Trong nghiên cứu này chúng tôi đã tiến hành khảo sát 439 trang trại. Trong đó
có 327 trại thuộc địa bàn và vùng ven huyện Chợ Gạo, Gò Công thuộc tỉnh Tiền
Giang và 112 trại thuộc huyện Mỏ Cày Nam tỉnh Bến Tre. Thông tin khảo sát dựa
trên phương pháp nghiên cứu dịch tễ cắt ngang và hồi cứu để ghi nhận thông tin cần
thiết dựa trên góc độ người chăn nuôi và được ghi nhận lại dựa theo Bảng câu hỏi
điều tra. Kết quả thu được như sau:
Về tình hình chăn nuôi: Tại khu vực Tiền Giang, quy mô đàn chủ yếu trên
5000 con chiếm tỉ lệ 49,4%, tại Bến Tre phần lớn chăn nuôi với quy mô vừa (1000-
3000 con) chiếm 85,6%. Kinh nghiệm chăn nuôi trung bình ở tỉnh Tiền Giang là 7
năm, trong khi đó ở tỉnh Bến Tre là 4 năm. Các trại vẫn nuôi nhiều lứa tuổi gà trong
cùng khu vực chăn nuôi. Nguồn thức ăn chủ yếu vẫn là thức ăn công nghiệp nên rất
phụ thuộc vào giá cả thị trường, ảnh hưởng đến chi phí đầu tư trong sản xuất. Nguồn
nước uống cho vật nuôi phần lớn sử dụng nước giếng và nước mặt chưa qua xử lí
cũng là yếu tố nguy cơ gây ảnh hưởng đến vấn đề dịch bệnh
61 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Khảo sát tình chăn nuôi và các bệnh ornithobacterium rhinotracheale, coryza, viêm phế quản truyền nhiễm và newcastle tại tỉnh Tiền giang và Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
************
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH CHĂN NUÔI VÀ CÁC BỆNH
ORNITHOBACTERIUM RHINOTRACHEALE, CORYZA,
VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM VÀ NEWCASTLE
TẠI TỈNH TIỀN GIANG VÀ BẾN TRE
Sinh viên thực hiện
Lớp
Ngành
Niên khóa
: ĐỖ TRUNG HƯNG
: DH15CN
: Chăn Nuôi
: 2015-2019
Tháng 10/2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
************
ĐỖ TRUNG HƯNG
KHẢO SÁT TÌNH CHĂN NUÔI VÀ CÁC BỆNH
ORNITHOBACTERIUM RHINOTRACHEALE, CORYZA,
VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM VÀ NEWCASTLE
TẠI TỈNH TIỀN GIANG VÀ BẾN TRE
Tiểu luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi
Giáo viên hướng dẫn
TS. QUÁCH TUYẾT ANH
Tháng 10/2019
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Tên sinh viên thực hiện: ĐỖ TRUNG HƯNG
Tên tiểu luận: “Khảo sát tình chăn nuôi và các bệnh Ornithobacterium
rhinotracheale, Coryza, viêm phế quản truyền nhiễm và Newcastle tại tỉnh Tiền
Giang và Bến tre”.
Đã hoàn thành tiểu luận theo đúng yêu cầu và các ý kiến nhận xét đóng góp
của giáo viên hướng dẫn và Hội Đồng chấm thi Tốt Nghiệp Khoa Chăn nuôi – Thú
y.
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
TS. QUÁCH TUYẾT ANH
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến ba mẹ, người đã sinh thành
ra tôi, dành hết tình yêu thương, cố gắng vất vả nuôi nấng tôi nên người, để cho tôi
khôn lớn, bước chân vào cánh cửa đại học.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô tại trường Đại học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh, đặc biệt hơn cả là quý thầy cô, bạn bè khoa Chăn Nuôi Thú
Y đã dành hết tâm huyết của mình để giảng dạy, giúp đỡ cho tôi những kiến thức vô
cùng quý báu trong những tháng năm vừa qua.
Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Quách Tuyết Anh, anh
Nguyễn Mạnh Hổ, anh Bùi Hữu Dũng và thành viên nhóm nghiên cứu khảo sát.
Những người đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và chỉ bảo cho tôi để tôi có thể hoàn thành
tốt tiểu luận này.
