Tiểu luận Đầu tư xây dựng công trình đường Vạn Phúc I

Dự án “Đầu tư xây dựng công trình đường Vạn Phúc I” được Ủy ban nhân dân Quận Hà Đông làm chủ đầu tư, nhưng Ban QLDA đầu tư và XD quận Hà Đông là cơ quan đại diện cho chủ đầu tư chịu tránh nhiệm thực hiện với mong muốn dự án này ra đời để góp phần xây dựng Quận Hà Đông trở thành một đô thị văn minh hiện đại phù hợp với định hướng của quy hoạch chung xây dựng Quận Hà Đông đến năm 2020 đã được UBND tỉnh cũ (nay là thành phố Hà nội) phê duyệt. Như vậy, tuyến đường Vạn Phúc I là hết sức cần thiết đóng vai trò như sau: + Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong khu vực. + Tạo tiền đề cơ sở cho việc quy hoạch phát triển các quỹ đất còn lại của Quận Hà Đông nói riêng và của Quận nói chung. + Tuyến đường là một phần trong quy hoạch tổng thể của Quận Hà Đông do đó khi hoàn thành sẽ góp phần hoàn chỉnh hệ thống giao thông của Quận theo định hướng đã được phê duyệt.

doc48 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2643 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Đầu tư xây dựng công trình đường Vạn Phúc I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 3 2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) 3 2.1. Cơ sở pháp lý để lập báo cáo ĐTM 3 2.2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về môi trường: 4 2.3. Tài liệu và dữ liêu sử dụng trong ĐTM 4 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 5 CHƯƠNG 1 MÔ TẢ DỰ ÁN 6 1.1 ĐỊA ĐIỂM, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG 6 1.1.1 Địa điểm 6 1.1.2 Nhu cầu sử dụng đất 6 1.2 HIỆN TRẠNG DỰ ÁN 6 1.2.1 Bình đồ tuyến : 6 1.2.2 Trắc dọc tuyến : 6 1.2.3 Trắc ngang tuyến : 6 1.2.4 Công trình thoát nước : 6 1.3 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 7 1.3.1 Quy mô dự án 7 1.3.2 Các hạng mục công trình 7 1.3.3 Giải pháp thiết kế 7 1.3.4 Phương án tổ chức thi công 9 1.3.5 Trang thiết bị phục vụ thi công: 10 CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 11 2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 11 2.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất 11 Hình 2.1 Vị trí hướng tuyến đườngVạn Phúc I 11 2.1.2 Điều kiện về khí tượng – thủy văn 12 2.1.3 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 16 2.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 26 2.2.1 Diện tích và dân số 26 2.2.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội 26 2.2.3 Hiện trạng giao thông khu vực dự án 26 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 28 3.1 NHẬN DẠNG CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN 28 3.2 TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ MẶT BẰNG 29 3.3 TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG 37 3.3.1 Nguồn gây tác động 37 3.3.2 Đối tượng và quy mô chịu tác động 37 3.3.3 Đánh giá tác động 38 3.4 TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG KHI DỰ ÁN HOẠT ĐỘNG 42 3.4.1 Tác động môi trường không khí trong giai đoạn vận hành. 42 3.4.2 Tác động môi trường nước trong giai đoạn vận hành. 42 3.4.3 Tác động đến kinh tế xã hội trong giai đoạn vận hành 42 3.5 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 43 CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 44 4.1 ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG XẤU 44 4.1.1 Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng 44 4.1.2 Giai đoạn phá dỡ giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng 45 4.1.3 Giai đoạn hoạt động 48 4.2 ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 49 CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 50 5.