Quản trị dự án là một quá trình thực hiện các hoạt động hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát các giai đoạn của một dự án từ khâu hình thành, thẩm định, triển khai và vận hành dự án theo một mục tiêu nhất định, đến đánh giá hiệu quả đạt được của dự án trong từng thời kỳ và trong cả thời hạn đầu tư, đồng thời phối hợp các giai đoạn của dự án với nhau làm cho dự án hoạt động nhịp nhàng và có hiệu quả cao.
Để đảm bảo tính hiệu quả và thành công, dự án phải được phân tích, đánh giá trong suốt quá trình thực hiện. Điều này đòi hỏi người quản trị cũng như nhân sự tham gia dự án phải luôn được cập nhật thông tin và nắm rõ tiến trình, yêu cầu thực hiện dự án.
Nền kinh tế Việt Nam không ngừng tăng trưởng và phát triển mạnh trong hai thập kỉ qua. Cùng với sự hòa nhập nền kinh tế quốc tế, Việt Nam trở thành thị trường tiềm năng thu hút số lượng lớn các nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài đến nghiên cứu, làm việc, học tập. Chính vì vậy mà nhu cầu một căn hộ cao cấp với đầy đủ tiện nghi, an ninh chuyên nghiệp trong thời gian lưu trú tại Việt Nam của người nước ngoài là rất lớn.
51 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4276 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Dự án xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Ruby Land (khu A) thuộc dự án xây dựng khu biệt thự WONDERLAND, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Quản trị dự án là một quá trình thực hiện các hoạt động hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát các giai đoạn của một dự án từ khâu hình thành, thẩm định, triển khai và vận hành dự án theo một mục tiêu nhất định, đến đánh giá hiệu quả đạt được của dự án trong từng thời kỳ và trong cả thời hạn đầu tư, đồng thời phối hợp các giai đoạn của dự án với nhau làm cho dự án hoạt động nhịp nhàng và có hiệu quả cao.
Để đảm bảo tính hiệu quả và thành công, dự án phải được phân tích, đánh giá trong suốt quá trình thực hiện. Điều này đòi hỏi người quản trị cũng như nhân sự tham gia dự án phải luôn được cập nhật thông tin và nắm rõ tiến trình, yêu cầu thực hiện dự án.
Nền kinh tế Việt Nam không ngừng tăng trưởng và phát triển mạnh trong hai thập kỉ qua. Cùng với sự hòa nhập nền kinh tế quốc tế, Việt Nam trở thành thị trường tiềm năng thu hút số lượng lớn các nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài đến nghiên cứu, làm việc, học tập. Chính vì vậy mà nhu cầu một căn hộ cao cấp với đầy đủ tiện nghi, an ninh chuyên nghiệp trong thời gian lưu trú tại Việt Nam của người nước ngoài là rất lớn.
Qua quá trình tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu thị trường, tôi_SV Phí Thị Thanh Trà_nhóm 4 lớp Quản Lý Dự Án đã quyết định thực hiện tiểu dự án “xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Ruby land (khu A)” thuộc dự án lớn “xây dựng khu biệt thự WONDERLAND” của nhóm 4.
Việc quản lý tốt dự án xây dựng khu biệt thự sẽ tạo tiền đề cho tôi nắm bắt nhanh nhất các kỹ năng quản trị, cách làm việc theo nhóm cũng như kiến thức trong môn học quản lý dự án.
Phần I
Tổng quan về dự án
1. Tên dự án:
Xây dựng khu nhà Ruby land (khu A) cho thuê
Diện tích: 4300 m2.
Địa điểm: Khu đất Nông nghiệp thuộc Huyện Đông Anh – Hà Nội.
2. Người quản lý dự án
Phí Thị Thanh Trà
3. Chủ đầu tư:
Tập đoàn phát triển nhà đô thị Snow Nilvy.
