Hội An là một Thành Phố trực thuộc Tỉnh có vị trí địa lý hết sức quan trọng, có nhiều
tiềm năng phát triển về kinh tế, nhiều khu du lịch kết thành từ khu du lịch đô thị cổ và
khu du lịch vùng ven biển.
Trung Tâm Viễn Thông Hội An được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày
01/07/2010 trên cơ sở chia tách từ Trung Tâm Viễn Thông 3. Được sự chỉ đạo và giúp đỡ
của Lãnh đạo cấp trên, cùng với sự nổ lực của cán bộ công nhân viên, Trung Tâm Viễn
thông Hội An đã xây dựng và phát triển toàn diện theo hướng tận dụng mọi cơ hội, thực
hiện đổi mới, cải cách cơ chế, đa dạng hoá dịch vụ tiến thẳng vào công nghiệp hiện đại
của đất nước, đáp ứng tốt nhất nhu cầu thông tin của khách hàng ở tất cả các vùng trên
địa bàn Thành Phố.
Ngày nay mạng viễn thông đã đạt được những thành tựu lớn. Sự phát triển của kỹ
thuật số, kỹ thuật phần cứng và công nghệ tin học đã đem lại cho người sử dụng nhiều
dịch vụ mới đa dạng và phong phú. Một trong các dịch đó là đường truyền cáp quang tốc
độ, chất lượng, hiện đại với 100% vốn của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam.
Hiện tại mạng cáp quang tại Thành Phố Hội An đã phục vụ 99% các xã đều có hệ thống
cáp quang và kết nối được với các Tỉnh Thành, các Quốc gia và các vùng lãnh thổ trên
thế giới.
Hội An là một thị trường đang phát triển mạnh và rất giàu tìm năng thuận lợi trong
việc kinh doanh các dịch vụ công nghệ thông tin. Hiện nay, thị phần Viễn thông và công
nghệ thông tin tại Thành Phố hội An, Trung tâm viễn thông Hội An là đơn vị vẫn chiếm
lĩnh so với các nhà khai thác khác như: EVN Telecom, Viettel, FPT,.
Trung tâm viễn Thông Hội An thấy được tầm quan trọng của khách hàng trong môi
trường cạnh tranh. Thực hiện mục đích làm cho khách hàng hài lòng, gây thiện cảm với
khách hàng, với nhiều dịch vụ công nghệ cao và các dịch vụ gia tăng. Trung tâm viễn
thông Hội An đã đầu tư mạng truyền dẫn với nhiều thiết bị công nghệ cao.
42 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2045 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Hệ thống thông tin quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI CƠ SỞ 2
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
---------
BÀI TIỂU LUẬN:
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG
GVHD : TS. TRẦN THIỆN CHÍNH
HVTH : LÊ QUÝ VIỄN
: BÙI VĂN NHẤT
MÃ LỚP : CH. K19-KTĐT
TP.HCM, THÁNG 09 - 2012
Tiểu luận Hệ thống thông tin quang
Trang 1
MỤC LỤC
Giới thiệu ........................................................................................................................... 3
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG
1.1 Tổng quan ................................................................................................................... 4
1.2 Hệ thống truyền dẫn quang ........................................................................................ 5
1.3 Thực trạng mạng viễn thông Trung tâm viễn thông Hội An ...................................... 6
1.3.1 Sơ lược về mô hình mạng truyền dẫn và chuyển mạch viễn thông Quảng Nam ...... 6
1.3.1.1 Sơ đồ mạng truyền dẫn và mạng chuyển mạch Viễn thông Quảng Nam .............. 6
1.3.1.2 Sơ đồ mạng truyền dẫn quang Viễn thông Quảng Nam ........................................ 8
1.3.2 Mạng truyền dẫn tại trung tâm viễn thông Hội An ................................................... 9
1.3.2.1 Mạng truyền dẫn cấp I ........................................................................................ 11
1.3.2.2 Mạng truyền dẫn cấp II ........................................................................................ 11
1.3.2.3 Mạng truyền dẫn cấp III ....................................................................................... 11
1.3.3 Các vòng Ring ......................................................................................................... 11
CHƯƠNG II: CÁC THIẾT BỊ TRÊN MẠNG QUANG
2.1 Thiết bị phát quang ..................................................................................................... 11
2.1.1 Cơ chế phát xạ ánh sáng ........................................................................................ 11
2.1.2 Diode phát quang LED ........................................................................................... 13
2.1.3 Laser Diode ............................................................................................................. 14
2.1.3.1 Cấu tạo ................................................................................................................. 14
2.1.3.2 Hoạt động ............................................................................................................. 15
2.1.4 Nhiễu trong nguồn phát Laser ................................................................................ 15
2.1.5 So sánh LED và LD ................................................................................................. 16
2.2 Thiết bị thu ................................................................................................................ 16
2.2.1 Cơ chế thu quang ................................................................................................... 16
