Tiểu luận Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên

Trong những năm gần đây, cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế s ang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các công ty thương mại đã được N hà nước ta thừa nhận và bảo vệ bằng pháp luật. Xu hướng này mở ra nhiều thuận lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp. Nhiều hình thức p háp lý của doanh nghiệp, bao gồm D oanh nghiệp Tư nhân, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty Cổ phần và Công ty Hợp danh, đã hình thành, được k huyến khích hoạt động và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào trước khi bắt đầu công việc kinh doanh là một vấn đề tối quan trọng, đòi hỏi phải có sự hiểu biết s âu sắc về các loại hình doanh nghiệp. Hiện nay, các Công ty Trách nhiệm hữu hạn đang hoạt động khá phổ biến, đặc biệt là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên trở lên. Loại hình công ty này có đặc điểm địa vị pháp lý như thế nào? So với các loại hình doanh nghiệp khác có ưu và nhược điểm ra sao? Bài tiểu luận của nhóm chúng tôi sẽ giải đáp những vấn đề này, qua đó cung cấp cho người đọc cái nhìn rõ nét hơn về hình thức Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên trở lên.

pdf38 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 10312 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 1 - Tiểu luận Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 2 - LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các công ty thương mại đã được Nhà nước ta thừa nhận và bảo vệ bằng pháp luật. Xu hướng này mở ra nhiều thuận lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp. Nhiều hình thức pháp lý của doanh nghiệp, bao gồm Doanh nghiệp Tư nhân, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty Cổ phần và Công ty Hợp danh, đã hình thành, được khuyến khích hoạt động và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào trước khi bắt đầu công việc kinh doanh là một vấn đề tối quan trọng, đòi hỏi phải có sự hiểu biết sâu sắc về các loại hình doanh nghiệp. Hiện nay, các Công ty Trách nhiệm hữu hạn đang hoạt động khá phổ biến, đặc biệt là Công ty Trách nhiệm hữu hạn H ai t hành viên trở lên. Loại hình công ty này có đặc điểm địa vị pháp lý như thế nào? So với các loại hình doanh nghiệp khác có ưu và nhược điểm ra sao? Bài tiểu luận của nhóm chúng tôi sẽ giải đáp những vấn đề này, qua đó cung cấp cho người đọc cái nhìn rõ nét hơn về hình thức Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên trở lên. Bài tiểu luận này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì t hế nhóm chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của giáo viên bộ môn cùng các bạn để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn. Lời cuối cùng, chúng tôi xin chân thành cảm ơn TS.LS. Trần Anh Tuấn đã giúp đỡ nhóm chúng tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành đề tài này! Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 3 - MỤC LỤC I. KHÁI NIỆM - ĐẶC ĐIỂM ............................................................................................. 1 1.1. Khái niệm................................................................................................................................ 1 1.2. Đặc điểm ................................................................................................................................. 1 1.2.1. Thành viên công ty.......................................................................................................... 1 1.2.2. Chuyển nhượng vốn góp ................................................................................................ 1 1.2.2.1. Chuy ển nhượng trong nội bộ công ty..................................................................... 1 1.2.2.2. Chuy ển nhượng ngoài công ty ................................................................................ 1 1.2.3. Tư cách pháp nhân .......................................................................................................... 2 1.2.4. Không phát hành cổ phần............................................................................................... 2 II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP .......................................................................... 3 2.1. Đối tượng ................................................................................................................................ 3 2.2. Thủ tục .................................................................................................................................... 3 2.3. Thay đổi nội dung đăng ký ................................................................................................... 6 III. THÀNH VIÊN CÔNG TY............................................................................................. 7 3.1. Điều kiện................................................................................................................................. 7 3.1.1. Đối tượng đăng ký........................................................................................................... 7 3.1.2. Thực hiện góp vốn .......................................................................................................... 7 3.2. Quyền và nghĩa vụ................................................................................................................. 9 3.2.1. Quyền................................................................................................................................ 9 3.2.2. Nghĩa vụ ......................................................................................................................... 10 3.3. Xử lý vốn góp ....................................................................................................................... 11 3.3.1. Mua lại ............................................................................................................................ 11 3.3.2. Chuyển nhượng ............................................................................................................. 