4. Ý tưởng:
Trong những năm gần đây, Đông Anh trở thành tâm điểm nóng thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Diện mạo của một khu vực năng động đầy tiềm năng và cuồn cuộn sức sống đang ngày một khởi sắc. Nhất là sự chuyển biến mau lẹ của tốc độ hình thành các khu công nghiệp mới nối đuôi nhau ra đời. Và một căn nhà đầy đủ tiện nghi sang trọng là nhu cầu không thể thiếu cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Vì lẽ đó, xây dựng một khu nhà theo phong cách hiện đại để cho thuê đã ra đời.
5. Mục đích, mục tiêu của dự án:
Mục đích:
Nhằm phục vụ nhu cầu của các chuyên gia đang làm việc và sinh sống tại khu công nghiệp thuộc huyện Đông Anh.
Hứa hẹn sẽ mang lại cho khách hàng những ngôi nhà mang phong cách sống mới,sang trọng và tiện nghi...
Mục tiêu:
Khách hàng tiềm năng là tầng lớp thượng lưu trong và ngoài nước.
6. Các bên liên quan trong dự án:
Ban quản lý dự án
Sở quy hoạch Thành phố Hà Nội
Chủ đầu tư
Các đơn vị thầu
Ban thẩm định kiểm tra
7. Tài nguyên của dự án:
Nhóm chuyên gia tư vấn
Các thiết bị máy móc, sử dụng trong dự án
Những phần mềm hỗ trợ quá trình dự án
8. Thời gian thực hiện dự án:
Thời gian thực hiện : 7 tháng
Hoàn thành vào : Tháng 1 năm 2010
9. Chi phí: 18.640.880.000 VNĐ
Khái quát dự án
Mô hình tổng thể
Ruby land được xây dựng trên khu đất nông nghiệp thuộc Huyện Đông Anh – Hà Nội. Ngay từ cái nhìn đầu tiên, nơi đây không chỉ làm hài lòng quý khách bởi sự hoàn thiện đến ngạc nhiên về môi trường sống hiện đại bậc nhất mà nó còn mang đến sự quyến rũ bởi những đường nét tinh túy của kiến trúc phương Tây...
Diện tích: 380 m2/căn
Gồm: 8 căn
Mặt bằng cắt của các biệt thự khu A:
-1 Gara : 30m2 - 3 phòng ngủ: 3x30=90 m2
-1 Phòng khách : 60m2 - 1 SHC:
-1 Bếp và phòng ăn : 40m2 - 2 WC : 2x15 m2
-1 Phòng ngủ : 30 m2 - Giao thông: 30 m2
-1 WC : 15 m2
-Sân vườn: 150m2 ( 40% tổng diện tích đất)
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng của bé
Phòng bếp & phòng ăn
Phần II
Quản trị dự án
Người quản lý và các bên liên quan
Các bên thực hiện dự án
Mô hình tích hợp
Quản trị phạm vi dự án ( Project scop management)
1.1. Lập kế hoạch phạm vi:
Xây dựng và hoàn thành công trình: Đảm bảo về độ chính xác của bản thiết kế, tính bền vững và tính thẩm mỹ cao của dự án.
1.2.Xác định phạm vi:
Dự án xác định rõ ràng phạm vi công việc của mình không vượt quá giới hạn về xây dựng khu nhà A. Vì vậy, sản phẩm của dự án là bản thiết kế khu nhà và bản quy hoạch mặt bằng xung quanh.
Công việc của ban quản trị dự án bắt đầu từ khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư và kết thúc khi dự án được hoàn tất.
Cơ cấu phân tách công việc:
Stt
WBS
Tên công việc
Ghi chú
1
1.1
Thành lập Ban quản lý
* Tìm ra mô hình xây dựng phù hợp nhất với địa hình cảnh quan của lô đất
1.2
Họp toàn bộ các bên liên quan
2
2.1
Tiếp nhận mặt bằng
2.2
Thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng
2.3
Khảo sát thiết kế xây dựng
2.4
Thẩm định phê duyệt thiết kế
3
3
Dự toán cho toàn bộ tiểu dự án
* Lựa chọn nhà thầu phù hợp nhất với chi phí thấp nhất
* Hoàn thành đúng tiến độ theo kế hoạch
* Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật khi thi công ...
