Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã khẳng định: “Kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị
trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa ở nước ta, được khuyến khích phát triển lâu dài ,
bình đẳng với các thành phần kinh tế khác. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài là chủ
trương quan trọng, góp phần khai thác các nguồn lực trong nước, mở rộng hợp tác kinh
tế quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại
hóa đất nước, xây dựng một nền sản xuất hiện đại, vững mạnh phục vụ cho cả nhu cầu
trong nước và xuất khẩu, có khả năng hỗ trợ và kích thích phát triển năng lực cho các
ngành khác, tiến tới đổi mới toàn bộ xã hội.”
Sau hơn 20 năm tiếp nhận nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), nước ta
đã đạt được những thành tựu đáng kể. Đặc biệt, từ khi gia nhập WTO, nguồn vốn FDI
đổ vào nước ta ngày càng nhiều và đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển đất
nước ở nhiều lĩnh vực, góp phần thực hiện mục tiêu trở thành nước công nghiệp hiện
đại vào năm 2020.
Tuy nhiên, cho đến nay FDI vào Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề cần phải được
xem xét giải quyết. Việc tìm hiểu nghiên cứu để có được sự đánh giá về những kết quả
đã đạt được, tìm ra những hạn chế khắc phục nhằm tăng cường hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Việt Nam trong thời gian tới là thực sự cần thiết, nhất là sau cuộc
khủng hoảng kinh tế năm 2008.
Cũng từ những suy nghĩ trên nhóm 5 – Lớp Cao Học Đêm 1 chúng em đã chọn
đề tài “Đa
́
nh gia
́
nguô ̀ n vốn FDI cho sự pha
́
t triê ̉ n kinh tê ́ Việt Nam ” để tìm hiểu
thực trạng của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài và các tác động của nó đối với nền
kinh tế nước ta.
35 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2631 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Đánh giá nguốn vốn FDI với sự phát triển kinh tế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá FDI cho sự phát triển kinh tế Việt Nam GVHD: PGS-TS Vũ Thị Minh Hằng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
CAO HỌC KHÓA K19
…………………... .. …..……………….
TIỂU LUẬN MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Đề tài:
ĐÁNH GIÁ NGUỐN VỐN FDI VỚI SỰ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM
GVHD : PGS_TS Vũ Thị Minh Hằng
SVTH : Nguyễn Lƣơng Ngân
Cao Đình Bền
Mai Thị Chín
Trần Nguyễn Băng Dƣơng
Phạm Văn Dũng
Dƣơng Minh Dũng
Thạch Tố Kim
Thái Thị Hồng Minh
Lê Văn Đại
Nguyễn Thị Kim Ngân
Nguyễn Thị Kim Phƣợng
Cao Thị Xuân Tâm
THÁNG 1 NĂM 2010
SVTH: Nhóm 5 – Lớp Cao Học Đêm 1 Trang 1
Đánh giá FDI cho sự phát triển kinh tế Việt Nam GVHD: PGS-TS Vũ Thị Minh Hằng
LỜI MỞ ĐẦU
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã khẳng định: “Kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị
trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa ở nước ta, được khuyến khích phát triển lâu dài,
bình đẳng với các thành phần kinh tế khác. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài là chủ
trương quan trọng, góp phần khai thác các nguồn lực trong nước, mở rộng hợp tác kinh
tế quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại
hóa đất nước, xây dựng một nền sản xuất hiện đại, vững mạnh phục vụ cho cả nhu cầu
trong nước và xuất khẩu, có khả năng hỗ trợ và kích thích phát triển năng lực cho các
ngành khác, tiến tới đổi mới toàn bộ xã hội.”
Sau hơn 20 năm tiếp nhận nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), nước ta
đã đạt được những thành tựu đáng kể. Đặc biệt, từ khi gia nhập WTO, nguồn vốn FDI
đổ vào nước ta ngày càng nhiều và đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển đất
nước ở nhiều lĩnh vực, góp phần thực hiện mục tiêu trở thành nước công nghiệp hiện
đại vào năm 2020.