Ngoài ra tôi xin gửi lời cảm ơn đến các hộ chăn nuôi đã hết sức tận tình hợp
tác giúp đỡ, tạo điều kiện tốt để tôi có thể thực hiện được tiểu luận này. Kính chúc
mọi người sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công hơn trong công việc góp phần
phát triển nền chăn nuôi của Việt Nam.
iii
TÓM TẮT
Trong nghiên cứu này chúng tôi đã tiến hành khảo sát 439 trang trại. Trong đó
có 327 trại thuộc địa bàn và vùng ven huyện Chợ Gạo, Gò Công thuộc tỉnh Tiền
Giang và 112 trại thuộc huyện Mỏ Cày Nam tỉnh Bến Tre. Thông tin khảo sát dựa
trên phương pháp nghiên cứu dịch tễ cắt ngang và hồi cứu để ghi nhận thông tin cần
thiết dựa trên góc độ người chăn nuôi và được ghi nhận lại dựa theo Bảng câu hỏi
điều tra. Kết quả thu được như sau:
Về tình hình chăn nuôi: Tại khu vực Tiền Giang, quy mô đàn chủ yếu trên
5000 con chiếm tỉ lệ 49,4%, tại Bến Tre phần lớn chăn nuôi với quy mô vừa (1000-
3000 con) chiếm 85,6%. Kinh nghiệm chăn nuôi trung bình ở tỉnh Tiền Giang là 7
năm, trong khi đó ở tỉnh Bến Tre là 4 năm. Các trại vẫn nuôi nhiều lứa tuổi gà trong
cùng khu vực chăn nuôi. Nguồn thức ăn chủ yếu vẫn là thức ăn công nghiệp nên rất
phụ thuộc vào giá cả thị trường, ảnh hưởng đến chi phí đầu tư trong sản xuất. Nguồn
nước uống cho vật nuôi phần lớn sử dụng nước giếng và nước mặt chưa qua xử lí
cũng là yếu tố nguy cơ gây ảnh hưởng đến vấn đề dịch bệnh.
Về tình hình bệnh: tại khu vực Tiền Giang, mức độ quan trọng của các bệnh
phổ biến tại trại theo quan điểm của người chăn nuôi lần lượt là: ORT, ND, CRD.
Trong khi đó, tại tỉnh Bến Tre là CRD, ORT, ND. Nhìn chung, nhóm bệnh trên đường
hô hấp vẫn là mối lo ngại nhất của người chăn nuôi của cả khu vực khảo sát thuộc 2
tỉnh. Mức độ hiểu biết về các bệnh phổ biến như ORT, IC, IB và ND tại Tiền Giang
cao hơn Bến Tre lần lượt tương ứng là 31,5% (ORT), 35,2% (IC), 21,8% (IB) và
37,9% (ND) với P<0,001. Tỷ lệ xảy ra các bệnh ORT, IC và ND ở Tiền Giang cũng
luôn cao hơn Bến Tre với các tỉ lệ lần lượt tương ứng là 33,68%, 17,34% (P<0,001)
và 13,03% (P<0,01). Trong khi đó, tỉ lệ xảy ra bệnh IB giữa 2 tỉnh Tiền Giang và Bến
iv
Tre khá tương đồng, không có sự khác biệt về thống kê với tỉ lệ lần lượt là 6,1% và
6,31% (P>0,05).