* Lắp đặt theo đúng thiết kế
4
4.1
Chuẩn bị hồ sơ mời thầu
4.2
Mời thầu
5
5
Lựa chọn nhà thầu trúng thầu
6
6.1
Tập kết vật liệu
6.2
Chuẩn bị các phương án chống cháy nổ
7
7.1
Gia cố nền móng
7.2
San nền đào đắp đất
7.3
Chuẩn bị các kết cấu chịu lực chính...
8
8
Xây hàng rào bảo vệ ở công trường và các nhà tạm
9
9.1
Xây phần móng và phần thô của khu A
9.2
Xây chi tiết bên trong và hoàn thiện khu A
10
10.1
Làm sân vườn
10.2
Xây hàng rào, cổng ra vào chính phụ
11
11.1
Xây dựng hệ thống cấp thoát nước
11.2
Xây dựng hệ thống đường giao thông
12
12.1
Mua sắm thiết bị
12.2
Lắp đặt thiết bị
13
13.1
So sánh công việc thực tế với kế hoạch của dự án
* Luôn luôn kiểm tra so sánh tiến độ với kế hoạch của dự án.
* Thông báo những sai khác cho chủ đầu tư
13.2
Đánh giá kết quả & điều chỉnh các công việc cần thiết
14
14.1
Hoàn thiện và kiểm tra kết thúc dự án
14.2
Lập biên bản bàn giao công trình
14.3
Lập báo cáo thanh toán và quyết toán
14.4
Thanh lý hợp đồng
Sơ đồ phân tách công việc phần xây dựng:
Xây dựng khu nhà A
Xây dựng khuôn viên khu nhà
Sân vườn
Hàng rào
Cổng ra vào chính phụ
Xây dựng hệ thống điện nước & công trình phụ
Hệ thống cung cấp điện
Hệ thống cấp thoát nước
Đường giao thông
Gara ô tô
1.3. Kiểm soát thay đổi phạm vi
Trong quá trình thực hiện dự án, ban điều hành có trách nhiệm quản lý sao cho không có sự chồng chéo công việc giữa các phòng ban. Đảm bảo công việc được phân chia chính xác cho các phòng ban, phù hợp với năng lực và trình độ của từng cá nhân.
Quản trị thời gian (Project time management)
2.1.Lập kế hoạch thời gian
Trong quản trị phạm vi, đã xác định được các công việc cần thực hiện. Khi lên kế hoạch quản trị thời gian, ban điều hành và thông tin cần ước lượng được tương đối thời gian và thứ tự cho các công việc cần thực hiện. Khi đó các công việc được xác định như sau:
Giai đoạn
STT
Công việc
Kế hoạch thời gian
Giai đoạn khởi đầu
1
Thành lập Ban quản lý & họp các bên liên quan
Tháng 7/2009
2
Thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng
Tháng 7/2009
3
Khảo sát & thẩm định phê duyệt thiết kế
Tháng 7/2009
4
Lập dự toán cho toàn bộ tiểu dự án
Tháng 7/2009
5
Chuẩn bị đấu thầu & tổ chức đấu thầu
Tháng 7/2009
6
Lựa chọn nhà thầu trúng thầu
Tháng 7/2009
7
Tập kết vật liệu & chuẩn bị các phương án chống cháy nổ
Tháng 7/2009
Giai đoạn thực hiện
8
Gia cố nền móng, san nền đào đất, chuẩn bị các kết cấu chịu lực chính
Tháng 8/2009
9
Xây dựng hàng rào bảo vệ ở công trường & các nhà tạm
Tháng 8/2009
10
Xây phần móng, phần thô & hoàn thiện khu nhà A
