G15 là một khách sạn cỡ lớn nhiều phòng, một nhà hàng bán đồ ăn thức uống, một sàn
nhảy và một phòng giải trí. Doanh số đạt được nhờ cho thuê phòng và bán đồ ăn, thức
uống.
Ban giám đốc đặc biệt quan tâm công việc của Phòng Tiếp tân. Chính khâu này mà khách
hàng liên hệ đặt phòng, tìm phòng thuê, nhận chìa khá phòng, đặt tiệc, yêu cầu dịch vụ (
giặt ủi, dọn phòng, tham quan, .) và thanh toán tiền lúc rời khách sạn.
Khách đặt phòng phải liên hệ với nhân viên của phòng tiếp tân, nhân viên này phải phân
tích yêu cầu của khách và tham khảo hồ sơ dành chỗ và hiện trạng của khách sạn để giải
quyết yêu cầu của khách. Cần phải biết khách có bao nhiêu người, từ ngày nào đến ngày
nào, khách cần phòng hạng nào ( phòng hạng sang hay phòng bình dân), có yêu cầu gì đặc
biệc không? Để dành phòng cho khách nếu đến thời điểm khách đến phòng còn trống (
phòng chưa ai đặt hoặc không còn khách ở)
32 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2657 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Hệ thống thông tin quản lý khách sạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜN G ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHÁCH SẠN
GVHD : THS. NGUYỄN VĂN NĂM
Lớp : QTKD.VB2
SVTH :
1. Lê Thành Vinh MSSV: 33101020596
2. Nguyễn Thị Vui MSSV: 33101026678
3. Nguyễn Thanh Vũ MSSV: 33101026308
4. Trương Anh Vũ MSSV: 33101024462
5. Nguyễn Nguyên Đan Vy MSSV: 33101024195
6. Hồ Công Xuân MSSV: 33101026898
7. Đặng Như Ý MSSV: 1068210440
8. Phan Vũ Thuận Yến MSSV: 33101024989
9. Vũ Lê Hải Yến MSSV: 33101024194
10. Nguyễn Hoàng Zico MSSV: 33101020807
11. Hoàng Thương Vũ MSSV: 33101026073
TP Hoà Chí Minh, 08/2010
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
1 Nhóm 15
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁCH SẠN G15
1. Mô tả hệ thống:
G15 là một khách sạn cỡ lớn nhiều phòng, một nhà hàng bán đồ ăn thức uống, một sàn
nhảy và một phòng giải trí. Doanh số đạt được nhờ cho thuê phòng và bán đồ ăn, thức
uống.
Ban giám đốc đặc biệt quan tâm công việc của Phòng Tiếp tân. Chính khâu này mà khách
hàng liên hệ đặt phòng, tìm phòng thuê, nhận chìa khá phòng, đặt tiệc, yêu cầu dịch vụ (
giặt ủi, dọn phòng, tham quan, ..) và thanh toán tiền lúc rời khách sạn.
Khách đặt phòng phải liên hệ với nhân viên của phòng tiếp tân, nhân viên này phải phân
tích yêu cầu của khách và tham khảo hồ sơ dành chỗ và hiện trạng của khách sạn để giải
quyết yêu cầu của khách. Cần phải biết khách có bao nhiêu người, từ ngày nào đến ngày
nào, khách cần phòng hạng nào ( phòng hạng sang hay phòng bình dân), có yêu cầu gì đặc
biệc không? Để dành phòng cho khách nếu đến thời điểm khách đến phòng còn trống (
phòng chưa ai đặt hoặc không còn khách ở).
Khi khách hàng đến
Đa số khách đến khách sạn đã có đặt phòng trước. Số còn lại đến thuê ngay với hy vọng
còn thuê được phòng để thuê.
Khi khách hàng đến, nhân viên tiếp nhận sẽ hỏi xem vị khách đó có đặt phòng trước hay
không và đặt trước với tên nào. Như vậy phải cần tham khảo đến hồ sơ đặt phòng trước.
