Tiểu luận Marketing trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Việt Nam

Marketing trực tuyến: là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật marketing nhằm mục đích cuối cùng là đưa sản phẩ m hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả. - Các hình thức của Marketing Trực Tuyến: + Tối ưu trang web trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization - SEO) + Marketing thông qua công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing – SEM) + Marketing qua E-mail (E-mail Marketing) và Marketing mạng cộng đồng (Viral Marketing).

pdf27 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2217 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Marketing trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Tiểu luận Chủ đề Marketing trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Việt Nam 2 Cùng với sự phát triển của xã hội ngày nay Quảng cáo là một trong những nhu cầu và phương tiện hết sức cần thiết trong quá trình hình thành, phát triển và tồn tại của một sản phẩm nói riêng và của một doanh nghiệp nói chung. Nó còn là cầu nối giữa các hoạt động trao đổi, kinh doanh của doanh ngiệp và người tiêu dùng ; là một công cụ đắc lực trong quá trình Marketing sản phẩm của các doanh ngiệp. Một nhãn hiệu sẽ lan toả và được nhiều người biết đến nếu mẫu quảng cáo về nó đặc sắc và sáng tạo, đậm chất nghệ thuật, trí tuệ. Thành công của các mẫu quảng cáo này không những được thể hiện ở doanh số bán tăng vọt, mà còn thể hiện ở việc cải thiện hình ảnh thương hiệu. I. PHÂN LOẠI MARKETING. 1. Marketing trực tiếp (Direct marketing): theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, là hệ thống tương tác của marketing, có sử dụng một hay nhiều phương tiện quảng cáo, để tác động đến một phản ứng đáp lại đo lường được ở bất cứ mọi nơi. - Các hình thức của Marketing Trực Tiếp: + Marketing trực tiếp qua thư (Direct Mail) + Marketing qua thư điện tử (Email Marketing) + Marketing tận nhà (Door to Door Leaflet Marketing) + Quảng cáo có hồi đáp (Direct response television marketing) 3 + Bán hàng qua điện thoại(Telemarketing) + Phiếu thưởng hiện vật (couponing) + Bán hàng trực tiếp (Direct selling) + Chiến dịch tích hợp (Integrated Campaigns). 2. Marketing trực tuyến: là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật marketing… nhằm mục đích cuối cùng là đưa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả. - Các hình thức của Marketing Trực Tuyến: + Tối ưu trang web trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization - SEO) + Marketing thông qua công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing – SEM) + Marketing qua E-mail (E-mail Marketing) và Marketing mạng cộng đồng (Viral Marketing). 3. Marketing truyền thông: - Các hình thức của Marketing truyền thông: + Báo, tạp chí. + Truyền hình. + Truyền thanh. + Internet. + Ngoài trời. 4 4. Marketing hiện đại: là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt đọng sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thể, dẫn đến việc chuyển sản phẩm đó đến người tiêu thụ một cách tối ưu ( bán cái thị trường cần chứ không phải cái có sẵn, xuất phát từ lợi ích người mua, coi trọng khâu tiêu thụ, phải hiểu biết yêu cầu thị trường cùng với sự thay đổi thường xuyên về cả số lượng và chất lượng cần thỏa mãn ) 5. Marketing truyền miệng: marketing truyền miệng là một kỹ thuật không đi theo lối thông thường. Mặc dù nhiệm vụ chính vẫn là đánh vào tâm trí của khách hàng nhưng không nhắm đến sự thỏa mãn mà tạo ra sự khao khát. II. TRONG LĨNH VỰC MARKETING, TRUYỀN THÔNG ĐÓNG VAI TRÒ GÌ? - Như một kênh giao tiếp để truyền đạt thông tin. - Sử dụng truyền thông để đưa ra đặc tính và đặc trưng để nhận ra các sản phẩm và dịch vụ hay chính bản thân Doanh nghiệp. - Giúp DN trở nên “thật và sống động” hơn trong mắt người tiêu dùng và khách hàng kết nối chính mình với các doanh nghiệp cùng ngành đang phục vụ chung một mảng thị trường với mình. - Giao tiếp và đưa ra sự tương tác mà khách hàng mong đợi nhận được từ doanh nghiệp. - Giúp cho bạn có thể dễ dàng tiếp cận được các đối tượng quan tâm đến các sản phẩm của bạn. - Góp phần làm cho các sản phẩm và công ty của bạn được biết đến bởi các khách hàng tiềm năng. Ngày nay, ở VN có rất nhiều phương tiện truyền thông để truyền đạt thông điệp của DN: phương tiện điện tử (truyền hình; radio; internet…), báo chí, thư chào hàng trực tiếp, quảng cáo&bán hàng qua điện thoại, trên các phương tiện giao thông.v.v. III. TÌM HIỂU VỀ MARKETING TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG. 1.Truyền hình 5 Truyền hình được biết đến là một phương tiện quảng cáo hiệu quả nhất do nó có sự kết hợp của cả âm thanh, ánh sáng lẫn hình ảnh, và nó có thể đưa thông tin đến với nhiều người nhất a) Thế mạnh: - Trực quan, sinh động, nhiều người chú ý, gây hiệu quả mạnh, đến được nhiều đối tượng. - Dễ khiến người xem nhớ về đặc điểm của hàng hóa - Giúp bạn chuyển tải đầy đủ thông điệp với ánh sáng, âm thanh và cảm xúc=>có thể tạo sự tín nhiệm đối với công ty, sản phẩm hay dịch vụ của bạn. - Là cơ hội sáng tạo và mang cá tính của DN vào mẩu quảng cáo b) Hạn chế: - Chi phí rất cao (có thể là:150.000.000VND/phút trong khung giờ vàng 19h00-22h30). - Khó nhắm một thành phần nhân khẩu học nhất định, ngay cả khi bạn có được một đoạn phim quảng cáo mang tính thuyết phục cao cũng khó mà chắc khách hàng sẽ đứng dậy và đi mua sản phẩm ngay. - Có thể khiến người tiêu dùng dễ xao lãng trong quá trình xem đoạn quảng cáo mặt hàng đó( vì số lượng các quảng cáo kiểu này khá nhiều có thể khiến người tiêu dùng dễ quên hoặc không chú ý đến mặt hàng đó). - Khó khăn để thay đổi (mỗi lần thay đổi quảng cáo trên TV là bạn phải cập nhật kịch bản và quay lại toàn bộ mẩu quảng cáo, điều này sẽ tốn thêm tiền) - Phải chiếu quảng cáo vào thời gian cụ thể lúc mọi người thư giãn,họ cũng chuyển kênh rất nhanh ( vì hiện nay có rất nhiều kênh truyền hình). (Nếu vậy TVC TV Commercial phải thật lôi cuốn khán giả để họ muốn xem và chờ để xem, chọn kênh – chọn thời điểm – chọn chương trình phù hợp nhất với đối tượng truyền thông mục tiêu hoặc nghĩ ra những hình thức quảng cáo mới). d) Thích hợp: Các sản phẩm cần được chứng minh hoặc giải thích bằng hình ảnh, hạn chế hoặc giải thích bằng hình ảnh thương hiệu. e) Không thích hợp: Các quảng cáo có mục đích làm cho khách hàng thể hiện hành động ngay hoặc mua sản phẩm ngay. 6  VD các chương trình: Sau đây là một số format chương trình tư vấn tiêu dùng thích hợp để quảng cáo cho các ngành hàng đang và sẽ được phát sóng trên kênh VCTV1: - Làm đẹp và hơn thế nữa. - Không gian sống. - Món ngon nhớ lâu. - Mỗi tuần một chuyến đi. - Sắc màu thời trang. - Xe và cuộc sống. Bảng báo giá trên các kênh VTV: QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH 23/08/2010 Bảng giá quảng cáo áp dụng từ 01/08/2010 1/ ĐƠN GIÁ QUẢNG CÁO: (Đơn vị tính: VNĐ/TVC) MÃ THỜI GIAN DIỄN GIẢI GIÁ QUẢNG CÁO GIỜ QC ( từ ….