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 50 5.2 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 50 5.2.1 Giai đoạn xây dựng 51 5.2.2 Giai đoạn hoạt động 51 5.2.3 Chương trình giám sát môi trường 51 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 54 1. KẾT LUẬN 54 2. KIẾN NGHỊ 54 3. CAM KẾT 55 MỞ ĐẦU XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN Dự án “Đầu tư xây dựng công trình đường Vạn Phúc I” được Ủy ban nhân dân Quận Hà Đông làm chủ đầu tư, nhưng Ban QLDA đầu tư và XD quận Hà Đông là cơ quan đại diện cho chủ đầu tư chịu tránh nhiệm thực hiện với mong muốn dự án này ra đời để góp phần xây dựng Quận Hà Đông trở thành một đô thị văn minh hiện đại phù hợp với định hướng của quy hoạch chung xây dựng Quận Hà Đông đến năm 2020 đã được UBND tỉnh cũ (nay là thành phố Hà nội) phê duyệt. Như vậy, tuyến đường Vạn Phúc I là hết sức cần thiết đóng vai trò như sau: Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong khu vực. Tạo tiền đề cơ sở cho việc quy hoạch phát triển các quỹ đất còn lại của Quận Hà Đông nói riêng và của Quận nói chung. Tuyến đường là một phần trong quy hoạch tổng thể của Quận Hà Đông do đó khi hoàn thành sẽ góp phần hoàn chỉnh hệ thống giao thông của Quận theo định hướng đã được phê duyệt. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) Cơ sở pháp lý để lập báo cáo ĐTM Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 ngày 12/12/2005; Luật xây dựng số:16/2003/QH 11 ngày 26/11/2003; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường; Nghi định số 21/2008/NĐ-CP ngày ngày 28/02/2008 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 4/9/2003 của Bộ Tài nguyên môi trường ban hành quy định về cấp phép thăm dò, khai thác, hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quyết định số 195/2005/ QĐ – UBND quy định về việc cấp phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn cấp, cấp phép hành nghề khai thác nước dưới đất trên địa bàn Quận Hà Nội; Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường; Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn Quốc gia về môi trường; Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn Quốc gia về môi trường; Quyết định số 492 QĐ/UB ngày 24/04/ 2001 của UBND tỉnh Hà Tây về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung của thành phố Hà Đông – Tỉnh Hà Tây năm 2020. Quyết định số 225 QĐ/UB ngày 07/02/1996 của UBND tỉnh Hà Tây về hành lang bảo vệ bờ sông Nhuệ và bờ kênh La Khê thuộc Quận Hà Đông. Quy hoạch chung Quận Hà Đông ( nay la Quận Hà Đông) đến năm 2020. Các quy định về bảo vệ môi trường của Quận Hà Nội. Tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về môi trường: TCVN 5937 – 2005 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh; TCVN 5938 - 2005 Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong môi trường xung quanh; TCVN 5939 – 2005 Chất lượng không khí – tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; TCVN 5940 – 2005 Chất