Từ cuối tháng 8 (12/2009
11
Xây dựng khuôn viên cổng chính phụ của khu nhà
Tháng 12/2009
12
Xây dựng hệ thống cấp thoát nước, đường giao thông
Tháng 1/2010
13
Mua sắm, lắp đặt trang thiết bị
Tháng 1/2010
Giai đoạn kết thúc
14
Cơ quan thẩm định, xem xét, điều chỉnh, phê duyệt dự án
Tháng 1/2010
Hoàn thiện, lập biên bản bàn giao công trình
Tháng 1/2009
2.2.Sắp xếp công việc
Giai đoạn
STT
STT chi tiết
Công việc trước
Tên chi tiết công việc
Công việc sau
Khởi đầu
A
A1
-
Thành lập Ban quản lý
A2
A2
A1
Họp toàn bộ các bên liên quan
B1
B
B1
A2
Tiếp nhận mặt bằng
B2
B2
B1
Thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng
B3
B3
B2
Khảo sát thiết kế xây dựng
B4
B4
B3
Thẩm định phê duyệt thiết kế
C, D1
C
C
B4
Dự toán cho toàn bộ tiểu dự án
D2
D
D1
B4
Chuẩn bị hồ sơ mời thầu
D2
D2
C, D1
Mời thầu
E
E
E
D2
Lựa chọn nhà thầu trúng thầu
F1
F
F1
E
Tập kết vật liệu
F2, G1
F2
F1
Chuẩn bị các phương án chống cháy nổ
G2
Thực hiện
G
G1
F1
Gia cố nền móng
G2
G2
F2, G1
San nền đào đắp đất
G3
G3
G2
Chuẩn bị các kết cấu
H
H
H
G3
Xây hàng rào bảo vệ ở công trình & các nhà tạm
I1
I
I1
H
Xây phần móng & phần thô của khu A
I2
I2
I1
Xây chi tiết bên trong & hoàn thiện khu nhà
J1
J
J1
I2
Làm sân vườn
J2, K1
J2
J1
Xây hàng rào, cổng ra vào chính phụ
K2
K
K1
J1
Xây hệ thống cấp thoát nước
K2
K2
J2, K1
Xây hệ thống đường gaio thông
L1
L
L1
K2
Mua sắm thiết bị
L2
L2
L1
Lắp đặt trang thiết bị
M1
Kết thúc
M
M1
L2
So sánh công việc thực tế với kế hoạch của dự án
M2, N1
M2
M1
Đánh giá kết quả & điều chỉnh những công việc cần thiết
N2
N
N1
M1
Hoàn thiện & kiểm tra kết thúc dự án
N2
N2
M2,N1
Lập biên bản bàn giao công trình
N3
N3
N2
Lập báo cáo thanh toán & quyết toán
N4
N4
N3
Thanh lý hợp đồng
-
2.3.Quản lý ước tính thời gian thực hiện
STT
STT chi tiết
Thời gian bi quan
Thời gian lạc quan
Thời gian thường gặp
Thời gian dự tính
A
A1
4
1
2
2.17
A2
2
1
1
1.16
B
B1
3
1
2
1.33
B2
8
3
5
4.5
B3
7
3
4
4.33
B4
4
1
3
2.83
C
C
4
2
3
3
D
D1
1
1
1
1
D2
4
1
2
2.17
E
E
4
1
3
2.83
F
F1
7
3
6
5.67
F2
3
1
2
2
G
G1
11
5
7
7.33
G2
7
4
5
5.17
G3
4
1
2
2.17
H
H
21
12
15
15.5
I
I1
80
53
69
68.17
I2
72
40
49
51.83
J
J1
8
4
5
5.3
J2
9
4
5
5.5
K
K1
7
3
4
3.67
K2
8
3
5
5.16
L
L1
8
4
5
5.33
L2
7
3
4
3.67
M
M1
3
1
2
2
M2
2
1
1
1.17
N
N1
4
1
2
2.17
N2
1
1
1
1
N3
2
1
1
1.17
N4
3
1
2
2
Sơ đồ PERT
Là kỹ thuật quản lý tiến trình và thời hạn các hoạt động (công việc) của dự án bằng sơ đồ hệ thống (hay sơ đồ mạng) trong đó sự hoàn thành của công việc này có quan hệ chặt chẽ tới sự hoàn thành các hoạt động khác.
