo tên học sinh Trang 13 4.4. Tình hình thu học phí Trang 13 4.5. Danh sách nợ học phí Trang 14 C. Kết luận_ Hướng phát triển đề tài Trang 16 D. Tài liệu tham khảo Trang 16