v
MỤC LỤC
Trang
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... viii
DANH SÁCH BẢNG .............................................................................................. ix
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH ............................................................... x
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 2
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 2
1.2 Mục tiêu ................................................................................................................ 4
1.3 Yêu cầu .................................................................................................................. 4
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
2.1 Tổng quan về các bệnh khảo sát ........................................................................... 4
2.1.1 Bệnh ORT (Ornithorbacteriosis) ........................................................................ 4
2.1.2 Bệnh viêm mũi truyền nhiễm (Infectious Coryza)............................................. 7
2.1.3 Bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (Infectious Bronchitis – IB) ..................... 10
2.1.4 Bệnh Newcastle (Newcastle Disease – ND) .................................................... 15
2.2 Tổng quan về địa điểm khảo sát .......................................................................... 21
2.2.1 Tỉnh Tiền Giang ............................................................................................... 21
2.2.2 Tỉnh Bến Tre .................................................................................................... 23
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 26
3.1 Thời gian, địa điểm và đối tượng nghiên cứu ..................................................... 26
3.1.1 Thời gian và địa điểm....................................................................................... 26
vi
3.1.2 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 26
3.2 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 26
3.2.1 Tình hình chăn nuôi gà tại các địa điểm khảo sát ............................................ 26
3.2.2 Khảo sát về 4 bệnh ORT, IC, IB, ND .............................................................. 26
3.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 27
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu dịch tễ ...................................................................... 27
3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 27
3.3.3 Tính toán các tỉ lệ liên quan trong khảo sát ..................................................... 28
3.4 Xử lí số liệu ......................................................................................................... 28
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 29
4.1 Tình hình chăn nuôi chung .................................................................................. 29
4.1.1 Kinh nghiệm chăn nuôi .................................................................................... 29
4.1.2 Quy mô và cơ cấu đàn ...................................................................................... 30
4.1.3 Thực trạng chăn nuôi nhiều lứa tuổi gà trong trại ............................................ 31
4.1.4 Nguồn thức ăn và nước uống ........................................................................... 32
4.1.5 Thời gian trống chuồng .................................................................................... 33
4.2 Tình hình dịch bệnh ............................................................................................ 34
4.2.1 Mức độ quan trọng của bệnh theo quan điểm người dân ................................. 34
4.2.2 Mức độ hiểu biết về bệnh của người chăn nuôi ............................................... 35
4.2.3 Tình hình dịch bệnh tại các trại khảo sát ......................................................... 36
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 38
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 38
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 40
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 44
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. 47
vii
viii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ORT
IC
IB
IBV
ILT
ND
NDV
CRD
OIE
Ornithobacterium rhinotracheale
Infectious Coryza
Infectious Bronchitis
Infectious Bronchitis Virus
Infectious Laryngotracheitis
Newcastle Disease
Newcastle Disease Virus
Chronic respiratory disease
World Organisation for Animal Health
Vi khuẩn gây bệnh ORT
Bệnh truyền nhiễm Coryza
Viêm phế quản tuyền nhiễm
Virus gây bệnh viêm phế quản tuyền nhiễm
Viêm thanh khí quản truyền nhiễm
Bệnh Newcastle
Virus gây bệnh Newcastle
Bệnh hô hấp mãn tính
Tổ chức sức khỏe động vật thế giới
ix
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Tổng số gà của Việt Nam trong giai đoạn 2010-2017 ................................ 2
Bảng 2.1 Tỉ lệ biến đổi bệnh tích đại thể của gà mắc bệnh IB ................................. 14
Bảng 2.2 Tóm tắt các bệnh trong khảo sát ............................................................... 20
Bảng 2.3 Số lượng đầu gà qua các năm của tỉnh Tiền Giang ................................... 23
Bảng 2.4 Số lượng đầu gà qua các năm của tỉnh Bến Tre ........................................ 25
Bảng 4.1 Thời gian kinh nghiệm của người chăn nuôi ............................................ 29