Tuy nhiên, cho đến nay FDI vào Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề cần phải được
xem xét giải quyết. Việc tìm hiểu nghiên cứu để có được sự đánh giá về những kết quả
đã đạt được, tìm ra những hạn chế khắc phục nhằm tăng cường hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Việt Nam trong thời gian tới là thực sự cần thiết, nhất là sau cuộc
khủng hoảng kinh tế năm 2008.
Cũng từ những suy nghĩ trên nhóm 5 – Lớp Cao Học Đêm 1 chúng em đã chọn
đề tài “Đá nh giá nguồn vốn FDI cho sự phá t triển kinh tế Việt Nam ” để tìm hiểu
thực trạng của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài và các tác động của nó đối với nền
kinh tế nước ta.
SVTH: Nhóm 5 – Lớp Cao Học Đêm 1 Trang 2
Đánh giá FDI cho sự phát triển kinh tế Việt Nam GVHD: PGS-TS Vũ Thị Minh Hằng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP............................... trang 1
1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................ trang 1
2. Đặc điểm của FDI ........................................................................................... trang 1
3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................... trang 2
3.1 Hợp đồng hợp tác kinh doanh ......................................................................... trang 2
3.2 Doanh nghiệp liên doanh ................................................................................ trang 2
3.3 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ............................................................. trang 2
4. Những nhân tố ảnh hưởng tới thu hút vốn FDI ................................................ trang 2
4.1 Các yết tố điều tiết vĩ mô ................................................................................ trang 2
4.1.1 Các chính sách. ............................................................................................ trang 2
4.1.2 . Luật đầu tư ................................................................................................. trang 3
4.1.3 . Môi trường kinh tế ..................................................................................... trang 3
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng khác ............................................................................. trang 3
5. Vai trò của FDI đối với phát triển kinh tế ........................................................ trang 3
5.1 Những ảnh hưởng tích cực của FDI ................................................................ trang 3
5.1.1 . Nguồn vốn hỗ trợ cho phát triển kinh tế...................................................... trang 3
5.1.2 . Chuyển giao công nghệ mới ....................................................................... trang 4
5.1.3 . Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ...................................................................... trang 4
5.1.4 . Thúc đẩy quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế ........................................... trang 4
5.1.5 . Một số tác động khác .................................................................................. trang 4
5.2 Những ảnh hưởng tiêu cực của FDI ................................................................ trang 5
5.2.1. Sự chuyển giao công nghệ .......................................................................... trang 5
5.2.2 Phụ thuộc về kinh tế đối với các nước nhận đầu tư ...................................... trang 5
5.2.3 Chi phí cho thu hút FDI và sản xuất hàng hóa không thích hợp ................... trang 5
5.2.4 Những mặt trái khác .................................................................................... trang 5
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG FDI TẠI VIỆT NAM ........................................... trang 6
1. Tình hình thu hút vốn đầu tư FDI tại Việt Nam ................................................ trang 6
1.1 Tình hình chung của vốn đầu tư FDI tại Việt Nam.......................................... trang 6
1.2 Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp FDI ................................................... trang 10
1.2.1 Theo đối tác đầu tư .................................................................................. trang 10
SVTH: Nhóm 5 – Lớp Cao Học Đêm 1 Trang 3
Đánh giá FDI cho sự phát triển kinh tế Việt Nam GVHD: PGS-TS Vũ Thị Minh Hằng
1.2.2 Theo hình thức đầu tư ............................................................................... trang 12
1.2.3 Theo cơ cấu ngành nghề ............................................................................ trang 13