Đôi khi khách cứ khăn khăng đã có đặt phòng, trong khi thật ra không có. Khi khách đến
không đặt phòng trước, nhân viên tiếp nhận phải xem còn phòng trống hay không. Nếu
không, nhân viên phải thông báo tên cho khách tên một số khách sạn có khả năng còn
phòng. Nếu có phòng đáp ứng yêu cầu của khách nhân viên tiếp tân yê cầu khách xuất trình
giấy tờ và giữ lại giấy chứng minh nhân dân hay giấy tờ tùy thân khác( nếu khách không có
CMND). Giấy tờ này sẽ trả lại khi khách hoàn tất thủ tục rời khách sạn.
Mỗi căn phòng tùy theo kiểu, vị trí và những tiện nghi bố trí bên trong mà có một biểu giá
riêng. Khi khách đến thuê, nhân viên tiếp tân phải ghi nhận phiếu thuê phòng. Mỗi phiếu
thuê phòng chỉ lập cho một người khách, thường là người chịu trách nhiệm thanh toán sau
này. Trên phiếu thuê phòng cần phải ghi rõ khách được bố trí ở phòng nào, vào khoản thời
gian nào ( ngày nào) để thuận tiện trong việc khai báo tạm trú, tạm vắng khi nhà chức trách
đến kiểm tra. Nhân viên tiếp tân cho biết giá phòng của từng người hoặc cả nhóm ( nhóm
đi chung, mướn nhiều phòng và trả tiền chung).
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
2 Nhóm 15
Nếu khách có yêu cầu dịch vụ ( giặt ủi, gọi điện thoại, karaoke…), nhân viên tiếp tân phải
lập một bản kê. Mỗi bản kê có một số thứ tự và lập cho một khách, ghi tất cả những dịch
vụ mà khách yêu cầu trong suốt quá trình lưu trú tại khách sạn. Trong đó phải ghi chi tiết
khách yêu cầu dịch vụ gì vào thời điểm nào, chi phí tương ứng là bao nhiêu. Bảng kê chi
phí này nhân viên tiếp tân giữ lại và sẽ yêu cầu khách thanh toán khi rời khỏi khách sạn sau
đợt nghỉ.
Nếu khách có yêu cầu đặt tiệc, nhân viên tiếp tân phải lập một hóa đơn. Trên hóa đơn ghi
nhận những món mà khách yêu cầu. Qua hóa đơn đó thể hiệncác yêu cầu của khách (số
lượng, thẩm mỹ, cách và thời gian bay trí,..) và từ đó nhân viên tiếp tân thỏa thuận với
khách hàng đơn giá cho từng món. Một bản sao hóa đơn được giao cho nhà hàng để bộ
phận phục vụ chuẩn bị. Mỗi hóa đơn có một số thứ tự và ghi cho chỉ một khách hàng.
Khách hàng có thể thanh toán hóa đơn ngay hoặc tiếp tân giữ lại yêu cầu khách trả sau này.
Khi khách đi:
Mọi thủ tục cũng diễn ra ở Phòng tiếp tân. Lúc đó phiếu thuê phòng, bảng kê dịch vụ và
hóa đơn tiệc tùng chưa thanh toán là cơ sở yêu cầu khách phải trả. Bộ phận phục vụ kiểm
tra các phòng mà khách đã ở xem có hư hao gì không và xác nhận vào phiếu thuê phòng.
Nếu khách làm hư hại đồ đạc trong phòng thì khách phải đền bù họăc trả thêm tiền để
khách sạn sắm sửa lại. Khi khách hàng trả tiền thì một phiếu thu sẽ được lập. Mỗi phiếu thu
có số thứ tự, thu tiền của chỉ một khách hàng, ngày thu, lý do ( thu của phiếu thuê phòng,
bản kê, các hóa đơn nào) với số tiền thu được là bao nhiêu. Nhân viên tiếp tân lập hóa đơn
chịu trách nhiệm nhận tiền khách, ký xác nhận vào phiếu thu, và lập thành 2 liên một liên
dữ lại còn một liên giao cho khách hàng.