2.2.2 Bộ tách sóng photodiode PIN ................................................................................. 18
2.2.3 Diode quang thác APD ........................................................................................... 18
2.2.3.1 Cấu trúc Photodiode thác APD ............................................................................ 18
2.2.3.2 Nguyên lý làm việc của APD ............................................................................... 19
2.2.4 Tham số cơ bản của thiết bị thu quang .................................................................. 19
2.2.4.1 Hiệu suất lượng tử ............................................................................................... 19
2.2.4.2 Độ nhạy quang ................................................................................................... 20
Tiểu luận Hệ thống thông tin quang
Trang 2
2.2.4.3 Tạp âm của tách sóng quang ................................................................................ 20
2.2.5 Bộ thu quang trong truyền dẫn tín hiệu số ............................................................. 21
2.2.6 Mô phẩm các thiết bị ............................................................................................... 21
2.2.6 Các thiết bị trên mạng quang: ................................................................................. 21
2.2.6.1 Thiết bị Optix của hãng Huawei: ......................................................................... 21
2.2.6.2 Optix OSN 3500: ................................................................................................. 22
2.2.6.3 Optix OSN 2500: ................................................................................................. 23
2.2.6.4 Optix OSN 1500: ............................................................................................... 24
2.2.6.5 Thiết bị ONS 15305 của CISCO: ......................................................................... 24
2.2.6.7 Thiết bị SMA của Siemens: ................................................................................ 24
2.2.6.8 Modem quang: ................................................................................................................ 25
2.2.7 Các thiết bị đặt tại vị trí các Khối trong phường,Thành phố được mở rộng thêm
............................25
CHƯƠNG III: MẠNG FTTH VÀ CÁC DỊCH VỤ TRIỂN KHAI
TRÊN MẠNG QUANG FTTH
3.1 Thông tin về các dịch vụ viễn thông tại TTVT Hội An ............................................ 27
3.1.1 Điện thoại ............................................................................................................... 27
3.1.2 Telex ....................................................................................................................... 28
3.1.3 Fax .......................................................................................................................... 28
3.1.4 Truyền số liệu ......................................................................................................... 28
3.1.5 Thuê kênh thông tin và thiết bị ............................................................................... 28
3.1.6 Các dịch vụ chính của tổng đài điện tử số ............................................................. 28
3.2 Triển khai mạng FTTH tại Trung tâm viễn thông Hội An ......................................... 29
3.2.1Cấu trúc điển hình mạng FTTH tại Trung tâm Viễn thông Hội An ........................ 29
3.2.2Công nghệ sử dụng mạng FTTH: ............................................................................ 30
3.2.3 Thực trạng triển khai mạng FTTH tại Trung tâm viễn thông Hội An .................... 33
3.3 Các dịch vụ được triển khai trên mạng quang FTTH ................................................ 34
3.3.1 Dịch vụ FTTH ........................................................................................................ 34
3.3.2 Các dịch vụ được triển khai ................................................................................... 34
3.3.2.1 VPN (mạng riêng ảo)/ Server Game riêng .......................................................... 34
3.3.2.2 Dịch vụ MyTV ..................................................................................................... 36
3.3.2.3 Dịch vụ Internet .................................................................................................. 37
3.3.2.4 Dịch vụ Metronet ................................................................................................. 38
3.3.2.5 Dịch vụ MegaWan ............................................................................................... 39
Kết Luận: ......................................................................................................................... 41
Tiểu luận Hệ thống thông tin quang
Trang 3
GIỚI THIỆU
Hội An là một Thành Phố trực thuộc Tỉnh có vị trí địa lý hết sức quan trọng, có nhiều
tiềm năng phát triển về kinh tế, nhiều khu du lịch kết thành từ khu du lịch đô thị cổ và
khu du lịch vùng ven biển.