Giai đoạn khởi đầu
Giai đoạn thực hiện
Giai đoạn kết thúc
Quản trị chi phí (Project cost management)
3.1. Lập kế hoạch chi phí:
Chủ đầu tư lập dự toán trên cơ sở nội dung công việc xây dựng phải thực hiện, sản phẩm đồ án xây dựng các chế độ chính sách có liên quan. Khi lập dự toán chi phí, chủ đầu tư có thể tham khảo mức chi phí của đồ án xây dựng về quy mô, tính chất, sản phẩm...
3.2. Quản lý tổng mức đầu tư, dự toán công trình:
Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư của dự án
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Chi phí trước thuế
Chi phí sau thuế
1
Gói thầu: Mua sắm và lắp đặt trang thiết bị
1.748,53
1.923,38
2
Chi phí xây dựng
10.706,72
11.777,39
4
Chi phí nhân công
3.644,86
3.644,86
5
Chi phí quản lý dự án
183,71
183,71
6
Chi phí khác
30
33
7
Chi phí dự phòng
654,64
654,64
Tổng
17.392,36
18.640,88
3.3.Xác định chi tiết chi phí
Xác định chi phí xây dựng cho các khoản mục
Bảng Chi phí xây dựng các hạng mục
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Tên hạng mục
Đơn vị
Quy mô xây dựng
Đơn giá chưa VAT
Chi phí trước thuế
Chi phí sau thuế
1
Xây dựng nhà A: 8 nhà
m2
380
2.69
8.177,6
8.995,36
2
Công trình tạm
1%V xd
81,78
89,95
3
Garage ô tô
m2
30
2
480
528
4
Hệ thống điện nước ngoài nhà
6% Vxd
490,66
539,73
5
Đường giao thông
m2
30
0,25
60
66
6
Cổng ra vào
Cổng chính
cái
1
45
360
396
Cổng phụ
cái
1
15
120
132
7
Hàng rào
m
48
0,45
172,8
190,08
8
Sân vườn
m2
150
0,4
480
528
9
San lấp nền
m2
4.300
0,047
202,1
222,31
10
Công trình phụ trợ
1% V xd
81,78
89,95
Tổng
10.706,72
11.779,39
Xác định Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: (Vì công trình xây dựng trên đất ruộng nên chỉ có chi phí đền bù không có chi phí tái định cư).
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Chi phí trước thuế
Chi phí sau thuế
1
Chi phí đền bù
322,5
301
2
Chi phí cho ban đền bù
2,5
2,5
3
Chi phí thuê đất
120,4
120,4
Tổng
423,9
423,9
Xác định Chi phí quản lý dự án, chi phí khác:
Chi phí quản lý dự án được tính = Tỷ lệ % của chi phí xây dựng & chi phí thiết bị = 1.475%(1) *(10.706,72 + 1.748,53) = 183,71
( (1) Tra theo công văn số 1751/BXD – VP)
Chi phí khác ước tính khoảng 30 triệu đồng.
Xác định chi phí nhân công
Thưởng = 1 tháng lương
Chi phí toàn bộ dự án = (Chi phí 1 tháng*12 + thưởng)*số năm thực hiện dự án
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Nội dung
Chi phí 1 tháng
Thưởng
Chi phí toàn bộ dự án
Tiền lương ban điều hành quản lý dự án
1
Ban điều hành (2 người)
455
Giám đốc dự án
30
30
195
Phó Giám đốc (2 người)
20
20
260
2
Phòng thiết kế (3 người)
299
Trưởng phòng (1 người)
18
18
117
Kiến trúc sư (1 người)
14
14
91
Kỹ sư xây dựng (1 người)
14
14
91
3
Phòng tài chính (2 người)
162,5
Kế toán trưởng (1 người)
15
15
97,5
Nhân viên (1 người)
10
10
65
4
Phòng hành chính (2 người)
162,5
Trưởng phòng (1 người)
15
15
97,5
Nhân viên (1 người)
10
10
65
5
Phòng thông tin (2 người)
110,5
Trưởng phòng (1 người)
11
11
71,5
Nhân viên (1 người)
6
6
39
6
Phòng tư vấn (2 người)
136,5
Trưởng phòng (1 người)
13
13
84,5
Nhân viên (1 người)
8
8
52
7
Ban thanh tra giám sát (2 người)
143
Trưởng ban (1 người)
14
14
91
Nhân viên (1 người)
8
8
52
Tiền lương đội thiết kế và thi công
8
Trưởng ban (1 người)
13
13
84,5
9
Đội trưởng (1 người)
11
11
71,5
10
Kiến trúc sư (1 người)
9
9
58,5
11
Kỹ sư xây dựng (2 người)
8
8
104
Tổng cộng
1.787,5
Tổng chi phí nhân công (bao gồm cả chi phí nhân công trong bảng 1_phụ lục) là: 3.644,86 triệu đồng.