Ban Giám đốc muốn tin học hóa các công việc: đặt phòng trước, theo dõi sự lưu trứu, yêu
cầu dịch vụ, đặt tiệc và thanh toán của khách hàng
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
3 Nhóm 15
2. Sơ đồ dòng dữ liệu bằng sơ đồ ngữ cảnh.
Hình 2.1: Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống thông tin quản lý khách sạn
Yêu cầu cập nhật danh mục
dịch vụ Yêu cầu cập nhật phiếu đặt tiệc
Yêu cầu cập nhật danh mục
Yêu cầu cập nhật danh mục thức
Hệ thống
thông tin
quản lý
khách sạn
Yêu cầu thuê phòng
Trả lời yêu cầu thuê
Yêu cầu đặt phòng
Trả lời yêu cầu đặt
Khách
Yêu cầu dịch vụ
Trả lời yêu cầu dịch
Yêu cầu đặt tiệc
Trả lời yêu cầu đặt
Yêu cầu trả
Yêu cầu báo
Báo cáo
Yêu cầu thông tin khách
Thông tin khách lưu
Yêu cầu cập nhật danh mục
Yêu cầu cập nhật danh mục loại
Ban quản lý
Lập phiếu thu
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
4 Nhóm 15
3. Sơ đồ chức năng nghiệp vụ quản lý khách sạn (BFD)
Hình 3.1: Sơ đồ chức năng hệ thống thông tin quản lý khách sạn
3.1 .Sơ đồ chức năng nghiệp vụ quản lý đặt phòng
Quản lý tài nguyên hệ
thống
Quản lý khách sạn
Quản lý phòng Quản lý dịch vụ
Quản lý đặt phòng
Quản lý thuê phòng
Quản lý khách lưu trú
Quản lý trả phòng
Quản lý đặt tiệc
Quản lý đặt phòng
1. Tra cức thông tin phòng
còn trống
2. Cập nhật phiếu đặt
phòng
3. Cập nhật danh
mục khách hàng
Hình 3.1: Sơ đồ chức năng quản lý phòng
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
5 Nhóm 15
3.2 .Sơ đồ chức năng nghiệp vụ thuê phòng.
Hình 3.2: Sơ đồ chức năng quản lý thuê phòng
3.3 .Sơ đồ chức năng nghiệp vụ quản lý khách lưu trú.
Hình 3.3: Sơ đồ chức năng quản lý khách lưu trú
1. Tra cứu thông tin khách hàng
2. Đổi phòng cho khách
(Nếu khách có yêu cầu)
Quản lý khách lưu trú
Quản lý thuê phòng
1. Tra cứu thông tin
khách đặt phòng
2. Tra cứu thông tin
phòng còn trống
3. Cập nhật phiếu thuê
phòng
4. Cập nhật danh mục
khách hàng
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
6 Nhóm 15
3.4 .Sơ đồ chức năng trả phòng
Hình 3.4: Sơ đồ chức năng quản lý trả phòng
3.5 .Sơ đồ chức năng quản lý tài nguyên hệ thống
Hình 3.5: Sơ đồ chức năn quản lý tài nguyên hệ thống
Quản lý tài nguyên hệ thống
Cập nhật danh mục dịch vụ
Cập nhật danh mục món ăn
Cập nhật danh mục thức uống
Cập nhật danh mục Phòng
Cập nhật danh mục loại phòng
Quản lý trả phòng
1. Kiểm tra phòng và xác
nhận phiếu thuê phòng
2. Cập nhật phiếu
thu.
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
7 Nhóm 15
3.6 .Sơ đồ chức năng quản lý dịch vụ.
Hình 3.6: Sơ đồ chức năng quản lý dịch vụ
3.7 .Sơ đồ chức năng quản lý đặt tiệc:
Hình 3.7: Sơ đồ chức năng quản lý đặt tiệc
Quản lý dịch vụ
1. Cập nhật bản kê dịch vụ
2. Cập nhật danh mục dịch vụ
Quản lý đặt tiệc
1. Cập nhật phiếu đặt tiệc
2. Cập nhật danh mục khách hàng
3. Cập nhật danh mục món ăn
4. Cập nhật danh mục thức uống
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
8 Nhóm 15
4. Sơ đồ dòng dữ liệu logic (DFD)
Các ký hiệu:
Quá trình xử lý dữ liệu
Tác nhân bên ngoài
Tác nhân bên trong
Lưu trữ dữ liệu
Dòng dữ liệu
4.1 Quản lý đặt tiệc:
Khách hàng
1. Cập nhật phiếu
đặt tiệc
Phiếu đặt
2. Cập nhật danh
mục khách hàng
3. Cập nhật danh
mục món ăn
3. Cập nhật danh
mục thức uống
Danh mục khách Danh mục thức Danh mục thức
Ban quản lý
A1
A31
A32
A311 A321
A2
A33
A331
B1
B2
Hình 4.1: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý đặt tiệc
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
9 Nhóm 15
A1: Cập nhật phiếu đặt tiệc khi có khách hàng đặt tiệc.