đến trước….) 10 giây 15 giây 20 giây 30 giây Kênh VTV1: Giờ A Từ 5h30 – 17h A1 5h30 - 7h30 Chào BS - Cả tuần 7.500.000 9.000.000 11.250.000 15.000.000 A2 7h30 - 9h30 Cả tuần 3.500.000 4.200.000 5.250.000 7.000.000 A3 9h30 - 11h Cả tuần 3.500.000 4.200.000 5.250.000 7.000.000 A4 11h - 13h Cả tuần 6.000.000 7.200.000 9.000.000 12.000.000 A5 13h - 14h Cả tuần 7.500.000 9.000.000 11.250.000 15.000.000 A6 14h -17h Cả tuần 3.500.000 4.200.000 5.250.000 7.000.000 Giờ B Từ 17h – 24h B1 17h - 18h Trư ớc/ Sau phim - Cả tuần 3.500.000 4.200.000 5.250.000 7.000.000 B2 17h - 18h Trong phim - Cả tuần 7.500.000 9.000.000 11.250.000 15.000.000 B3 Tr ước 18h – Cả tuần 7.500.000 9.000.000 11.250.000 15.000.000 B4 18h - 18h Trước CSTN 7.500.000 9.000.000 11.250.000 15.000.000 B4.1 18h-18h55 Cuộc sống thư ờng ngày( CSTN) 10.000.000 12.000.000 15.000.000 20.000.000 B4.2 Tr ước bản tin Thời sự 19h 14.000.000 16.800.000 21.000.000 28.000.000 B5 19h50-20h10 Cả tuần 20.000.000 24.000.000 30.000.000 40.000.000 B6.1 20h10-21h10 Phim truyện 15.000.000 18.000.000 22.500.000 30.000.000 7 B6.2 20h10 - 22h Cả tuần 11.000.000 13.200.000 16.500.000 22.000.000 B7 22h - 23h Cả tuần 10.000.000 12.000.000 15.000.000 20.000.000 B8 21h - 23h Tr ước Phim truyện - Chủ nhật 10.000.000 12.000.000 15.000.000 20.000.000 B9 21h - 23h Trong Phim truyện - Chủ nhật 12.000.000 14.400.000 18.000.000 24.000.000 B10 20h - 23h Ch ương trình Sân khấu/ T7 5.000.000 6.000.000 7.500.000 10.000.000 B11 Sau 23h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 Kênh VTV3: Giờ D Từ 6h – 11h55 D1 6h - 8h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 D2 8h - 9h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 D3 9h - 10h Thứ Hai - thứ Sáu 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 D4 10h -11h30 Thứ Hai - thứ Sáu 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 D5 11h30 - 11h50 Thứ Hai - thứ Sáu 7.500.000 9.000.000 11.250.000 15.000.000 D6 9h - 10h Thứ Bảy và Chủ nhật 5.000.000 6.000.000 7.500.000 10.000.000 Giờ C Từ 11h55 – 19h C1 11h55 -14h Ngoài Phim/GT: thứ Hai - thứ Sáu 15.000.000 18.000.000 22.500.000 30.000.000 C2 11h55 -14h Trong Phim/GT: thứ Hai - thứ Sáu 20.000.000 24.000.000 30.000.000 40.000.000 C2A 11h50 -11h55 CT Camera công sở - Cả tuần 10.000.000 12.000.000 15.000.000 20.000.000 C3.1 14h - 17h Thứ Hai - thứ Sáu 5.000.000 6.000.000 7.500.000 10.000.000 C3.2 17h - 18h Cả tuần 5.000.000 6.000.000 7.500.000 10.000.000 C4.1 18h -19h Ngoài Phim & GT: cả tuần 14.000.000 16.800.000 21.000.000 28.000.000 C4.2 18h -19h Trong Phim & GT: cả tuần 19.000.000 22.800.000 28.500.000 38.000.000 C4.3 Trư ớc BT thời sự 19h : cả tuần 19.000.000 22.800.000 28.500.000 38.000.000 Từ 9h30 – 18h Thứ Bảy và Chủ nhật C5 10h -11h Ch ương trình giải trí 11.000.000 13.200.000 16.500.000 22.000.000 C6 11h -11h55 Ch ương trình giải trí 11.000.000 13.200.000 16.500.000 22.000.000 C7 11h55 - 13h Ngoài ch ương trình giải trí 14.000.000 16.800.000 21.000.000 28.000.000 C8 11h55 - 13h Trong Chiếc nón kỳ diệu 22.500.000 27.000.000 33.750.000 45.000.000 C8A 11h55 - 13h Trong Ô cửa bí mật 20.000.000 24.000.000 30.000.000 40.000.000 C9 13h – 17h Trong các Chư ơng trình khác 10.000.000 