Tiểu luận Nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà tp.HCM(hdbank)

Theo cách nói truyền thống, một ngân hàng có hai lãnh vực kinh doanh nòng cốt: huy động vốn và lựa chọn tài sản sinh lời để đầu tư các nguồn vốn huy động được. Các ngân hàng luôn nỗ lực để tạo ra lợi nhuận từ hai lĩnh vực này. Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Mặc khác, thông qua nghiệp vụ huy động vốn ngân hang thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hang đối với ngân hang. Từ đó, ngân hàng thương mại có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào “ của ngân hàng

pdf11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2746 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà tp.HCM(hdbank), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NIÊN KHOÁ 2006 - 2009  MÔN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TIỂU LUẬN: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM (HDBANK) Giảng Viên : PGS.TS. Trần Hoàng Ngân Lớp : Ngân Hàng Đêm 02 K.16 Nhóm 18 : Nguyễn Quốc Huy Trần Khánh Vy Trần Thanh Tuấn Lê Đình Vũ Tạ Thị Tú Trinh THÁNG 11 -2007 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NIÊN KHOÁ 2006 - 2009  PHẦN I: GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề: Theo cách nói truyền thống, một ngân hàng có hai lãnh vực kinh doanh nòng cốt: huy động vốn và lựa chọn tài sản sinh lời để đầu tư các nguồn vốn huy động được. Các ngân hàng luôn nỗ lực để tạo ra lợi nhuận từ hai lĩnh vực này. Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Mặc khác, thông qua nghiệp vụ huy động vốn ngân hang thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hang đối với ngân hang. Từ đó, ngân hàng thương mại có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào “ của ngân hàng. 1.2. Mục đích nghiên cứu : Trên cơ sở phạm vi bài viết và thực trạng huy động vốn tại các Ngân hàng thương mại cổ phần với các nghiệp vụ huy động vốn hiện tại. Q ua đó tìm hiểu các sản phẩm huy động vốn tại HDBank đưa ra một số kiến nghị, và các nghiệp vụ huy động vốn mới có thể phát huy hơn nữa hiệu quả từ huy động vốn. 1.3. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM (HDBANK): Ngày 04/01/1990 Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh (HDBank) được thành lập. Là một trong những ngân hàng TMC P đầu tiên của cả nước với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng, HDBank đã m ang lấy sứ mệnh “phát triển nhà ở và chỉnh trang đô thị, góp phần xây dựng TP. Hồ Chí Minh văn minh hiện đại”. Lấy sứ mệnh làm mục tiêu hoạt động và phát triển, HDBank có chức năng thực hiện kinh doanh tổng hợp, đa dạng trong lĩnh vực nhà ở; kinh doanh tiền tệ, tín dụng thông qua việc đầu tư vốn, cung ứng tín dụng và dịch vụ nhà; tập trung huy động vốn và quản lý tất cả các nguồn vốn để phục vụ chương trình phát triển nhà và chỉnh trang đô thị; tư vấn cho Uỷ ban nhân dân T P. Hồ Chí Minh về chương trình, kế hoạch phát triển nhà và chỉnh trang đô thị. Năm 2004 vốn điều lệ đạt 150tỷ đồng (tăng 114% so với năm 2003), tỷ lệ chia cổ tức cho cổ đông đạt 12%/năm, giữ được tỷ lệ nợ quá hạn luôn thấp hơn mức Ngân hàng Nhà Nước cho phép. Cho đến thời điểm tháng 12 năm 2005, HDBank đã đạt được mức vốn điều lệ là 300 tỷ đồng, tăng 100% so với năm 2004. Sau nhiều đợt thanh tra chặt chẽ của thanh tra Ngân hàng Nhà nước, HDBank đã hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chí về sự phát triển lành mạnh của một ngân hàng thương mại cổ phần. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NIÊN KHOÁ 2006 - 2009  Mặc dù là một ngân hàng TMCP có qui mô còn nhỏ, nhưng nếu xét về "tỷ suất lợi nhuận đạt được/vốn điều lệ" HDBank có thể sánh ngang với các ngân hàng TMCP hàng đầu ở Việt Nam hiện nay. Bên cạnh những hiệu quả về lợi nhuận, HDBank cũng rất quan tâm đến việc xây dựng và quảng bá thương hiệu của mình, nhằm mục đích đưa thương hiệu HDBank trở thành một thương hiệu có giá trị cao trong thị trường tài chính. PHẦN II: M ỘT SỐ NGH I ỆP VỤ M ỘT SỐ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI HDBA NK: 2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tiền gửi thanh toán là hình thức gửi tiền không kỳ hạn, là phương tiện hữu dụng để Quý khách hàng thực hiện các giao dịch thanh tóan không bằng tiền mặt (chuyển khoản) nhanh chóng, an toàn và chính xác. Đối tượng: Tiền gửi thanh toán từ các pháp nhân, thể nhân trong và ngoài nước đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. 2.2. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm tại HDBank gồm một số nghiệp vụ huy động sau: 2.2.1. Hình thức huy động : tiền gửi tiết kiệm định kỳ với Kỳ VND EUR USD Vàng SJC Kỳ tính lãi Hạn (%/tháng) (%/năm) (%/năm) (%/tháng) Không Lãi NV 0.25 1.00 1.60 KH 1 Lãi đáo hạn 0.62 4.50 tháng 2 Lãi đáo hạn 0.66 4.70 tháng 3 tháng Lãi tháng 0.69 3 Lãi đáo hạn 0.73 1.80 5.00 0.15 tháng 6 Lãi tháng 0.70 tháng 6 Lãi quý 0.18 tháng 6 Lãi đáo hạn 0.75 2.00 5.20 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NIÊN KHOÁ 2006 - 2009  Kỳ VND EUR USD Vàng SJC Kỳ tính lãi Hạn (%/tháng) (%/năm) (%/năm) (%/tháng) tháng 9 Lãi tháng 0.71 tháng 9 Lãi quý 0.18 tháng 9 Lãi đáo hạn 0.77 2.20 5.25 tháng 12 Lãi tháng 0.74 tháng 12 Lãi quý 0.19 tháng 12 Lãi đáo hạn 0.79 2.40 5.40 tháng 18 Lãi tháng 0.75 tháng 18 Lãi quý 0.20 tháng 18 Lãi đáo hạn 0.80 5.45 tháng 24 Lãi tháng 0.76 tháng 24 Lãi quý 0.20 tháng 24 Lãi năm 0.79 tháng 24 Lãi đáo hạn 0.81 5.50 tháng 2.2.2. Tiết kiệm bậc thang theo thời gian: Kỳ hạn Lãi suất (%/tháng) Từ 01 đến 29 ngày * 0.25 Từ 30 đến 59 ngày 0.60 Từ 60 đến 89 ngày 0.64 Từ 90 đến 179 ngày 0.71 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NIÊN KHOÁ 2006 - 2009  Kỳ VND EUR USD Vàng SJC Kỳ tính lãi Hạn (%/tháng) (%/năm) (%/năm) (%/tháng) Từ 180 đến 269 ngày 0.74 Từ 270 đến 360 ngày 0.76 Nếu khách hàng rút tiền mặt trong thời gian 02 ngày làm việc tính từ ngày gửi tiền đầu tiên thì 2 trường hợp sau sẽ không được nhận lãi và phải trả phí kiểm đếm theo khung biểu phí của HDB: Khi gửi, khách hàng nộp tiền mặt. Khi gửi, tiền được chuyển khoản đến từ ngân hàng khác ngoài hệ thống HDB. 2.2.3. Tiết kiệm bậc thang theo tiền gởi: Căn cứ vào số tiền khách hàng thực gửi trên m ỗi thẻ tiết kiệm để tính lãi với lãi suất tăng dần theo số tiền gửi. 2.2.3.1. Đối tượng và điều kiện tham gia:  Đối tượng tham gia: Công dân Việt Nam, người nước ngoài có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.  Loại tiền gửi: VNĐ  Số tiền gửi: Từ 50.000.000 đồng trở lên trên 1 thẻ tiết kiệm.  Thời hạn gửi: từ 3 tháng trở lên. 2.2.3.2. Phạm vi thực hiện: toàn hệ thống HDBank 2.2.3.3. Thời gian thực hiện: từ ngày 01/07/2005. 