A2: Lưu phiếu đặt tiệc.
A31: Cập nhật danh mục khách hàng ( nếu là khách hàng mới).
A311: Lưu thông tin khách hàng mới.
A32: Cập nhật danh mục món ăn (nếu là món ăn mới).
A321: Lưu thông tin món ăn mới
A33: Cập nhật danh mục thức uống (nếu là thức uống mới).
A331: Lưu thông tin thức uống mới.
Điều chỉnh phiếu đặt tiệc
B1: Ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu đặt tiệc ( do sai sót trên phiếu đặc tiệc).
B2: Lấy phiếu đặt tiệc từ cơ sở dữ liệu lên cập nhật rồi lưu lại.
4.2 .Quản lý đặt phòng:
Khách hàng
1. Tra cứu thông tin
phòng còn trống
Ban quản lý
2. Cập nhật phiếu đặt
phòng
Phiếu đặt phòng 3. Cập nhật danh mục
khách hàng
Danh mục khách hàng
A1
A2
A3
A4 A5
A6
B1
B2
Hình 4.2: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý đặt phòng
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
10 Nhóm 15
A1: Tiếp nhận thông tin đặt phòng của khách hàng
A2: Từ chối yêu cầu của khách vì không còn phòng
A3: Cập nhật phiếu đặt phòng cho khách
A4: Lưu thông tin phiếu đặt phòng
A5: Cập nhật danh mục khách hàng nếu là khách hàng mới
A6: Lưu thông tin khách hàng
B1: Ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu đặt phòng
B2: Lấy thông tin phiếu đặt phòng từ cơ sở dữ liệu lên điều chỉnh và lưu lại
4.3 .Quản lý thuê phòng:
Khách hàng
1. Tra cứu thông tin
đặt phòng
Ban quản lý
2. Cập nhật phiếu
thuê phòng
Phiếu thuê phòng
3. Cập nhật danh mục
khách hàng
Danh mục khách hàng
A1
A2
A3 A4
B1
B2
2. Tra cứu thông tin
phòng trống
A5
A6
A7
A8
Hình 4.3: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý thuê phòng
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
11 Nhóm 15
A1: Tiếp nhận yêu cầu thuê phòng của khách
A2: Cập nhật phiếu thuê phòng nếu khách đã đặt phòng
A3: Tra cứu thông tin phòng trống nếu khách không có đặt phòng
A4: Từ chối yêu cầu thuê phòng của khách khi không còn phòng
A5: Cập nhật phiếu thuê phòng khi còn phòng trống
A6: Lưu thông tin phiếu thuê phòng
A7: Cập nhật danh mục khách hàng nếu khách chưa có mã
A8: Lưu thông tin khách hàng
B1: Ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu thuê phòng
B2: Lấy phiếu thuê phòng từ cơ sở dữ liệu lên cập nhật và lưu lại
4.4 .Quản lý khách lưu trú:
4.4.1 Tra cứu thông tin khách lưu trú
Hình 4.4.1: Sơ đồ dòng dữ liệu tra cứu thông tin khách lưu trú
Danh mục khách hàng
Thông tin khách
Quản lý khách lưu trú
Yêu cầu cập nhật thông
tin khách lưu trú
Ban quản lý
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
12 Nhóm 15
4.4.2 . Đổi phòng cho khách:
Hình 4.4.2: Sơ đồ dòng dữ liệu đổi phòng cho khách
A1: Tiếp nhận thông tin đổi phòng của khách
A2: Trả lời yêu cầu đổi phòng của khách
A3: Cập nhật lại phiếu đặt phòng nếu có phòng đổi cho khách
Phiếu thuê phòng
Khách hàng
Tra cứu thông tin
phòng còn trống
A1 A2
A3
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