Trung Tâm Viễn Thông Hội An được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày
01/07/2010 trên cơ sở chia tách từ Trung Tâm Viễn Thông 3. Được sự chỉ đạo và giúp đỡ
của Lãnh đạo cấp trên, cùng với sự nổ lực của cán bộ công nhân viên, Trung Tâm Viễn
thông Hội An đã xây dựng và phát triển toàn diện theo hướng tận dụng mọi cơ hội, thực
hiện đổi mới, cải cách cơ chế, đa dạng hoá dịch vụ tiến thẳng vào công nghiệp hiện đại
của đất nước, đáp ứng tốt nhất nhu cầu thông tin của khách hàng ở tất cả các vùng trên
địa bàn Thành Phố.
Ngày nay mạng viễn thông đã đạt được những thành tựu lớn. Sự phát triển của kỹ
thuật số, kỹ thuật phần cứng và công nghệ tin học đã đem lại cho người sử dụng nhiều
dịch vụ mới đa dạng và phong phú. Một trong các dịch đó là đường truyền cáp quang tốc
độ, chất lượng, hiện đại với 100% vốn của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam.
Hiện tại mạng cáp quang tại Thành Phố Hội An đã phục vụ 99% các xã đều có hệ thống
cáp quang và kết nối được với các Tỉnh Thành, các Quốc gia và các vùng lãnh thổ trên
thế giới.
Hội An là một thị trường đang phát triển mạnh và rất giàu tìm năng thuận lợi trong
việc kinh doanh các dịch vụ công nghệ thông tin. Hiện nay, thị phần Viễn thông và công
nghệ thông tin tại Thành Phố hội An, Trung tâm viễn thông Hội An là đơn vị vẫn chiếm
lĩnh so với các nhà khai thác khác như: EVN Telecom, Viettel, FPT,.......
Trung tâm viễn Thông Hội An thấy được tầm quan trọng của khách hàng trong môi
trường cạnh tranh. Thực hiện mục đích làm cho khách hàng hài lòng, gây thiện cảm với
khách hàng, với nhiều dịch vụ công nghệ cao và các dịch vụ gia tăng. Trung tâm viễn
thông Hội An đã đầu tư mạng truyền dẫn với nhiều thiết bị công nghệ cao.
Tiểu luận Hệ thống thông tin quang
Trang 4
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG
1.1 Tổng quan
Cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu của con người đối với thông tin
ngày càng cao. Để đáp ứng được những nhu cầu đó, đòi hỏi mạng viễn thông phải có
dung lượng lớn, tốc độ cao... Các mạng lưới đang dần dần bộc lộ ra những yếu điểm về
tốc độ, dung lượng, băng thông... Mặt khác, mấy năm gần đây do dịch vụ thông tin phát
triển nhanh chóng, để thích ứng với sự phát triển không ngừng của dung lượng truyền
dẫn thông tin, thì hệ thống thông tin quang ra đời đã tự khẳng định được chính mình.
Như vậy, với việc phát minh ra Laser để làm nguồn phát quang đã mở ra một
thời kỳ mới có ý nghĩa rất to lớn vào năm 1960 và bằng khuyến nghị của Kao và
Hockham năm 1966 về việc chế tạo ra sợi quang có độ tổn thất thấp. 4 năm sau, Kapron
đã chế tạo ra được sợi quang trong suốt có độ suy hao truyền dẫn khoảng 20dB/km. Cho
tới đầu những năm 1980, các hệ thống thông tin sợi quang đã được phổ biến khá rộng rãi
với vùng bước sóng làm việc 1300nm và 1500nm đã cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của
thông tin sợi quang trong hơn 2 thập niên qua. Ngày nay, cáp sợi quang đã tạo ra những
triển vọng mới cho công nghệ truyền thông tốc độ cao cũng như việc hiện đại hóa mạng
thông tin và nhu cầu kết nối thông tin. Sự kết hợp sợi quang vào bên trong dây chống sét
cũng như dây dẫn đã đem lại những giải pháp tối ưu cho nhà thiết kế. Với sự gia tăng của
dây chống sét và dây dẫn điện kết hợp với sợi quang không những chỉ truyền dẫn và phân
phối điện mà còn đem lại những lợi ích to lớn về thông tin. Điều đó làm giảm giá thành
của hệ thống và cũng chính vì những lý do trên mà cáp quang đang được ứng dụng rộng
rãi trên thế giới. Với giá trị suy hao này đã gần đạt được giá trị suy hao 0.14dB/km của
sợi đơn mode, từ đó đã cho ta thấy hệ thống thông tin quang có các đặc điểm nổi bật hơn
hệ thống cáp kim loại là:
Suy hao truyền dẫn rất nhỏ.