2.2.3.4. Biểu lãi suất: áp dụng từ 01/7/2004. Đơn vị tính: % / tháng (lãnh lãi cuối kỳ) MỨC TIỀN GỬI \ KỲ 3 6 9 12 18 24 HẠN tháng tháng tháng tháng tháng tháng Dưới 100 triệu 0.680 0.710 0.720 0.730 0.750 0.760 Từ 100 tr -> dưới 500 0.681 0.711 0.721 0.731 0.751 0.761 triệu Từ 500 tr -> dưới 1 tỷ 0.682 0.712 0.722 0.732 0.752 0.762 Từ 1 tỷ trở lên 0.683 0.713 0.723 0.733 0.753 0.763 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NIÊN KHOÁ 2006 - 2009  2.2.3.5. Phương thức gửi tiền, nhận vốn và lãi: Gửi một lần - nhận vốn và lãnh lãi một lần khi đáo hạn. 2.2.3.6. Thủ tục mở thẻ tiết kiệm:  CMND đối với công dân Việt Nam; Hoặc hộ chiếu và visa ở Việt Nam (còn hiệu lực) đối với người nước ngoài.  Các giấy tờ chứng minh tư cách của người đại diện, người giám hộ hợp pháp đối với người chưa thành niên, người mất (hoặc hạn chế) năng lực hành vi dân sự:.  Đăng ký thông tin cá nhân và chữ ký mẫu của chủ thẻ tiết kiệm (và người đồng sở hữu thẻ tiết kiệm, người được uỷ quyền thường xuyên nếu có) vào phiếu lưu (theo mẫu của HDBank).  Tiền gửi tối thiểu để mở thẻ tiết kiệm: 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng). 2.2.3.7. Qui định về tất toán thẻ tiết kiệm:  Tất toán khi đến hạn: vào ngày đáo hạn thẻ tiết kiệm nếu khách hàng không đến thì tiền lãi sẽ được nhập vào vốn gốc và được gia hạn thêm 1 kỳ hạn nữa bằng kỳ hạn ban đầu theo lãi suất hiện hành.  Tất toán trước hạn: Khách hàng chỉ được rút trước hạn khi có thỏa thuận với HDBank ngay khi gửi và phải rút toàn bộ số tiền của thẻ tiết kiệm, khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm gửi tiền và được tính lãi theo số ngày thực gửi. 2.2.3.8. Quyền lợi khi tham gia Tiết kiệm bậc thang theo số tiền gửi:  Lợi ích nổi bật: hưởng mức lãi suất tăng dần theo số tiền gửi.  Được bảo hiểm tiền gửi.  Được cầm cố thẻ tiết kiệm để vay vốn khi có nhu cầu.  Mở thẻ tiết kiệm và tất toán thẻ tiết kiệm trong cùng mạng lưới HDBank (có thể tất toán tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc hệ thống HDBank).  Được bảo m ật số dư tiền gửi tuyệt đối.  Được ủy quyền và chuyển nhượng thẻ tiết kiệm cho người khác.  Được xác nhận số dư để chứng minh năng lực tài chính cho mục đích cá nhân (du học, chữa bệnh, du lịch,…). TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NIÊN KHOÁ 2006 - 2009  2.2.4. Tiết kiệm m ua nhà: 2.2.4.1. Khái niệm: Tiết Kiệm Tích Lũy Mua Nhà (TKTLMN) là một hình thức tiết kiệm gửi góp để tích lũy thành số tiền lớn trong tương lai cho mục đích mua nhà, đất, xây dựng, sửa chữa nhà. Thời hạn tích lũy từ 3 đến 10 chu kỳ, mỗi chu kỳ là 1 năm. Theo đó, trong mỗi chu kỳ khách hàng gửi góp một số tiền trong khoảng đăng ký trước vào tài khoản để tích lũy theo định kỳ 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng. Cuối mỗi chu kỳ, tiền lãi được nhập vào vốn gốc để tiếp tục chu kỳ mới cho đến khi đủ thời hạn tích lũy đã đăng ký. 2.2.4.2. Đối tượng tham gia:  Công dân Việt nam có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo qui định của pháp luật Việt nam.  Loại tiền gửi: VNĐ 2.2.4.3. Quyền lợi:  Khách hàng có đầy đủ các quyền lợi như khi gửi tiết kiệm thông thường: Bảo mật số dư tiền gửi, được cầm cố thẻ TKTLMN để vay vốn HDBank, được chuyển quyền sở hữu thẻ TKTLMN, để lại thừa kế tiền gửi tiết kiệm, được uỷ quyền cho người khác thực hiện các giao dịch rút tiền tiết kiệm, được quyền rút vốn và lãi ở bất cứ đơn vị giao dịch nào thuộc hệ thống HDBank….  