Bảng 4.2 Quy mô đàn tại các khu vực khảo sát........................................................ 30
Bảng 4.3 Cơ cấu đàn tại các trại khảo sát ................................................................. 31
Bảng 4.4 Phân nhóm số lứa tuổi gà được nuôi trong trang trại ................................ 32
Bảng 4.5 Nguồn nước sử dụng tại các hộ chăn nuôi thuộc 2 tỉnh Tiền Giang và Bến
Tre ............................................................................................................................. 33
Bảng 4.6 Số trại để trống chuồng thuộc các trại được khảo sát ở 2 tỉnh Tiền Giang và
Bến Tre ...................................................................................................................... 34
Bảng 4.7 Bảng đánh giá mức độ quan trọng của bệnh theo quan điểm người dân .. 34
Bảng 4.8 Bảng xếp hạng mức độ quan trọng của bệnh theo quan điểm người chăn
nuôi ............................................................................................................................ 35
Bảng 4.9 Sự hiểu biết về bệnh của người chăn nuôi ................................................ 35
Bảng 4.10 Tình hình các bệnh phổ biến tại khu vực khảo sát .................................. 36
x
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Trang
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ thể hiện mức tăng trưởng đàn gà nước ta trong giai đoạn 2010 -
2017 ............................................................................................................................. 3
Biểu đồ 4.1 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ phân nhóm thời gian kinh nghiệm của người chăn
nuôi ............................................................................................................................ 30
Biểu đồ 4.2 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ các bệnh thuộc 2 tỉnh Tiền Giang và Bến Tre .... 37
Hình 2.1 Khuẩn lạc O. rhinotracheale nuôi cấy trên môi trường thạch TSA có bổ
sung 5% máu cừu ........................................................................................................ 5
Hình 2.2 Khuẩn lạc của Av. paragallinarum .............................................................. 8
Hình 2.3 Cây phả hệ của virus thuộc họ Coronaviridae .......................................... 11
Hình 2.4 Bản đồ phân bố bệnh viêm phế quản truyền nhiễm gia cầm trên thế giới
trong giai đoạn 7-2018 đến 12-2018 ......................................................................... 12
Hình 2.5 Bản đồ nơi bùng nổ dịch bệnh IB tính tới thời điểm 05/2019 ................... 13
Hình 2.6 Cây phả hệ của virus họ Paramyxoviridae ................................................ 16
Hình 2.7 Bản đồ phân bố bệnh Newcastle trên thế giới trong giai đoạn 7-2018 đến
12-2018...................................................................................................................... 17
Hình 2.8 Bản đồ nơi bùng nổ dịch bệnh Newcastle tính tới thời điểm 05/2019 ...... 18
Hình 2.9 Bản đồ vị trí tỉnh Tiền Giang (Khu vực giới hạn đường màu tím) ........... 21
Hình 2.10 Bản đồ vị trí tỉnh Bến Tre (Khu vực giới hạn đường màu tím) .............. 23
2
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của Việt Nam, là nguồn cung
cấp thực phẩm chủ yếu cho con người. Đây cũng là ngành kinh tế chính ở nông thôn
giúp cho nông dân tăng thu nhập, giải quyết được nhiều việc làm cho người lao động.
Bên cạnh đó, chăn nuôi còn cung cấp nguồn phân bón hữu cơ trong nông nghiệp.
Trong quá trình hội nhập như hiện nay ngành chăn nuôi nói chung và chăn
nuôi gia cầm nói riêng ở nước ta đã có nhiều bước phát triển mới, góp phần vào sự
thay đổi bộ mặt kinh tế của đất nước. Với lợi thế về điều kiện tự nhiên, xã hội, chăn
nuôi gà theo quy mô công nghiệp đang ngày càng khẳng định cơ cấu trong ngành
chăn nuôi, góp phần nâng cao thu nhập của người sản xuất. Nhìn chung số lượng gà
qua các năm từ giai đoạn năm 2010 đến 2017 tăng trưởng đều qua các năm số liệu
được trình bày dưới Bảng 1.1.
Bảng 1.1 Tổng số gà của Việt Nam trong giai đoạn 2010-2017
(Nguồn: FAOSTAT, 2018)
Năm Số gà (Nghìn con) Tăng trưởng hằng năm (%)
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
218.201
225.820
223.746
234.509
245.978
259.295
277.189
295.209
100,00
103,49
102,54
107,47
112,73
118,83
127,03
135,29
3
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ thể hiện mức tăng trưởng đàn gà nước ta trong giai đoạn 2010 -
2017
Ngoài ra sự tiến bộ trong chăn nuôi về di truyền, dinh dưỡng, năng suất và kỹ
thuật ấp trứng, nền công nghiệp chăn nuôi gia cầm hứa hẹn mở ra rất nhiều cơ hội
cho người nông dân, góp phần phát triển kinh tế nước nhà. Đi kèm với những thuận
lợi đó là những khó khăn như giá thức ăn luôn biến động tăng trong khi giá cả đầu ra
không ổn định. Nhiều trang trại chăn nuôi chưa đạt tiêu chuẩn, chất thải gây mùi hôi
ảnh hưởng môi trường. Việc khuyến khích phát triển khu chăn nuôi tập trung đã được
triển khai nhưng thiếu đồng bộ về cơ sở hạ tầng. Dịch bệnh luôn diễn biến phức tạp,
tiềm ẩn nguy cơ bùng phát gây tâm lý lo ngại cho người chăn nuôi.
Trong những năm gần đây, tại khu vực tỉnh Tiền Giang người dân đang có xu
hướng chuyển từ trồng trọt qua chăn nuôi cùng với sự phát triển của những gà giống
Bến Tre, Bình Định và gà Ri góp một phần vào xu thế đó. Qua đó kéo theo sự phát
triển chăn nuôi của các khu vực lân cận, trong đó có tỉnh Bến Tre.