12.000.000 15.000.000 20.000.000 C10 14h30-15h30 Rubic 8 22.500.000 27.000.000 33.750.000 45.000.000 Từ 19h35 – 24h Buổi tối các ngày C11 19h35 Giữa 02 Bản tin DBTT& 24/7 Đã đấu giá C12 19h50 Sau Bản tin thể thao 24/7 35.000.000 42.000.000 52.500.000 70.000.000 C13 19h55 - 21h Ngoài c. trình Giải trí 1 22.500.000 27.000.000 33.750.000 45.000.000 C14 19h55 - 21h Trong c. trình Giải trí 1 25.000.000 30.000.000 37.500.000 50.000.000 C13A 19h55 - 21h Ngoài c.trình ALTP 25.000.000 30.000.000 37.500.000 50.000.000 C14A 19h55 - 21h Trong c.trình ALTP 29.500.000 35.400.000 44.250.000 59.000.000 C13B 19h55 - 21h Ngoài Giải trí T7& CN 18.000.000 21.600.000 27.000.000 36.000.000 C14B 19h55 - 21h Trong Giải trí T7&CN 18.000.000 21.600.000 27.000.000 36.000.000 C15 21h - 22h10 Ngoài chư ơng trình Giải trí 2 25.000.000 30.000.000 37.500.000 50.000.000 8 C16 21h - 22h10 Trong chư ơng trình Giải trí 2 25.000.000 30.000.000 37.500.000 50.000.000 C15A 21h - 22h10 Trư ớc phim VN : thứ 2 - thứ 7 27.500.000 33.000.000 41.250.000 55.000.000 C16A 21h - 22h10 Trong phim VN : thứ 2 - thứ 7 30.000.000 36.000.000 45.000.000 60.000.000 C17 22h10-23h30 Trong Phim & GT: cả tuần 22.500.000 27.000.000 33.750.000 45.000.000 C17A 22h10-23h30 Trong CT Tình yêu của tôi 10.000.000 12.000.000 15.000.000 20.000.000 C18 Sau 23h30 3.500.000 4.200.000 5.250.000 7.000.000 Giờ F Kênh VTV2: (06h – 24h) F1 06h - 12h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 F2 12h - 18h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 F3 18h - 19h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 F4 19h - 20h Cả tuần 5.000.000 6.000.000 7.500.000 10.000.000 F5 20h - 21h Cả tuần 5.000.000 6.000.000 7.500.000 10.000.000 F6 21h - 22h Cả tuần 5.000.000 6.000.000 7.500.000 10.000.000 F7 22h - 23h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 F8 Sau 23h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 F9 15h - 18h Trực tiếp SK cho mọi người 5.000.000 6.000.000 7.500.000 10.000.000 Giờ E Kênh VTV4 : ( 0h - 24h ) E1 0h - 1h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 E2 1h - 2h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 E3 2h - 3h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 E4 3h - 4h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 E5 4h - 5h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 E6 5h - 6h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 E7 6h - 7h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 E8 7h - 8h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 E9 8h - 16h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 E10 16h - 20h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 E11 20h - 22h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 E12 22h - 24h Cả tuần 2.500.000 3.000.000 3.750.000 5.000.000 Link bảng báo giá trên các kênh VTV: f) Giấy phép quảng cáo truyền hình: hinh.html 9 2.Truyền thanh a) Thế mạnh: - Tạo ấn tượng và tác động đến khán giả dễ dàng hơn là những mục quảng cáo được in trên báo - Với radio, do không có quá nhiều lựa chọn nên người nghe buộc phải tiếp nhận thông tin của bạn.