12 3.3.3. Xử lý các trường hợp khác........................................................................................... 12 3.3.4. Thực trạng và kiến nghị................................................................................................ 13 3.3.4.1. Thực trạng................................................................................................................ 13 3.3.4.2. Kiến nghị.................................................................................................................. 14 Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 4 - IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ................................................................................ 15 4.1. Sơ đồ tổ chức........................................................................................................................ 15 4.2. Hội đồng thành viên ............................................................................................................ 16 4.2.1. Vai trò ............................................................................................................................. 16 4.2.2. Thẩm quyền ................................................................................................................... 16 4.2.3. Họp Hội đồng thành viên ............................................................................................. 17 4.3. Chủ tịch Hội đồng thành viên ............................................................................................ 19 4.4. Giám đốc (Tổng giám đốc) ................................................................................................ 19 V. TỔ CHỨC LẠI - GIẢI THỂ - PHÁ SẢN ................................................................ 22 5.1. Tổ chức lại công ty .............................................................................................................. 22 5.1.1. Hợp nhất công ty ........................................................................................................... 22 5.1.2. Sáp nhập công ty ........................................................................................................... 23 5.1.3. Chia công ty ................................................................................................................... 23 5.1.4. Tách công ty................................................................................................................... 23 5.1.5. Chuyển đổi công ty ....................................................................................................... 23 5.2. Giải thể công ty .................................................................................................................... 24 5.3. Phá sản công ty .................................................................................................................... 25 VI. SO SÁNH VỚI MỘT SỐ LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP KHÁC.............. 26 6.1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty TNHH một thành viên .................. 26 6.1.1. Tương đồng .................................................................................................................... 26 6.1.2. Khác biệt......................................................................................................................... 26 6.2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty Cổ phần ........................................... 27 6.2.1. Tương đồng .................................................................................................................... 27 6.2.2. Khác biệt......................................................................................................................... 27 6.2.3. So sánh............................................................................................................................ 28 6.3. Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Doanh nghiệp Tư nhân ................................ 28 6.3.1. Ưu điểm .......................................................................................................................... 28 6.3.2. Nhược điểm.................................................................................................................... 29 6.3.3. So sánh............................................................................................................................ 29 Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 5 - 6.3.3.1. Tương đồng ............................................................................................................. 27 6.3.3.2. Khác biệt .................................................................................................................. 27 VII. NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 31 7.1. Nhận xét về loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên ........................................ 31 7.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................................... 31 7.1.2. Nhược điểm.................................................................................................................... 31 7.2. Những bất cập trong quy định pháp luật về Công ty TNHH ......................................... 31 7.3. Kết luận ................................................................................................................................. 32 Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 6 - Chương 1 KHÁI NIỆM - ĐẶC ĐIỂM 1.1. Khái niệm: Theo Điều 38 của Luật Doanh nghiệp 2005, Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:  Thành viên có thể là cá nhân hay tổ chức; số lượng không vượt quá 50;  Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ t ài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;  Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định riêng;  Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;  Công ty TNHH không được quy ền phát hành cổ phần. 1.2. Đặc điểm: 1.2.1. Thành viên công ty: Thành viên góp vốn trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng tối thiểu là 2 và tối đa là 50. Trong trường hợp số lượng thành viên vượt quá 50, công ty phải chuyển đổi thành Công ty Cổ phần. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. Công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư 2005. 1.2.2. Chuyển nhượng vốn góp: 1.2.2.1. Chuyển nhượng trong nội bộ công ty: hoàn toàn tự do. Trong quá trình t ham gia góp vốn vào công ty, thành viên được quyền chuy ển nhượng phần vốn góp của mình cho các thành viên khác trong công ty mà không bị giới hạn bởi bất cứ điều kiện gì. 1.2.2.2. Chuyển nhượng ngoài công ty: phải tuân thủ điều kiện ràng buộc theo Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2005. Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 7 - Khi một thành viên nào đó muốn chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho cá nhân, tổ chức khác không phải là thành viên trong công ty thì phải ưu tiên chào mời các thành viên hiện có trong công ty mua phần vốn dự định chuyển nhượng theo tỉ lệ phần vốn góp của các thành viên này. Khi và chỉ khi các thành viên (hiện có) trong công ty không mua hoặc mua không hết phần vốn góp đó trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán, thì mới được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên công ty. 1.2.3. Tư cách pháp nhân: Công ty TNHH hai thành viên trở lên chính thức được xem là có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi vốn của công ty, là tổng số vốn góp của tất cả các thành viên, hay còn gọi là vốn điều lệ. 1.2.4. Không phát hành cổ phần: Cũng như Doanh nghiệp Tư nhân, Công ty Hợp danh, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên trong quá trình hoạt động kinh doanh không được quy ền phát hành cổ phần nhằm mục đích huy động vốn, trừ một số loại chứng khoán được pháp luật cho phép. Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 8 - Chương 2 THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP 2.1. Đối tượng: M ọi cá nhân, tổ chức có quyền thành lập và quản lý công ty được quyền đăng ký thành lập Công ty TNHH hai t hành viên trở lên, trừ những đối tượng bị hạn chế theo Điều 13 của Luật Doanh nghiệp 2005. Theo đó, những tổ chức, cá nhân không được quyền t hành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm:  Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;  Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;  Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;  Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của nhà nước t ại doanh nghiệp khác;  Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;  Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;  Các trường hợp khác t heo quy định của pháp luật về phá sản. 2.2. Thủ tục: Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2005, hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm có:  Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu).  Dự thảo Điều lệ công ty.  Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo: Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 9 - o Đối với t hành viên là cá nhân: bản sao CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác. o Đối với thành viên là tổ chức: bản sao Quy ết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản ủy quyền, CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền. Nếu thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.  Xác nhận về vốn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định.  Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác trong trường hợp kinh doanh những ngành, nghề cần phải có chứng chỉ hành nghề. Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp được bắt đầu hoạt động và phải bố cáo trên báo. Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 10 - Biểu mẫu Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh Biểu mẫu Dự thảo Điều lệ công ty Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 11 - Biểu mẫu Danh sách thành viên công ty ( Nguồn: ) 2.3. Thay đổi nội dung đăng ký: Khi muốn thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có), mục tiêu và ngành nghề kinh doanh, vốn đầu tư của doanh nghiệp và các vấn đề khác, doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quy ết định thay đổi. Tùy theo yêu cầu thay đổi, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (mới) và cũng phải bố cáo những thay đổi đó trên báo như khi bố cáo thành lập. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị mất, rách, cháy hoặc tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp có quyền đăng ký để được cấp lại và phải trả phí t heo quy định. Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 12 - Chương 3 THÀNH VIÊN CÔNG TY 3.1. Điều kiện: 3.1.1. Đối tượng đăng ký: Căn cứ vào Điều 13 của Luật Doanh nghiệp 2005, mọi cá nhân, tổ chức đều có thể góp vốn vào công ty (nhưng không tham gia thành lập và quản lý) hoặc trở thành thành viên thành lập và quản lý công ty, trừ các đối tượng bị hạn chế như sau:  Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;  Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. 3.1.2. Thực hiện góp vốn: Theo Khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005, góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty. Việc góp vốn của các thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải được t hực hiện theo quy định tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2005:  Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự t hay đổi. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên GVHD: TS.LS. Trần Anh Tuấn - 13 - các thiệt hại cho công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ.  Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.  Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau đây: o Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp; o Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty; o Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Sau khi số vốn còn lại được góp đủ theo quy định t ại khoản này, thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và công ty phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này.  Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp,
Luận văn liên quan