Băng tần truyền dẫn rất lớn.
Không bị ảnh hưởng của nhiễu điện từ.
Có tính bảo mật tốt.
Tiểu luận Hệ thống thông tin quang
Trang 5
Có khả năng nâng cấp dể.
Có kích thước và trọng tải nhỏ.
Sợi có tính cách điện tốt và được chế tạo từ vật liệu có sẵn.
Với các ưu điểm trên mà các hệ thống thông tin quang được áp dụng rộng rãi
trên mạng lưới. Chúng có thể được xây dựng làm các tuyến đường trục, trung kế, liên
tỉnh, thuê bao kéo dài cho tới cả việc truy nhập vào mạng thuê bao linh hoạt và đáp ứng
được mọi môi trường lắp đặt từ trong nhà, trong các cấu hình thiết bị cho tới các hệ thống
truyền dẫn xuyên lục địa, vượt đại dương...Các hệ thống thông tin quang cũng rất phù
hợp cho các hệ thống truyền dẫn số không loại trừ tín hiệu dưới dạng ghép kênh nào, các
tiêu chuẩn Bắc Mỹ, Châu Âu hay Nhật Bản.
1.2 Hệ thống truyền dẫn quang
Tín hiệu điện từ các thiết bị đầu cuối như: điện thoại, điện báo, fax số liệu... sau
khi được đưa tới mạch điều khiển sẽ mã hóa và đưa đến thiết bị phát quang. Tại đây, tín
hiệu điện sẽ được chuyển đổi sang tín hiệu quang. Tín hiệu trong suốt quá trình truyền đi
trong sợi quang thi sẽ bị suy hao do những mối hàn,bộ nối quang...v..v..do đó trên đường
truyền người ta đặt các trạm lặp nhằm khôi phục lại tín hiệu.
Hình 1.1: Sự phát triển của các hệ thống thông tin quang
Tiểu luận Hệ thống thông tin quang
Trang 6
tín hiệu quang ban đầu để tiếp tục truyền đi. Khi đến thiết bị thu quang thì tín hiệu quang
sẽ được chuyển đổi thành tín hiệu điện, khôi phục lại tín hiệu ban đầu để đưa đến thiết bị
đầu cuối.
Hiện nay, các hệ thống thông tin quang đã được ứng dụng rộng rãi trên thế giới,
chúng đáp ứng được cả các tín hiệu tương tự cũng như tín hiệu số, chúng cho phép truyền
dẫn tất cả các tín hiệu dịch vụ băng hẹp và băng rộng, đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu của
mạng số hóa đa dịch vụ (ISDN). Số lượng cáp quang được lắp đặt trên thế giới với số
lượng ngày càng lớn, ở mọi tốc độ truyền dẫn và ở mọi cự ly. Nhiều nước lấy môi trường
truyền dẫn cáp quang là môi trường truyền dẫn chính trong mạng lưới viễn thông của họ.
1.3 Thực trạng mạng viễn thông Trung Tâm Viễn Thông Hội An
1.3.1 Sơ lược về mô hình mạng truyền dẫn và chuyển mạch viễn thông Quảng Nam
1.3.1.1 Sơ đồ mạng truyền dẫn và chuyễn mạch viễn thông Quảng Nam
Hình 1.1 Các thành phần chính của tuyến truyền dẫn cáp sợi quang
Mạch điều
khiển
Nguồn phát
quang
Thu
quang
Mạch điện
Phát
quang
Khuếch
đại quang
Tín hiệu
điện vào
Bộ phát quang
Bộ nối
quang Mối hàn sợi
Sợi dẫn quang
Bộ chia quang
Các thiết bị khác
Trạm lặp
Đầu thu
quang
Chuyển
đổi tín
hiệu
Bộ thu quang
KD
đại
điện
Tín hiệu
điện ra
Tiểu luận Hệ thống thông tin quang
Trang 7
Cấu trúc mạng viễn thông Quảng Nam dạng hình sao với tổng đài chủ OCB
1000E10 tại Thị xã Tam Kỳ và hai tổng đài Host đặt tại huyện Duy Xuyên và tại Thành
Ca
rd
F
O
Ca
rd
F
O
AWA 1504-2/2E1
Quyết Thắng
(SDE - 330L)
ĐÔNG
GIANG
(906L)
AWA 1504 - 1E1
2AW
A
1504
4E1
HỘI AN
(4864 + 5120L)
Cù Lao Chàm
184L-AN 2000
AWA 1504
2E1
DUY XUYÊN
(3072L-9)
ĐẠI LỘC
(3328L-10)
(2048L-43)
AWA 1504 - 2E1
Hà Tân
(906L-394L)
Mỹ Hiệp
NAM GIANG
(904L)
AWA
1504-
2E1
Viba
1808-
4E1
AWA 1504-2E1
Viba 1808-4E1
NÚI THÀNH
(5120L-18)
(512L-34)
An Hòa
(1280L-4)
OCB
(4864L+1280L)
AWA
1504
2E1
QUẾ SƠN
(3072L)
THĂNG
BÌNH
(4608L-29)
(512L-41)
Trung Phước
(1024L)
Việt An
(1280L-19)
HIỆP ĐỨC
(1024L-24)
Đồi 505
PHƯỚC SƠN
(2048L-39)
AWA 1504 2E1
BẮC TRÀ
MY
(1792L-36)
Đồi 405
TIÊN PHƯỚC
(2048L-13)
Đồi 211
An Xuân
(4352L)
AWA 1504 -2/2E1
AWA 1504
2/2 E1
AWA 1504 2/2E1
DM1
000 -
4/4E1
TOLL
VTN3
ĐIỆN BÀN
(5120L-7)
(1024L-30)
Nồi Rang
(768L-45)
AWA1504- 2E1
D
M
10
00
-
8E
1
D
M
10
00
-
16
E1
DM1
000 -
16E1
A
TF
H
-
10
E1
Hương An
(2304L-11)
S
D
H2
,5
G
-
29
E1
Vùng B
(2048L-6)
1 AWA 1504 - 2E1
Tam Hải
(768L-22)
AWA
1504
2/2E1
AWA 1808
4/4E1
Đèo Le
Tam Dân
(1536L)
Điện Ngọc
(4352L)
Hà Nha
(2304L-8)
OCB ĐNG
AWA 1504 - 1E1
Kiểm Lâm
( 2048L-12)
Phong Thử
(1792L-1251L)
Gò Nổi
(1024L-17)
(1024L-46)
AWA 1504 -2/2E1
Kế Xuyên
(2048L-20)
Đại Hồng
(SDE- 752L)
AWA 1504-2E1
Bà Bầu
(1536L-40)
Minilink - 16E1
Tiên Thọ
(586L)
Cầu Chìm
( 3072L-25)
Chiên Đàn
(2304L-37)
FLX-155A
7/8E1 KCN (4096L-38)
Đại Hiệp
(1024L-26)
S
D
H1
55
-
15
E1
SDH 622Mb/s 7E1
CỬA ĐẠI
(3450L)
Trạm Viba
BÀ NÀ
Cẩm Hà
(2580L)
SDH155M - 5E1
NEC
SDH 155M- 6E1
Tam Thanh
(1280L-31)
Sông Kôn
(V5.2 UMC- 180L)
AWA1504 - 1E1
AWA 1808
4/4E1
Mi
nil
in
k2
E1
Mi
nil
in
k-
4E
1
2
sîi
O
FC
-
8F
O
Bà Rén
(1792L-16)
AWA
1504
1E1
PHƯỚC Hiệp
(UDC - 120L)
VSAT CHÀ VÀNH
(TOCA 32 + 4 E&M)
TRÀ MAI
(512 L-42)
O
FC