lượng không khí - tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ; QCVN 08:2008 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; QCVN 09:2008 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; QCVN 14:2008 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; TCVN hướng dẫn về phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu và phân tích chất lượng mẫu nước (nước thải, nước ngầm và nước mặt) và phân tích chất lượng không khí. Tài liệu và dữ liêu sử dụng trong ĐTM Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình đường Vạn Phúc I, tập 1: Thuyết minh – Tổng mức đầu tư. Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình đường Vạn Phúc I, tập 2: Thiết kế cơ sở. Các tài liệu, số liệu, thông tin về điều kiện khí tượng, thủy văn trong khu vực, các số liệu, kết quả đo đạc và hiện trạng môi trường khu vực (chất lượng không khí, nước đất, sinh thái…) thu thập và đo đạc trong quá trình chuẩn bị lập báo cáo ĐTM cho dự án. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM Các phương pháp sau được sử dụng để xây dựng báo cáo ĐTM cho dự án "Dự án”, cụ thể là: Phương pháp thống kê: Sử dụng để phân tích tổng hợp các số liệu khí tượng, môi trường và kinh tế xã hội liên quan. Phương pháp điều tra khảo sát: lấy mẫu hiện trường, phân tích phòng thí nghiệm theo các TCVN để xác định các thông số về chất lượng môi trường, cũng như hiện trạng về môi trường kinh tế - xã hội khu vực… Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá mức độ tác động trên cơ sở so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường của nước CHXHCN Việt Nam đã ban hành. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến chuyên gia trong các lĩnh vực xây dựng, tài nguyên nước, môi trường, sinh thái… để đánh giá và để ra các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường. MÔ TẢ DỰ ÁN ĐỊA ĐIỂM, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG Địa điểm Phường Vạn Phúc, Quận Hà Đông, quận Hà Nội * Điểm đầu : Km0 (Đầu Cầu Am). * Điểm cuối : Km1+165,7 (Ranh giới hành chính Hà Đông - Hà Nội). Tuyến đi qua địa phận : Phường Vạn Phúc - Quận Hà Đông. Nhu cầu sử dụng đất Sử dụng đất hiện có của tuyến đường và đắp cạp mở rộng hai bên đảm bảo đủ chiều rộng thiết kế. Diện tích chiếm dụng của đường S = 18.640 m2, trong đó diện tích giải phóng mặt bằng S = 9.980 m2. Diện tích đường hiện hữu S = 4.020 m2. HIỆN TRẠNG DỰ ÁN Bình đồ tuyến : Bình đồ tuyến bao gồm hai đoạn chính như sau : Đoạn Km0-Km0+350 dài 350m bên phải tuyến đi chung với kênh máng La Khê, phía bên trái là khu vực kiốt bán hàng lưu niệm làng nghề Vạn Phúc và khu tập thể Vạn Phúc. Đoạn Km0+350-Km1+165,7 dài 815,7 m bên phải tuyến đi chung với Sông Nhuệ, bên trái dọc tuyến chủ yếu là khu dân cư làng Vạn Phúc xen kẽ là, trường tiểu học Vạn Phúc, Miếu thờ, cuối tuyến bên trái là khu ruộng canh tác. Tổng chiều dài đoạn tuyến L = 1.165,7 m. Trắc dọc tuyến : Tuyến nằm trong địa hình đồng bằng nên trắc dọc tuyến tương đối bằng phẳng, độ dốc thiên nhiên id < 0.3% . Trắc ngang tuyến : Trắc ngang nền đường thuộc dạng nền đường đắp, bề rộng nền đường thay đổi từ 3,0m đến 5,5 m. Công trình thoát nước : Cống thoát nước : Hiện có 08 vị trí cống ngang đường .Trong đó: 04 Vị trí cống ngắn, yếu cần thay thế. 01 vị trí cống lấp bỏ không thiết kế. 01 Vị trí cống ngắn còn tốt, cần nối thêm khi mở rộng đường. có 02 vị trí địa phương đề nghị thiết kế mới. Đoạn từ Km0+43,25 - Km0+168,59 bên trái tuyến có hệ thống cống dọc D1.500 mm nằm sâu dưới nền đường do địa phương mới đầu tư xây dựng. Rãnh thoát nước Hiện tại trên tuyến hệ thống rãnh thoát nước dọc chưa có. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN Quy mô dự án Cấp đường : Đường nội bộ (theo TCXDVN 104 : 2007 'Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế'. Cấp kỹ thuật: 20 km/h. Cấp công trình : Loại công trình giao thông cấp III. Mặt cắt ngang quy hoạch Bn = 11,0m bao gồm: Lòng đường xe chạy là : 1 x 7,0m = 7,0m. Hè đường : 2 bên x 2,0m = 4,0m. Tải trọng thiết kế đường: Trục xe 12 T. Tải trọng thiết kế cống: H30 - XB80 . Các hạng mục công trình Trên cơ sở quy mô công trình, các giải pháp thiết kế các hạng mục của công trình bao gồm: Nền mặt đường Hè đường (Lát hè, rãnh ghé, bồn cây, block vỉa). Công trình thoát nước ( Rãnh dọc thoát nước mưa, cống ngang đường). Kè nền đường. Chiếu sáng. Khối lượng của các hạng mục công trình xem các bảng ở phần phụ lục. Giải pháp thiết kế Thiết kế bình đồ : Bình đồ theo thiết kế cơ sở được duyệt. Tổng chiều dài đoạn tuyến : L = 1.165,7m. Toàn tuyến có 09 đỉnh thiết kế thiết kế đường cong tròn, 2 đỉnh do góc ngoặt nhỏ không thiết kế đường cong, bán kính lớn nhất tại đỉnh Đ5(R = 190m), bán kính nhỏ nhất tại đỉnh Đ4 (R = 30m). Thiết kế cắt dọc : Nguyên tắc thiết kế về trắc dọc đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn, phù hợp với cốt cao độ quy hoạch của ngành Nông nghiệp và PTNT. Đồng thời phù hợp với cao độ san nền quy hoạch của các khu đô thị mới lân cận. Độ dôc dọc nhỏ nhất imin = 0,03%, lớn nhất imax = 0,28%. Chiều cao đắp lớn nhất Hmax = 1,63, chiều cao đắp nhỏ nhất Hmin = 0m. Hệ cao độ sử dụng là hệ cao độ Thuỷ Lợi so công ty KTCT Thuỷ Lợi Sông Nhuệ cung cấp là mốc đo lún số 1 tại vị trí cống Hà Đông vị trí Km16+182 bờ tả sông Nhuệ (ký hiệu MLHĐ1) có cao độ +5,195m. Thiết kế cắt ngang : Quy mô mặt cắt ngang tuyến được thiết kế như sau : Lòng đường xe chạy là : 1 x 7m = 7m. Hè đường : 2 bên x 2m = 4m. Độ dốc ngang: imặt = 2%; hè đường ihè = 1% (độ dốc trong đường cong theo isc) Ta luy đắp : 1/1,5 ; ta luy đào : 1/1,0. Thiết kế mặt đường : Thiết kế theo tiêu chuẩn 22 TCN 211-06. * Kết cấu vuốt rẽ vào các khu dân cư, xóm làng : Mặt đường bê tông nhựa hạt mịn rải nóng dày 7cm. Lớp móng cấp phối đá dăm loại I ( 0/25mm) dày 15 cm . Thiết kế công trình thoát nước a. Cống ngang đường : Tổng số thiết kế 11 vị trí cống. Kết cấu cống tròn: Đệm móng cống bằng đá dăm 2 x 4 chiều dày 20cm. Móng, tường đầu, tường cánh bằng đá hộc xây VXM mác 75#. Trát tường bằng VXM mác 75 dày 2cm. Ống cống bằng BTCT mác 200# đá 1x2 đúc sẵn. b. Rãnh dọc : Thiết kế rãnh xây gạch chỉ khẩu độ Lo40 hai bên đường, rãnh nằm dọc hai bên hè. Rãnh thiết kế loại đậy bản người đi bộ. Các vị trí qua lối rẽ, thiết kế loại đậy bản chịu lực. Kết cấu : Đệm móng cát đen đầm chặt dày 5cm . Tường rãnh, móng rãnh xây gạch chỉ VXM M75#; trát tường rãnh VXM M75# dày 1,5cm. Đậy bản rãnh bằng tấm bản BTCT M200# đúc sẵn. Kè nền đường Để đảm bảo ổn định nền đường, các đoạn có ta luy đắp cạp xuống sông, bãi sông tiến hành thiết kế kè đá hộc. Đoạn Km0+15 - Km0+49, thiết kế kè hai bên đường. Đoạn Km0+610 - Km0+830 và Km0 + 950 – Km1 + 50 thiết kế kè bên phải. Kết cấu kè: Móng, thân kè xây bằng đá hộc vữa xi măng mác 75#, Trát tường bằng vữa xi măng mác 75# dày 2 cm. Móng kè gia cố bằng cọc tre, đóng 20 cọc/m2, mỗi cọc dài 1,5 m. Đệm đá dăm đầu cọc bằng đá 4 x 6 dày 10 cm. Khe co giãn kè được bố trí 6 m/khe. Giữa các đoạn kè (6m) bố trí 1 lỗ thoát nước bằng ống nhựa đường kính 10 cm. Thiết kế chiếu sáng Mục đích: Để cho người lái xe thấy rõ toàn bộ con đường, công trình và vùng lân cận, tình trạng mặt đường, biển báo, chướng ngại để xử lý kịp thời đảm bảo lái xe an toàn đồng thời tô thêm vẻ đẹp cho quận. Yêu cầu: Thiết kế theo “Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259:2001”. Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng cần được thiết kế đảm bảo yêu cầu chung sau: Thiết kế hệ thống an toàn giao thông(ATGT) : Thiết kế hoàn chỉnh hệ thống ATGT như : Thiết kế vạch sơn kẻ phân làn đường bằng sơn nhiệt dẻo phản quang dày 2mm tại tim đường. Thiết kế sơn giảm tốc tại phạm vi gần khu vực ngã ba đầu tuyến và các vị trí nguy hiểm tiềm ẩn mất ATGT theo 22 TCN 237 – 01. Biển báo hiệu: Tam giác, chữ nhật, vuông bằng sơn phản quang, cột đỡ biển báo bằng thép ống. Phương án tổ chức thi công Quản lý chất lượng công trình theo nghị định số 209/2005/NĐ – CP của chính phủ. Tranh thủ thi công trong mùa khô để tránh ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp, giảm bớt khối lượng bờ vây, tát nước. Phương pháp thi công cơ giới kết hợp với thủ công trong quá trình thi công đảm bảo giao thông thông suốt. Các bên Chủ đầu tư, Nhà thầu và Thiết kế kết hợp với chính quyền địa phương sở tại giải phóng mặt bằng, thi công nền mặt đường, kè, cống , rãnh phù hợp với yêu cầu thực tế. Trình tự các bước thi công chủ yếu như sau: Vét bùn, đánh cấp dãy cỏ. Thi công hệ thống cống rãnh thoát nước. Thi công kè đá hộc. Đất nền đường mở rộng bằng đất cấp 3 ( đất đồi). Thi công mặt đường đá thải hỗn hợp dày 20 cm. Thi công lớp móng cấp phối đá dăm loại I (0/37,5) dày 18 cm. Thi công lớp móng cấp phối đá dăm loại I (0/25) dày 15cm. Thi công lớp mặt bê tông nhựa hạt mịn dày 18 cm. Hoàn thiện. Trang thiết bị phục vụ thi công: Bảng 1. 1. Danh mục máy móc phục vụ dự án STT  Thiết bị thi công  Đơn vị  Số lượng    Máy ủi  Cái  2    Máy xúc  Cái  2    Máy san  Cái  1    Máy lu  Cái  3    Máy nén Diezel  Cái  1    Máy trộn bê tông  Cái  2    Ôtô  Cái  10   ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Điều kiện về địa lý, địa chất Điều kiện địa lý * Điểm đầu : Km0 (Đầu Cầu Am). * Điểm cuối : Km1+165,7 (Ranh giới hành chính Hà Đông - Hà Nội). Tuyến đi qua địa phận : Phường Vạn Phúc - Quận Hà Đông. Hình 2.1 Vị trí hướng tuyến đườngVạn Phúc I Điều kiện địa chất nền mặt đường Qua khảo sát khoan thăm dò, địa chất của tuyến đường được mô tả như sau: Lớp 1 : đất lấp, sét pha màu xám nâu,nâu gụ phế thải xây dựng. trạng thải dẻo cứng, kết cấu không đồng nhất . Lớp 2 : Sét pha màu nâu gụ, trạng thái dẻo cứng Lớp 3 : Sét pha nhẹ màu xám nâu. đốm đỏ, trạng thái dẻo mềm. Lớp 4 : Sét pha nhẹ màu xám tro, kẹp cát, trạng thái dẻo mềm, dẻo chảy. Lớp 5 : Cát hạt nhỏ màu xám trom kết cấu kém chặt. Điều kiện về khí tượng – thủy văn Điều kiện khí tượng Hà Đông là quận