1.2.4 Theo cơ cấu lãnh thổ ................................................................................. trang 15
1.2.5 Một số dự án tiêu biểu tại Việt Nam .......................................................... trang 17
1.2.5.1 Cầu Mỹ Thuận ........................................................................................ trang 17
1.2.5.2 Khu đô thị - Đại Học Quốc Tế Berjaya ................................................... trang 18
1.2.5.3 Công viên phần mềm Thủ Thiêm ............................................................ trang 18
2. Đánh giá tình hính thu hút vốn FDI trong những năm qua .............................. trang 19
1.1 Những thành tựu – nguyên nhân ................................................................... trang 19
1.2 Những hạn chế - nguyên nhân ...................................................................... trang 20
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP THU HÚT FDI & MỤC TIÊU CHO NĂM 2010 ... trang 23
A.Các giải pháp chính ........................................................................................ trang 23
1.Nâng cấp, phát triển cơ sở hạ tầng ................................................................... trang 23
2. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................................... trang 23
3.Cải tiến các thủ tục hành chính ........................................................................ trang 23
4.Mở rộng hình thức thu hút FDI .................................................................. trang 25
B.Các giải pháp hỗ trợ................................................................................... trang 25
1.Cải tiến quy chế đầu tư vào các khu công nghiệp và khu chế xuất ở Việt Nam
...................................................................................................................... trang 25
2.Thực hiện các biện pháp đảm bảo đầu tư .................................................... trang 26
3.Chính sách đất đai ...................................................................................... trang 26
4.Chính sách thuế và ưu đãi tài chính ............................................................ trang 27
5.Về chính sách công nghệ ........................................................................... trang 28
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
SVTH: Nhóm 5 – Lớp Cao Học Đêm 1 Trang 4
Đánh giá FDI cho sự phát triển kinh tế Việt Nam GVHD: PGS-TS Vũ Thị Minh Hằng
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
6. Khái niệm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một hình thức đầu tư quốc tế, đặc trưng bởi
quá trình di chuyển vốn từ nước này qua nước khác. Trong đó người chủ sở hữu vốn
đồng thời là người trực tiếp quản lí và điều hành hoạt động sử dụng vốn, nhằm mục
đích thu lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư trên cơ sở tuân theo quy định của Luật
Đầu tư nước ngoài của nước sở tại.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài được thể hiện dưới ba hình thức chủ yếu:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Doanh nghiệp liên doanh.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
7. Đặc điểm của FDI
Nguồn vốn FDI có những đặc điểm sau:
- Hoạt động FDI không chỉ đưa vốn vào nước tiếp nhận đầu tư mà còn có cả công
nghệ, kỹ thuật, bí quyết kinh doanh, sản xuất, năng lực Marketing, trình độ quản
lý...
- Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một lượng vốn tối thiểu vào vốn pháp
định tuỳ theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài ở từng nước, để họ có quyền
trực tiếp tham gia điều hành, quản lý đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư. Tỷ lệ góp
vốn của bên nước ngoài càng cao thì quyền quản lý, ra quyết định càng lớn.
- Kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp quyết định mức lợi nhuận của nhà
đầu tư.
- Chủ thể của đầu tư trực tiếp nước ngoài thường là các công ty xuyên quốc gia và
đa quốc gia. Thông thường các chủ đầu tư này trực tiếp kiểm soát hoạt động của
doanh nghiệp và đưa ra những quyết định có lợi nhất cho họ.
- Nguồn vốn FDI được sử dụng theo mục đích của chủ thể đầu tư nước ngoài
trong khuôn khổ luật Đầu tư nước ngoài của nước sở tại. Nước tiếp nhận đầu tư
chỉ có thể định hướng một cách gián tiếp việc sử dụng vốn đó vào những mục
đích mong muốn thông qua các công cụ như: thuế, giá thuê đất, các quy định để
khuyến khích hay hạn chế đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một lĩnh vực, một
ngành nào đó.
- Mặc dù FDI vẫn chịu sự chi phối của Chính Phủ song có phần ít lệ thuộc vào
quan hệ chính trị giữa các bên tham gia hơn so với ODA.