(Người nghe bắt buộc phải tiếp nhận thông điệp của bạn nếu họ không muốn chuyển sang đài khác thường rất mất thời gian hoặc tắt radio) - Tác động bằng âm thanh: lời nói, tiếng động, âm nhạc. - Chi phí thấp. (Chi phí có thể tương đương với quảng cáo trên báo in, song nó có ý nghĩa hơn) - Có thể thôi thúc khách hàng mua một sản phẩm quảng cáo. b) Hạn chế: - Tùy từng nhóm đối tượng cụ thể (ví dụ khách hàng tại các vùng núi, vùng nông thôn hay những sản phẩm liên quan đến nông nghiệp hay liên quan đến đời sống của họ) - Không nhìn thấy, không chứng minh được sản phẩm - Khách hàng không phải lúc nào cũng tập trung chú ý. c) Thích hợp: Thực phẩm ăn nhanh và các sản phẩm khác dựa vào yếu tố thôi thúc mua sản phẩm, và nhắc nhở hàng ngày bất kỳ sản phẩm nào cần dội boom bằng thông điệp dể khách hàng mua sản phẩm. d) Không thích hợp: Bất kỳ loại cản phẩm nào cần chứng minh bằng hình ảnh, chẳng hạn như máy giặt, tủ lạnh, bột giặt, dầu gội đầu, thời trang… 10 Bảng báo giá VOV Việt Nam: 11 12 3. Báo giấy, báo in a) Thế mạnh: - Được đánh giá là đáng tin cạnh nhất có đủ diện tích để diễn đạt thông điệp của mình đến khách hàng có thể sử dụng hình ảnh có thể nhắm vào một đối tượng nhân khẩu học nào đó căn cứ trên yếu tố địa lý, lứa tuổi, nghề nghiệp… - Cách rẻ nhất để đến được với rộng rãi công chúng.( đặc biệt là những người từ 45 tuổi trở lên - những người có xu hướng đọc báo thường xuyên hơn giới trẻ vốn chỉ lấy tin tức từ truyền hình hay Internet). b) Hạn chế: - Khó nhắm vào các đối tượng trên các yếu tố khác ngoài yếu tố khác ngoài yếu tố địa lý - Thời gian có hiệu lực ngắn - Hình ảnh chất lượng thấp. - Dễ làm cho người đọc rối mắt. c) Thích hợp: các hoạt động bàn lẻ sử dụng giá để kích thích khách hàng, thích hợp cho các chiến dịch khuyến mại ngắn, thích hợp cho các hoạt động cần giải thích dài dòng về lợi ích và các hoạt động thúc giục hành động ngay d) Không thích hợp: các lĩnh vực tiêu dùng hằng ngày ngoại trừ hỗ trợ một chương trình khuyến mại đặc biệt nào đó Bảng báo giá trên một số báo giấy 13 Link bảng báo giá trên một số báo giấy: + Báo Thanh Niên: f) Giấy phép quảng cáo trên báo: tren-bao.html 4. Tạp chí a) Thế mạnh: 14 - Hiệu quả lôi cuốn sự chú ý của người đọc có phần khá hơn. - Độc giả có khuynh hướng đọc kỹ tạp chí hơn là báo. - Số lượng các mẩu quảng cáo trên tạp chí không nhiều nên cơ hội để độc giả ghé mắt qua quảng cáo của bạn cũng cao hơn. - Mức độ lặp lại cao hơn do thời gian sử dụng của tạp chí dài hơn. b) Hạn chế: - Thời gian chuẩn bị lâu (hình ảnh tốt, được trau chuốt kĩ lưỡng). - Quảng cáo trên tạp chí đắt hơn so với trên báo. - Không phải ai cũng đọc tạp chí. - Thông tin truyền tải ít hơn. c) Thích hợp: Mỹ phẩm, thời trang, máy tính, xe hơi… bất cứ sản phẩm gì mà người tiêu dùng chịu bỏ thời gian để xem hình ảnh, tốt cho xây dựng thương hiệu. d) Không thích hợp: Xúc tiến thương mại trong thời gian ngắn hoặc sản phẩm, dịch vụ mau lỗi thời, như sản phẩm rau quả tươi hoặc thức ăn nhanh. Bảng báo giá Tạp chí Thương hiệu và sản phẩm NGÂN SÁCH THAM GIA Đv tính: VNĐ VỊ TRÍ KÍCH THƯỚC SỐ LƯỢNG PHÁT HÀNH 20.000 30.000 40.000 50.000 Trang bìa 1 20 x 30cm 4,900,000 6,600,000 8,500,000 10,500,000 Trang bìa 4 4,600,000 6,300,000 8,200,000 10,000,000 15 Trang bìa 2 4,300,000 6,000,000 7,900,000 9,700,000 Trang bìa 3 4,300,000 6,000,000 7,900,000 9,700,000 Nguyên trang trong 20 x 30cm 3,900,000 5,800,000 7,500,000 9,400,000 1/2 Trang trong- Đứng 10 x 30cm 2,000,000 3,000,000 3,800,000 5,000,000 1/2 Trang trong- Ngang 15 x 20cm 2,000,000 3,000,000 3,800,000 5,000,000 QUI ĐỊNH CHUNG Giá trên đã bao gồm chi phí thiết kế trọn gói. Chưa bao gồm Thuế