13 Nhóm 15
4.5 . Quản lý trả phòng
Hình 4.5: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý trả phòng
A1: Khách hàng trả phòng
A2: Lấy thông tin từ phiếu thuê phòng
A3: Lấy thông tin từ bản kê dịch vụ
A4: Lấy thông tin từ phiếu đặt tiệc
Cập nhật phiếu thu
Khách hàng
Phiếu thuê Bản kê dịch vụ Phiếu đặt tiệc
Phiếu thu
Ban quản lý
A1
A2
A3 A4
A5
B1
B2
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
14 Nhóm 15
4.6 .Quản lý tài nguyên hệ thống:
Hình 4.5: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý tài nguyên hệ thống
A1: Yêu cầu cập nhật danh mục phòng
A2: Lưu thông tinh danh mục phòng
B1: Yêu cầu cập nhật danh mục loại phòng
B2: Lưu thông tin danh mục loại phòng
C1: Yêu cầu cập nhật danh mục dịch vụ
C2: Lưu thông tin danh mục dịch vụ
Ban quản lý
Cập nhật danh mục
phòng
Danh mục Danh mục loại
Cập nhật danh
mục loại phòng
Cập nhật danh mục
dịch vụ
Cập nhật danh
mục món ăn
Cập nhật danh mục
thức uống
Danh mục dịch vụ Danh mục món Danh mục thức uống
A1
A2
B1
B2
C1 D1
E1
C2 D1 E2
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
15 Nhóm 15
D1: Yêu cầu cập nhật danh mục món ăn
D2: Lưu thông tinh danh mục món ăn
E1: Yêu cầu cập nhật danh mục thức uống
E2: Lưu thông tin danh mục thức uống
4.7 Quản lý dịch vụ
A1: Nhận yêu cầu dịch vụ của khách
A2: Lưu thông tin yêu cầu dịch vụ vào danh mục Bản kê dịch vụ
5. Sơ đồ logic:
Các ký hiệu:
Quy trình thực hiện
Truy vấn đúng sai
Tiến trình
Khách hàng
Cập nhật bản kê dịch vụ
A1
A2
Danh mục bản kê dịch vụ
Hình 4.6: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý dịch vụ
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
16 Nhóm 15
5.1 Quản lý đặt tiệc:
Lưu đồ giải thuật phát sinh số phiếu đặt tiệc.
Hình 5.1: Sơ đồ logic quản lý đặt tiệc
Bắt đầu
Tạo mới phiếu đặt tiệc
Mở CSDL Phiếu đặt tiệc
CSDL chưa có
mẫu tin phiếu
đặt tiệc nào
Gán số phiếu đặt tiệc
là mẩu tin đầu
tiên(PDT00001)
Kết thúc
Đ
Gán số phiếu đặt tiệc là mẩu tin phát
sinh kế tiếp (PDT00002)
Kết thúc
S
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
17 Nhóm 15
Lưu đồ giải thuật cập nhật phiếu đặt tiệc:
Bắt đầu
Tạo phiếu đặt tiệc
Đã có số
phiếu
mới
Gán số phiếu mới
Kết thúc
Chọn khách hàng
Khách
hàng đã
có mã
Cập nhật danh mục
khách hàng
Kết thúc
Chọn món ăn và thức
uống
Món ăn và
thức uống
đã có trong
danh mục
Kết thúc
Kết thúc
Cập nhật danh mục
món ăn và thức
S
Đ
S
Đ
S
Đ
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
18 Nhóm 15
5.2 .Quản lý đặt phòng:
Bắt đầu
Tạo mới phiếu
đặt phòng
Đ
S
S
Đ Mở CSDL phiếu đặt
phòng
Cập nhật danh
mục khách hàng
Gán số phiếu đặt phòng là mẫu
tin đầu tiên (PDP0001)
Kết thúc
Kết thúc
Gán số phiếu đặt
phòng là mẫu phát sinh
kế tiếp(PDP0002)
Kết thúc
CSDL
chưa có
mẫu tin
Khách hàng
đã có mã
khách hàng
Còn
phòng
Kết thúc
S
Đ