- Việc tiếp nhận FDI không gây nên tình trạng nợ nước ngoài cho nước chủ nhà.
SVTH: Nhóm 5 – Lớp Cao Học Đêm 1 Trang 5
Đánh giá FDI cho sự phát triển kinh tế Việt Nam GVHD: PGS-TS Vũ Thị Minh Hằng
8. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
3.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Là văn bản ký kết giữa một chủ đầu tư nước ngoài và một chủ đầu tư trong nước
(gọi là bên hợp danh) để tiến hành một hay nhiều hoạt động kinh doanh ở nước chủ
nhà trên cở sở quy định về trách nhiệm để thực hiện hợp đồng và xác định quyền lợi
của mỗi bên, mà không thành lập một pháp nhân mới.
3.2. Doanh nghiệp liên doanh
Là doanh nghiệp được thành lập do các chủ đầu tư nước ngoài góp vốn chung
với doanh nghiệp nước sở tại trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Các bên tham gia điều
hành doanh nghiệp, chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỉ lệ góp vốn của mỗi bên vào
vốn điều lệ. Phần góp vốn của bên nước ngoài không được ít hơn 30% vốn pháp
định.
3.3. Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài
Là doanh nghiệp do chủ đầu tư nước ngoài bỏ 100% vốn tại nước sở tại, có
quyền điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp theo quy
định, pháp luật của nước sở tại.
Ngoài ra còn có các hình thức khác như: hợp đồng xây dựng - kinh doanh -
chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp
đồng xây dựng - chuyển giao (BT) nhằm khuyến khích thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
4. Những nhân tố ảnh hƣởng tới thu hút vốn FDI
4.1. Các yết tố điều tiết vĩ mô
4.1.1. Các chính sách.
- Yếu tố chính sách tiền tệ ổn định và mức độ rủi ro tiền tệ ở nước tiếp nhận
đầu tư góp phần mở rộng hoạt động xuất khẩu của các nhà đầu tư.
- Chính sách thương nghiệp có ý nghĩa đặt biệt đối với đầu tư trong lĩnh vực
làm hàng xuất khẩu.Mức thuế quan ảnh hưởng tới giá hàng xuất khẩu, hạn
mức (quota) xuất nhập khẩu thấp và các hàng rào thương mại khác trong lĩnh
vực xuất nhập khẩu có thể không hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài. Yếu tố
này làm cho thủ tục xuất khẩu phức tạp thêm.
- Chính sách thuế và ưu đãi: được áp dụng để thu hút các nhà đầu tư nước
ngoài.
- Chính sách kinh tế vĩ mô ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của
các nhà đầu tư. Mức độ ổn định kinh tế vĩ mô được đánh giá thông qua tiêu
chí: chống lạm phát và ổn định tiền tệ. Tiêu chí này được thực hiện thông qua
các công cụ của chính sách tài chính tiền tệ như lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ
SVTH: Nhóm 5 – Lớp Cao Học Đêm 1 Trang 6
Đánh giá FDI cho sự phát triển kinh tế Việt Nam GVHD: PGS-TS Vũ Thị Minh Hằng
dự trữ bắt buộc, các công cụ thị trường mở đồng thời phải kiểm soát được
mức thâm hụt ngân sách hoặc giữ cho ngân sách cân bằng.
4.1.2. Luật đầu tƣ
Vấn đề mà các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm là:
- Môi trường cạnh tranh lành mạnh, quyền sở hữu tài sản tư nhân được pháp
luật bảo đảm.
- Quy chế pháp lý của việc phân chia lợi nhuận, quyền hồi hương lợi nhuận đối
với các hình thức vận động cụ thể của vốn nước ngoài.
- Quy định về thuế, giá, thời hạn thuê đất... Bởi yếu tố này tác động trực tiếp
đến giá thành sản phẩm và tỷ suất lợi nhuận.