VAT. Tham gia nhiều kỳ sẽ nhận được mức giá ưu đãi. ` Đăng kí tham gia trước kỳ phát hành 3 ngày. Sau mỗi đợt phát hành, Doanh nghịêp sẽ nhận được báo cáo phát hành cụ thể thông qua danh sách địa chỉ những gia đình nhận ấn phẩm, nhằm hổ trợ tối đa cho việc bán hàng của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Link: 5. Internet Cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng cáo trên mạng nhằm cung cấp thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. Trong thế giới rộng lớn của Internet với hàng tỷ người đang sử dụng hàng ngày, phần lớn trong số họ thường đọc quảng cáo trực tuyến khi lướt web và đó là cơ hội lớn để DN quảng cáo tiếp thị doanh nghiệp - sản phẩm - dịch vụ trực tuyến trên Internet. Nó cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng cáo trên mạng nhằm cung cấp thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. a)Thế mạnh: - Khả năng nhắm chọn(có thể nhắm vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa lý cũng như có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để làm cơ sở cho tiếp thị trực tiếp. Cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp). - Khả năng theo dõi (có thể theo dõi hành vi của người sử dụng đối với nhãn hiệu của họ và tìm hiểu sở thích cũng như mối quan tâm của những khách hàng triển vọng; có thể xác định được hiệu quả của một quảng cáo (thông qua số lần quảng cáo được nhấn, số người mua sản phẩm, và số lần tiến hành quảng cáo,…). - Tính tương tác( khách hàng có thể tương tác với sản phẩm, kiểm tra sản phẩm và nếu thoả mãn thì có thể mua,khách hàng có thể nhấn vào quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm 16 cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm chí họ còn có thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo online trên Website). - Giúp giảm tối đa chi phí (vd mạng xã hội là miễn phí). - Giúp tìm đúng khách hàng tiềm năng. - Dễ thực hiện và quản lý chiến dịch(bạn có thể chạy chiến dịch 24/24, ở bất kỳ đâu trên thế giới và có thể ngưng lại bất cứ khi nào bạn muốn). - Tính linh hoạt và khả năng phân phối(được truyền tải 24/24 giờ một ngày, cả tuần, cả năm ;có thể được bắt đầu cập nhật hoặc huỷ bỏ bất cứ lúc nào, có thể thay thế rất nhanh) b) Hạn chế: - Có thể bị xem là thư điện tử rác và bỏ qua( nhất là các trường hợp gửi qua mail). - Khác với các phương tiện quảng cáo khác, để tiếp cận được với quảng cáo trực tuyến đối tượng tiềm năng của bạn phải có máy các phương tiện hỗ trợ công nghệ cao(máy tính được nối mạng, tablet,..). - Người dùng phải có kỹ năng duyệt web. - Ở các nước phát triển, việc tin tưởng vào quảng cáo và mua hàng trực tuyến đang rất phổ biến, còn ở nước ta, đây mới chỉ là xu hướng và chỉ thực sự có hiệu lực cho một số ngành nghề phù hợp. - Các văn bản và chính sách đang trong quá trình hoàn thiện, còn nhiều kẽ hở cho lừa đảo trực tuyến phát triển cũng làm giảm độ tin cậy của quảng cáo trực tuyến. c) Thích hợp: Tùy vào nội dung trang web, ví dụ trang web thời trang thí tốt cho mỹ phẩm, trang web về thông tin khoa học thích hợp cho hàng điện tử và sách… d) Không thích hợp: Sản phẩm mua với khối lượng lớn sản phẩm mua theo kiểu tiền trao cháo múc, sản phẩm cần được thôi thúc mua hàng ngay. Bảng báo giá: 17 I. Giá đặt quảng cáo banner trên trang chủ: Hình minh họa Vị trí Kích thước File Size Giá VNĐ 1 tháng 1 130 * 60 pixel 1
Luận văn liên quan