trực thuộc quận Hà Nội và mang đặc tính khí hậu của đồng bằng bắc bộ. Cũng như các nơi khác thuộc Bắc Bộ, khí hậu khu vực nghiên cứu mang đặc tính khí hậu nhiệt đới gió mùa (nóng và ẩm). Có hai mùa phân biệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa trùng với mùa gió Đông Nam kéo dài từ tháng V đến tháng X. Mùa khô (mùa ít mưa) trùng với mùa gió Đông Bắc, kéo dài từ tháng XI đến tháng IV năm sau. Trong khu vực có trạm Khí tượng Hà Đông có thể dùng để đánh giá điều kiện khí tượng của khu vực dự án. Chuỗi số liệu dùng để đánh giá được thu thập trong 6 năm từ năm 2003 đến năm 2008. Nhiệt độ Nhiệt độ không khí trung bình tính theo tháng và năm được phản ánh trong bảng sau: Bảng 2. 1 Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (OC) Năm điều tra  Tháng  Năm    I  II  III  IV  V  VI  VII  VIII  IX  X  XI  XII    2003  T.bình  16,5  20,7  21,6  25,6  28,2  29,7  29,4  28,3  26,8  25,4  22,8  17,4  24,4    Max  27,8  28,4  35,5  33,7  37,4  37,5  35,5  36,4  34,0  34,6  32,0  28,0  37,5    Min  7,1  12,0  13,5  19,0  20,3  23,9  24,0  24,3  22,6  18,5  12,2  7,6  7,1   2004  T.bình  16,7  17,5  20,2  23,5  25,6  28,7  28,6  28,3  27,1  24,5  22,1  18,0  23,4    Max  26,9  26,5  31,0  30,6  25,3  38,7  38,9  36,8  34,1  33,5  32,0  28,4  38,9    Min  8,5  6,8  14,1  15,7  18,6  20,5  23,5  23,0  21,8  18,9  12,6  9,2  6,8   2005  TB  15,7  17,5  18,8  23,4  28,1  29,3  28,8  27,9  27,5  25,3  21,9  16,7  23,4    Max  26,6  26,2  28,0  35,0  36,6  38,0  36,4  34,8  35,1  34,0  31,6  28,2  38,0    Min  5,9  9,9  11,8  17,1  22,0  22,7  23,9  23,2  23,0  17,5  12,4  7,7  5,9   2006  TB  17,7  18,1  19,9  24,6  26,3  29,3  29,1  27,2  27,1  26,3  23,7  17,3  23,9    Max  28,3  27,5  27,2  37,0  34,4  37,4  37,4  35,0  35,6  32,8  32,0  28,8  37,4    Min  10,0  11,9  11,4  16,9  18,5  22,7  23,8  23,7  20,9  21,4  16,4  8,6  8,6   2007  T. bình  16,3  21,4  20,8  22,7  26,2  29,3  29,5  28,4  26,4  24,9  20,3  19,9  23,8    Max  26,5  28,8  29,0  33,0  37,8  37,8  36,4  36,1  34,4  33,0  28,9  28,9  37,8    Min  8,3  11,2  11,5  14,4  19,5  23,1  23,2  23,2  20,6  18,5  9,8  12,5  8,3   2008  T. bình  14,8  13,5  20,9  24,2  26,7  27,9  28,7  28,4  27,4  25,8  21,0  17,7  23,1    Max  28,7  25,8  28,8  32,4  36,4  37,2  26,7  36,7  35,5  33,7  28,9  25,7  37,2    Min  7,2  6,7  10,3  16,6  20,9  23,5  23,5  23,6  22,6  21,3  11,4  11,0  6,7   (Nguồn: Số liệu khí tượng thuỷ văn – Đài KTTV khu vực Đồng bằng Bắc bộ) Nhiệt độ trung bình năm trong từ năm 2005-2008 dao động khoảng 23,1- 24,4 0C, trung bình tháng thấp nhất dao động khoảng 14,8 – 17,7 0C (tháng 1) và trung bình tháng cao nhất dao động 28,6 - 29,40C (tháng 7). Nhiệt độ cao nhất trong vòng 6 năm từ 2003 đến năm 2008 đạt đến 38,90C (2004) và thấp nhất chỉ đạt 5,9 0C (2005). Độ ẩm không khí Bảng 2. 2 Độ ẩm không khí trung bình tháng và năm (%) Năm điều tra  Tháng  Năm    I  II  III  IV  V  VI  VII  VIII  IX  X  XI  XII    2003  T.bình  84  87  83  87  87  81  85  90  90  80  78  77  84    Min  42  45  33  53  52  51  59  63  57  40  42  29  29   2004  T.bình  83  87  85  90 

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdanh gia tac dong moi truong yen.doc
  • pptPowerpoint DTM.PPT
  • doctom tat.doc
Luận văn liên quan