- Quyền sở hữu được bảo vệ, gồm cả quyền của người phát minh sáng chế,
quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa và bí mật thương nghiệp…
Vì vậy hệ thống pháp luật phải thể hiện được nội dung cơ bản của nguyên tắc:
Tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi và theo thông lệ quốc tế.
Đồng thời phải thiết lập và hoàn thiện định chế pháp lí tạo niềm tin cho các nhà
đầu tư nước ngoài.
4.1.3. Môi trƣờng kinh tế:
Với điều kiện của từng nước mà các nhà đầu tư quyết định đầu tư vào từng khu
vực với từng dự án cho phù hợp với điều kiện của nước đó, như: GDP, GDP/đầu
người, tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu nghành. Đây là điều kiện quan trọng cho
dự án của các nhà đầu tư tồn tại và phát triển.
Chẳng hạn, một nền kinh tế với GDP quá thấp sẽ là rào cản cho các nhà đầu tư.
Bên cạnh, cơ chế kinh tế ( kinh tế quốc dân, kinh tế thị trường) cũng ảnh hưởng
rất lớn đến khả năng chấp nhận vốn đầu tư cũng như quyết định của các nhà đầu tư
nước ngoài.
4.2. Các yếu tố ảnh hƣởng khác
- Yếu tố hàng đầu là đặc điểm của thị trường bản địa.
- Đặc điểm của thị trường nhân lực, công nhân lao động là mối quan tâm ở các
lĩnh vực cần nhiều lao động.
- Sự ổn định chính trị - xã hội có ý nghĩa quyết định đến việc huy động và sử dụng
có hiệu quả vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài.
- Cơ sở hạ tầng phát triển.
5. Vai trò của FDI đối với phát triển kinh tế
5.1. Những ảnh hƣởng tích cực của FDI
5.1.1. Nguồn vốn hỗ trợ cho phát triển kinh tế
SVTH: Nhóm 5 – Lớp Cao Học Đêm 1 Trang 7
Đánh giá FDI cho sự phát triển kinh tế Việt Nam GVHD: PGS-TS Vũ Thị Minh Hằng
- Là một trong những nguồn quan trọng để bù đấp sự thiếu hụt về vốn ngoại tệ
của các nước nhận đầu tư.
- Là cơ sở tạo ra việc làm trong nước, đổi mới công nghệ, kỹ thuật tăng năng
suất lao động… Từ đó tăng thu nhập, khắc phục tình trạng thiếu vốn mà
không gây nợ cho các nước nhận đầu tư.
- Làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng khả năng xuất khẩu của nước nhận
đầu tư, thu một phần lợi nhuận từ các công ty nước ngoài và thu ngoại tệ từ
các hoạt động dịch vụ cho FDI.
- Tạo ra tác động tích cực đối với việc huy động các nguồn vốn khác như
ODA, NGO, và kích thích thu hút vốn đầu tư trong nước.
- Giảm thiểu rủi ro đầu tư của các doanh nghiệp trong nước khi liên doanh với
các đầu tư nước ngoài.
5.1.2. Chuyển giao công nghệ mới
Về lâu dài FDI có thể mang lại lợi ích cho các nước nhận đầu tư, đó là thúc
đẩy phát triển các ngành công nghệ cao. Khi đầu tư, chủ đầu tư mang vào nước
nhận đầu tư vốn bằng tiền, vốn hiện vật như: máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
công nghệ hiện đại, kỹ sảo chuyên môn, trình độ quản lý tiên tiến, năng lực tiếp
cận thị trường, kỹ năng kinh doanh qua các chương trình đào tạo... thúc đẩy các
nước nhận đầu tư đào tạo kỹ sư nhà quản lý có trình độ chuyên môn để tham gia
vào các công ty liên doanh.