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
19 Nhóm 15
5.3 .Quản lý thuê phòng:
Bắt đầu
Tạo mới phiếu
thuê phòng
Đ
S
S
Đ Mở CSDL phiếu thuê
phòng
Cập nhật danh
mục khách
hàng Gán số phiếu thuê phòng là mẫu
tin đầu tiên (PDP0001)
Kết thúc
Kết thúc
Gán số phiếu thuê
phòng là mẫu phát sinh
kế tiếp(PDP0002)
Kết thúc
CSDL
chưa có
mẫu tin
Khách hàng
đã có mã
khách hàng
Còn
phòng
trống Kết thúc
S
Đ
Khách có
đặt chỗ
trước chưa
S
Đ
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
20 Nhóm 15
5.4 Quản lý khách lưu trú ( đổi phòng cho khách):
Hình 5.4: Sơ đồ logic đổi phòng cho khách
5.5 Quản lý tài nguyên hệ thống:
Bắt đầu
Tra cứu trong
CSDL tìm phòng
Còn
phòng
trống Kết thúc
Cập nhật phiếu
thuê phòng
S
Đ
Bắt đầu
Cập nhật danh mục
phòng
Mở CSDL danh mục CSLD
chưa có
mẫu tin
Gán số phòng là mẫu
tin đầu tiên (P0001)
Gán số phòng là mẫu
tin kế tiếp (P0002)
Kết thúc
Kết thúc
Đ
S
Hình 5.5: Sơ đồ logic cập nhật danh mục phòng
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
21 Nhóm 15
Bắt đầu
Cập nhật danh mục phòng
Mở CSDL danh mục loại phòng CSLD
chưa có
mẫu tin
Gán mã loại phòng là mẫu
tin đầu tiên (LP0001)
Gán mã loại phòng là
mẫu tin kế tiếp
(LP0002)
Kết thúc
Kết thúc
Đ
S
Hình 5.5.2: Sơ đồ logic cập nhật danh mục loại phòng
Bắt đầu
Cập nhật danh mục dịch v
Mở CSDL danh mục dịch vụ CSLD
chưa có
mẫu tin
Gán mã dịch vụ là mẫu tin
đầu tiên (DV0001)
Gán mã dịch vụ là
mẫu tin kế tiếp
(DV0002)
Kết thúc
Kết thúc
Đ
S
Hình 5.5.2: Sơ đồ logic cập nhật danh mục dịch vụ
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
22 Nhóm 15
Bắt đầu
Cập nhật danh mục món
ăn
Mở CSDL danh mục món ăn CSLD
chưa có
mẫu tin
Gán mã món ăn là mẫu
tin đầu tiên (DV0001)
Gán mã món ăn là
mẫu tin kế tiếp
(DV0002)
Kết thúc
Kết thúc
Đ
S
Hình 5.5.2: Sơ đồ logic cập nhật danh mục món ăn
Bắt đầu
Cập nhật danh mục thức uống
Mở CSDL danh mục thức uống CSLD
chưa có
mẫu tin
Gán mã thức uống là mẫu
tin đầu tiên (DV0001)
Gán mã thức uống là
mẫu tin kế tiếp
(DV0002)
Kết thúc
Kết thúc
Đ
S
Hình 5.5.2: Sơ đồ logic cập nhật danh mục thức uống
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
23 Nhóm 15
5.6. Quản lý trả phòng:
Bắt đầu
Tạo phiếu thu
Mở CSDL Phiếu
thuê phòng
Mở CSDL Bản kê dịch
vụ
Mở CSDL Phiếu đặc tiệc
Cập nhật phiếu thu
Có sử
dụng
dịch vụ
Kết thúc
Có đặt
tiệc
Kết thúc
Mở CSDL Phiếu thu
CSDL
có mẫu
Gán số phiếu
thu là mẫu tin
đầu tiên
(PT0001)
Kết thúc Gán số phiếu thu
là mẫu tin kế tiếp
(PT0002)
Kết thúc
S
S
Đ
S
Đ
Đ
Hình 5.6: Sơ đồ logic quản lý trả phòng
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
24 Nhóm 15
6. Xây dựng mô hình dữ liệu
6.1 Xác định tập thực thể
Dựa trên sơ đồ trên hệ thống thông tin quản lý khách sạn gồm những thực thể chính
sau: Phòng, Loại phòng, Phiếu đặt phòng, Phiếu thuê phòng, Phiếu thu, Khách, Dịch
vụ, Phiếu đặt tiệc, Món ăn, Thức uống.