Xác định chi phí dự phòng:
Lên kế hoạch lập dự phòng cho dự án với 5% tổng chi phí = (10.706,72 + 1.748,53 + 423,9 + 183,71 + 30) * 5% = 654,64 triệu đồng. Khoản dự phòng này dùng để dự trù phát sinh khối lượng hoặc thay đổi do trượt giá, thay đổi chế độ chính sách của Nhà nước hay những công việc chưa lường trước được.
4. Quản trị chất lượng (Project quality management)
4.1. Lập kế hoạch chất lượng
Chính sách chất lượng
Chất lượng xây dựng công trình được đặt lên hàng đầu.
Đảm bảo công trình được bàn giao đúng thời gian dự kiến.
Để thực hiện và duy trì chính sách chất lượng, ban lãnh đạo của dự án phải cam kết các điều kiện sau:
Chỉ cung cấp sản phẩm theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thụât.
Nhận biết và cung cấp đầy đủ các nguồn lực, đảm bảo thực hiện hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng.
Thực hiện đào tạo, nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho mọi thành viên.
Phạm vi chất lượng
Quản trị chất lượng trong phạm vi dự án, không vượt qua mức phạm vi của dự án
Quản trị chất lượng hợp đồng
Đảm bảo mọi điều khoản của hợp đồng được thực hiện một cách chính xác.
Quản trị chất lượng khảo sát địa hình:
Để dự án đảm bảo được tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu, đầu tiên là khảo sát để phản ánh thực trạng nền đất tại Đông Anh - Hà Nội. Chất lượng nền đất phải được đảm bảo theo các tiêu chuẩn về đất xây dựng của tổng cục tiêu chuẩn và đo lường chất lượng từ TCVN 4195:1995 đến TCVN 4202:1995. Đồng thời, dự báo những thay đổi địa chất công trình, từ đó có phương án dự phòng và đảm bảo an toàn cho khu vực xung quanh công trình.
Việc khảo sát phải phù hợp với quy mô, các bước thiết kế. Đặc biệt khảo sát phải đầy đủ, phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn áp dụng tại Việt Nam.
Việc nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát trước khi tiến hành xây dựng được thực hiện theo quy trình tại điều 12 nghị định số 206/2004/ND-CP.
Quản trị chất lượng thiết kế kiến trúc:
Quản trị chất lượng thiết kế dự án bao gồm quản lý chất lượng thiết kế cơ sở và quản lý chất lượng thiết kế bản vẽ thi công.
Yêu cầu trong quá trình thiết kế :
Thiết kế đã được chủ đầu tư phê duyệt.
Thiết kế tổng quan của hạng mục thuộc tiểu dự án sẽ là căn cứ để thực hiện giai đoạn kết nối với các thành phần khác trong dự án tổng thể và cho quá trình thi công công trình sau này.
Công trình thiết kế sẽ được tiến hành kiểm tra và có chứng nhận sự phù hợp về mặt chất lượng thiết kế đối với các công trình xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện, chất lượng thẩm mỹ và tính phù hợp do ban quản lý quyết định thông qua để trình chủ đầu tư xem xét phê duyệt.
Yêu cầu trong quá trình thẩm định thiết kế
Đây là bước tiền nghiệm thu. Sau khi Ban quản lý dự án thẩm định sẽ trình lên chủ đầu tư để phê duyệt. Vì vậy, việc đảm bảo chất lượng ở khâu này là một trong những điều hết sức quan trọng đối với dự án.