-
8E
1
A Vương
(UMC-120L)
AWA
1504
1/2E1
TIÊN LÃNH
(DLC - 120L)
SDH
622M
b/s-
12E1
AWA 1504
2E1
Mi
nil
in
h
-
16
E1
AWA 1504 -2E1
Mi
nil
in
k
-
16
E1
Trà Kiệu
1024L-50
O
FC
-
3/
8E
1
TRÀ ĐÔNG
(DLC -120L)
CTR210- 4/4E1
AWA
1504
1E1
BẾN GIẰNG
(460L)
TRÀ DƠN
(USC - 64L)
O
FC
-
1/
4E
1
Minilink - 16E1
A ZÍCH
(SDE 256L)
O
FC
-
1E
1
TÂY GIANG
SDE
(474L)
SDH NEC - 6E1
Điện Thắng
(3072L-36)
BÀN
THẠCH
(1280L-49)
OFC - 2E1 A sờ
(UMC-64L)
AWA
1504
1/2E1
3 AWA 1504 - 2/2E1
S
D
H
–
7E
1
Minilink - 16E1
RMR1500
Tam Lãnh
(UMC - 240L)
S
D
H
15
5
M/
b/s
N
E
C
SDH FLX
2/8E1
3 RMR1504
Quán Gò
(1024L-44)
FLX-
155A
3/21E
1
Opnet
Bình Minh
(1280L-32)
Ring Huawei – 7E1
Rinh nhánh – 6E1
SDH155M - 6E1
NEC
S
D
H
–
10
E1
Minil
ink
2E1
: Truyền dẫn quang PDH
: Truyền dẫn vi ba AWA 1808
: Truyền dẫn vi ba AWA 1504
: SDH 155M - NEC
: SDH 155M – FLX
: SDH 622M – FLX
: Truyền dẫn Minilink
: Truyền dẫn CTR 210
: Tổng đài SDE
: BTS Vinaphone
: BTS Mobiphone
: Bộ lặp vi ba
: Tổng đài CSND
: Bộ khuyếch đại Vinaphone
: Tổng đài CSNMM
: Trạm chuyển tiếp vi ba
SDH 155M
FLX-11/21E1
2
DM1
000
V5.2 Tam Phó
(UMC-360L)
UPG 60L
BRAS VTN3
OFC-1/4E1
Trà Giáp
(USC - 40L)
SDH NEC
3/16E1
O
FC
-
1/
4E
1
Tam Sơn
(V5.2 - 120L)
UMC
OPNET
4/21
E1
OFC 8E1
KCN ĐN- ĐN
(1024L-48)
Ring Nhánh –6/21
E1
AWA 1504 - 2/2E1
Ring Nhánh –6/21 E1
Ring
Nhán
h –
2/21
E1
: DSLAM Siemens
: DSLAM C-COM
: V5.2
: Tổng đài RLU
Quảng huế
(1024L-27)
Đập Chính
(UMC-60L)
Đ Dýõng
(300L)
RLU
Diêm Phổ
(1792L-15)
: USC
SDH
NEC
5/16E
1
SDH NEC
13/32E1
SDH NEC
7/16E1
SDH 155Mb/s NEC
11/16E1
: Zyxel
SDH
FLX
16/21
E1
FLX-
155A
2/8E1
FLX-
155A
5/21E
1
FLX
2/21E
1
FLX
7/63E1
Ring
Nhán
h –
6/21
E1
3/
21
E1
AWA 1504 -1/2E1
Phu Ninh
: Para
AWA
1504
2/2E1
Điện An
(300L)
An Băng
(500L)
Nam HVýõ
Tam Mỹ Đông
(192l)
Tiên
Cẩm
(120l)
Tam Lộc
(240l)
O
FC
-
1E
1
Huyện mới
TGiang
Za hung
USC 32L
O
FC
-
1E
1
OFC-1/4E1
OFC-1/4E1
Sông Trà
(UDC - 120L)
OFC 1/4E1
SDH 155M HUAWEI -2 E1
Ca
rd
F
O
Trýờng Xuân
(768L)
KDC số 1
(1536L)
Tiểu luận Hệ thống thông tin quang
Trang 8
Phố Hội An để xử lý và điều khiển 60 tổng đài vệ tinh và 10 tổng đài SDE nằm rải rác ở
cácThành Phố, Huyện và Thị Xã trong Tỉnh.
1.3.1.2 Sơ đồ mạng truyền dẫn vô tuyến Viễn thông Quảng Nam
AWA 1504
Quyãút Thàõng
ÂÄNG GIANG
AWA 1504
2AWA 1504
HÄÜI AN
Cuì Lao
Chaìm
AWA 1504
DUY XUYÃN
ÂAÛI LÄÜC
AWA 1504
Haì
Tán
Myî Hiãûp
NAM GIANG
An Hoìa
OCB
AWA 1504
QUÃÚ SÅN
Trung
Phæåïc
HIÃÛP
Â
Æ
Ï
C
Âäöi 505
PHÆÅÏC SÅN
AWA