5.1.3. Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế
Thực tế cho thấy các nước thực hiện kinh tế mở, biết tranh thủ và phát huy tác
dụng các nhân tố bên ngoài thành nhân tố bên trong thì sẽ đạt tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao. Mức tăng trưởng thường nhờ vào tăng đầu tư, số lao động được sử
dụng tăng, năng suất lao động cũng tăng lên.
5.1.4. Thúc đẩy quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế
FDI góp phần thúc đẩy dịch chuyển cơ cấu kinh tế nhanh chóng:
- Làm xuất hiện nhiều lĩnh vực và ngành kinh tế mới ở nước nhận đầu tư.
- Làm phát triển trình độ kỹ thuật công nghệ ở nhiều ngành, góp phần thúc đẩy
tăng năng suất lao động của các ngành này và làm tăng tỷ trọng của nó.
- Làm phát triển một số ngành, nhưng sẽ làm mai một một số ngành.
- Giúp Việt Nam mở rộng thị phần nước ngoài, làm nền kinh tế theo hướng của
một nền kinh tế hàng hóa, tiến đến công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
5.1.5. Một số tác động khác
- Góp phần đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nước từ việc thu thuế của các
đơn vị đầu tư…
SVTH: Nhóm 5 – Lớp Cao Học Đêm 1 Trang 8
Đánh giá FDI cho sự phát triển kinh tế Việt Nam GVHD: PGS-TS Vũ Thị Minh Hằng
- Cải thiện cán cân quốc tế cho nước nhận đầu tư.
- Tạo điều kiện về vốn và kỹ thuật để khai thác, sử dụng các tiềm năng lao
động, ở các nước nhận đầu tư có lực lượng lao động dồi dào, giúp giải quyết
nạn thất nghiệp.
5.2. Những ảnh hƣởng tiêu cực của FDI
5.2.1. Sự chuyển giao công nghệ
- Nhận sự chuyển giao công nghệ và máy móc thiết bị lạc hậu, khó tính được
giá trị thực của máy móc này, gây thiệt cho việc chia lợi nhuận cho nước
nhận đầu tư.
- Gây tổn hại đến môi trường sinh thái, do luật môi trường ở các nước nhận
đầu tư còn lỏng lẻo.
- Chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất cao nên sản phẩm các nước nhận đầu
tư khó cạnh tranh trên thị trường thế giới.
5.2.2. Phụ thuộc về kinh tế đối với các nƣớc nhận đầu tƣ
Thông qua các công ty xuyên quốc gia là những bên đối tác nước ngoài để tiêu
thụ hàng hóa vì các công ty này nắm hầu hết các kênh tiêu thụ hàng hóa từ nước
này sang nước khác nên càng dựa vào đầu tư trực tiếp càng phụ thuộc kinh tế vào
các nước công nghiệp phát triển.
5.2.3. Chi phí cho thu hút FDI và sản xuất hàng hóa không thích hợp
- Để thu hút FDI, nước nhận đầu tư phải áp dụng một số ưu đãi cho các nhà
đầu tư như giảm thuế, giảm tiền cho thuê đất, nhà xưởng, và các dịch vụ
trong nước…, làm giảm lợi ích của nước nhận đầu tư.
- Sản xuất hàng hóa không thích hợp như: thuốc lá, nước ngọt có ga thay thế
nước hoa quả tươi, chất tẩy thay thế xà phòng…
5.2.4. Những mặt trái khác
- Có trường hợp đầu tư để hoạt động tình báo gây rối an ninh chính trị.
- Các nhà đầu tư vào những nơi có lợi nhất, gây nên mất cân đối giữa các vùng
nông thôn và thành thị.
SVTH: Nhóm 5 – Lớp Cao Học Đêm 1 Trang 9
Đánh giá FDI cho sự phát triển kinh tế Việt Nam GVHD: PGS-TS Vũ Thị Minh Hằng
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG FDI TẠI VIỆT NAM
1. T