Đối với các mối quan hệ n-n thì thêm thực thể mới vào để làm rõ thêm nghiệp vụ:
n
n
n
n
n n
n
1
1
n
Khách
Dịch vụ Phiếu đặt tiệc
Món ăn Thức uống
n n
1 1
n
n n
1
n n
Phòng Loại Phòng
Phiếu đặt phòng Phiếu thuê phòng Phiếu thu
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
25 Nhóm 15
Khách – Dịch vụ: Thêm thực thể Bản kê dịch vụ( để ghi nhận khách sử dụng
những dịch vụ gì, ngày nào).
Phiếu đặt tiệc- Món ăn: Thêm thực thể Dòng PDT/Món ăn.
Phiếu đặt tiệc – Thức uống: thực thể Dòng PDT/Thức uống
Phiếu đặt phòng – Phòng: thực thể Dòng PDP/Phòng
Phiếu thuê phòng – Phòng: thực thể Dòng PTP/Phòng
.
n
n n
n
n n
Dịch vụ
Phiếu đặt tiệc
Món ăn Thức uống
Dòng PDT/Món ăn Dòng PDT/Thức Uống
1
1
1
1 1
n
n
n
n
n n
n
1
1 1
1 1
1
1
Phòng Loại Phòng
Phiếu đặt phòng Phiếu thuê phòng Phiếu thu
Khách
Bản kê dịch vụ
1
Dòng PDP/ Phòng
n
1
Dòng PTP/Phòng
1
n
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
26 Nhóm 15
6.2 .Xác định thuộc tính của các tập thực thể
PHÒNG
Tên thuộc tính Ghi chú
Số Phòng Thuộc tính khóa
Mã loại Phòng
Vị trí
Mô tả phòng
LOẠI PHÒNG
Tên thuộc tính Ghi chú
Mã loại phòng Thuộc tính khóa
Tên loại phòng
Giá
Mô tả loại phòng
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
27 Nhóm 15
KHÁCH HÀNG
Tên thuộc tính Ghi chú
Mã khách hàng Thuộc tính khóa
Tên khách hàng
Thông tin định danh Số CMND, Hộ chiếu, bằng lái xe
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Nước Khách đến từ nước nào
DỊCH VỤ
Tên thuộc tính Ghi chú
Mã dịch vụ Thuộc tính khóa
Tên dịch vụ
Mô tả dịch vụ
BẢNG KÊ
Tên thuộc tính Ghi chú
Số bản kê Thuộc tính khóa
Mã khách hàng
Ngày sử dụng
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
28 Nhóm 15
DÒNG BẢN KÊ / DỊCH VỤ
Tên thuộc tính Ghi chú
Số bản kê Thuộc tính khóa
Mã dịch vụ Thuộc tính khóa
Giá
Đơn vị tính
Số lượng
MÓN ĂN
Tên thuộc tính Ghi chú
Mã món ăn Thuộc tính khóa
Tên món ăn
Mô tả món ăn
THỨC UỐNG
Tên thuộc tính Ghi chú
Mã thức uống Thuộc tính khóa
Tên thức uống
Mô tả món ăn
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
29 Nhóm 15
PHIẾU ĐẶT TIỆC
Tên thuộc tính Ghi chú
Số phiếu đặc tiệc Thuộc tính khóa
Ngày đặt tiệc
Số lượng bàn
Mô tả đặt tiệc
DÒNG PDT/ MÓN ĂN
Tên thuộc tính Ghi chú
Số phiếu đặt tiệc Thuộc tính khóa
Mã món ăn Thuộc tính khóa
Giá
Đơn vị tính
Số lượng
DÒNG PDT/ THỨC UỐNG
Tên thuộc tính Ghi chú
Số phiếu đặc tiệc Thuộc tính khóa
Mã thức uống Thuộc tính khóa
Giá
Đơn vị tính
Số lượng
Hệ thống thông tin quản lý khách sạn
30 Nhóm 15
PHIẾU ĐẶT PHÒNG
Tên thuộc tính Ghi chú
Số phiếu đặt phòng Thuộc tính khóa
Ngày đặt phòng
DÒNG PDP/PHÒNG