Để góp phần hiểu biết và đánh giá được mức độ quan tâm về tình hình dịch
bệnh của người dân tại một số trang trại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Bến Tre, từ
đó đưa ra các giải pháp để hỗ trợ cho chăn nuôi gà ở các địa phương trên tốt hơn cũng
218201 225820 223746
234509 245978
259295
277189
295209
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Số
g
à
(N
gh
ìn
c
o
n
)
Năm
Số gà (Nghìn con)
4
như cung cấp các thông tin cần thiết cho cơ quan quản lý chăn nuôi, những nhà chuyên
môn, bác sĩ thú y và các trang trại. Đề tài: “Khảo sát tình chăn nuôi và các bệnh
Ornithobacterium rhinotracheale, Coryza, viêm phế quản truyền nhiễm và
Newcastle tại tỉnh Tiền Giang và Bến Tre” được tiến hành để giải quyết phần nào
thực trạng trên tại các địa bàn khảo sát.
1.2 Mục tiêu
Đánh giá hiện trạng chăn nuôi và mức độ quan tâm về dịch bệnh và tình hình
các bệnh ORT, Coryza, IB, ND của một số hộ chăn nuôi gia cầm tại tỉnh Tiền Giang
và Bến Tre, nhằm xác định những mặt thuận lợi và khó khăn của ngành chăn nuôi gà
tại địa phương, từ đó đóng góp phương hướng phát triển cho ngành chăn nuôi của
tỉnh.
1.3 Yêu cầu
Thu thập dữ liệu thông qua phiếu điều tra (Phụ lục 1) bằng cách phỏng vấn
trực tiếp các hộ chăn nuôi. Sau đó tính toán phân tích các tỉ lệ nhằm đánh giá tình
hình chăn nuôi như kinh nghiệm chăn nuôi, quy mô và cơ cấu đàn, thực trạng chăn
nuôi gà nhiều lứa tuổi trong trang trại, nguồn thức ăn, nước uống trong chăn nuôi và
thời gian trống chuồng. Bên cạnh đó khảo sát này còn đánh giá tình hình dịch bệnh
với các chỉ tiêu như mức độ quan trọng bệnh theo quan điểm của người dân, sự hiểu
biết về bệnh của người chăn nuôi và tình hình dịch bệnh tại các trại khảo sát trên địa
bàn của một số huyện thuộc tỉnh Tiền Giang và Bến Tre.
4
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về các bệnh khảo sát
2.1.1 Bệnh ORT (Ornithorbacteriosis)
Giới thiệu chung
Bệnh ORT là một bệnh truyền nhiễm cấp tính tác động lên đường hô hấp gia
cầm. O. rhinotracheale cũng có thể là nguyên nhân gây bệnh chính hoặc nguyên nhân
thứ phát còn phụ thuộc vào chủng vi khuẩn, yếu tố môi trường, tình trạng miễn dịch
của thú,
Lịch sử phát hiện
Năm 1991 tại quốc gia Nam Phi, DuPrezz đã quan sát được trên đàn gà thịt
xuất hiện những dấu hiệu lâm sàng của những triệu chứng hô hấp, túi khí đục và tăng
trưởng chậm. Tại Đức Hafez và ctv (1991) cũng đã quan sát nhận thấy những dấu
hiệu lâm sàng trên nhưng đi kèm tỉ lệ chết tăng. Tại Mỹ đã quan sát thấy những dấu
hiệu lâm sàng của triệu chứng hô hấp đồng thời trên cả gà và gà tây (Charlton và ctv,
1993; Hafez, 1996).
Năm 1993 Charlton và ctv lần đầu tiên khám phá ra vi khuẩn gây bệnh. Sau
đó đến năm 1994 Vandamme và ctv dựa trên những đặc điểm và phân loại đề xuất
đặt tên cho vi khuẩn là O. rhinotracheale.
Căn bệnh học
Bệnh ORT gây ra do vi khuẩn gram âm Ornithobacterium thuộc ngành
Cythophaga-Flavobacterium-Bacteroides và có sự gần gũi với 2 bộ vi khuẩn trên gia
5
cầm là Riemerella anatipestifer và Coenonia anatina (Page và ctv, 1963; Piechulla
và ctv, 1985)
Hình 2.1 Khuẩn lạc O. rhinotracheale nuôi cấy trên môi trường thạch TSA có bổ
sung 5% máu cừu
(Nguồn: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3811667/)
Sức đề kháng
Các chủng O. rhinotracheale bị