Đến hết ngày đăng ký TKTLMN nếu khách hàng có nhu cầu vay thì HDBank cho vay theo mục đích đăng ký ban đầu và theo quy chế cho vay của HDBank. Trong đó có các ưu đãi sau:  Số tiền vay với lãi suất cho vay ưu đãi: tối đa gấp 2 lần số tiền đã tích lũy.( Lãi suất cho vay ưu đãi: bằng 95% lãi suất cho vay tiêu dùng hiện hành)  Thời gian được hưởng lãi suất vay ưu đãi: bằng với thời gian tích lũy. 2.2.4.4. Phương thức gửi tiền:  Gửi tiền: Khi đăng ký tham gia TKTLMN, chủ tài khoản trực tiếp gửi tiền vào định kỳ đầu tiên, các lần gửi tiền kế tiếp chủ tài khoản có thể nhờ người khác gửi tiền ở bất kỳ đơn vị giao dịch nào trong hệ thống của HDBank hoặc chủ tài khoản ủy quyền cho HDBank tự trích từ tài khoản tiền gửi chuyển sang loại hình tiết kiệm này.  Định kỳ gửi tiền: Ngày gửi tiền là ngày mở thẻ, có 3 định kỳ gửi tiền: 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NIÊN KHOÁ 2006 - 2009   Gửi tiền trước hạn:  Khách hàng có thể gửi trước so với ngày đăng ký trong mỗi định kỳ. Số tiền gửi trước nếu thừa được cấn trừ vào lần gửi kế tiếp.  Số tiền gửi thừa trong mỗi định kỳ không vượt quá số tiền gửi tối đa đã đăng ký.  Gửi tiền trễ hạn:  Khách hàng có thể gửi trễ hạn so với ngày đăng ký tối đa: - 30 ngày cho loại định kỳ gửi tiền 1 tháng. - 60 ngày cho loại định kỳ gửi tiền 3 tháng. - 90 ngày cho loại định kỳ gửi tiền 6 tháng.  Số tiền gửi trễ được tính bằng: Tổng số tiền tối thiểu phải gửi – Tổng số tiền đã gửi.  Trước khi hết thời gian được gửi trễ, nếu vì lý do khách quan khách hàng chưa thể gửi tiền tiếp và vẫn muốn tiếp tục tham gia, khách hàng liên hệ HDBank để vay số tiền chưa nộp theo định kỳ.  Quá thời gian được gửi trễ, nếu khách hàng vẫn chưa gửi tiền và không có thông báo nào khác cho HDBank thì xem như khách hàng đã tự ý chấm dứt việc gửi tiền TKTLMN và khách hàng không được hưởng các quyền lợi tại Khoản 3.2 Điều 3 Thể lệ này. Số tiền đã gửi được giải quyết:  Khách hàng rút tiền trước hạn so với ngày cuối chu kỳ đang gửi: hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền.  Khách hàng rút tiền vào ngày cuối chu kỳ: vẫn hưởng lãi đến hết chu kỳ.  Trường hợp đến hết chu kỳ mà khách hàng vẫn chưa rút tiền thì tiền lãi được nhập vào vốn gốc. Sau đó, nếu khách hàng đến rút tiền thì giải quyết như rút tiền trước hạn hoặc rút tiền vào cuối chu kỳ như trên. 2.2.4.5. Số tiền gửi định kỳ:  Là số tiền khách hàng gửi vào mỗi định kỳ, được đăng ký khi mở thẻ TK và là bội số của 500.000 đồng.  Số tiền gửi tối thiểu cho mỗi định kỳ:  Định kỳ 1 tháng: 500.000 đồng/1 lần.  Định kỳ 3 tháng: 1.500.000 đồng/1 lần. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NIÊN KHOÁ 2006 - 2009   Định kỳ 6 tháng: 3.000.000 đồng/1 lần.  Khi tham gia khách hàng đăng ký trước số tiền gửi tối thiểu và tối đa cho mỗi định kỳ gửi tiền:  Số tiền gửi tối thiểu: là số tiền khách hàng đăng ký khi mở thẻ TK.  Số tiền gửi tối đa: lớn nhất gấp 3 lần số tiền gửi tối thiểu.  Khách hàng có thể gửi bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc m ở tài khoản không kỳ hạn và gửi tiền dần vào tài khoản này. Khi đó khách hàng yêu cầu HDBank đến định kỳ gửi tiền tự động trích tiền từ tài khoản này để gửi tiền TKTLMN với điều kiện số dư trên tài khoản này ít nhất phải bằng số tiền gửi tối thiểu đã đăng ký trước. 2.2.4.6. Lãi suất:  Do Tổng Giám đốc ban hành từng thời kỳ  Lãi suất này áp dụng trong suốt 1 chu kỳ gửi tiền.  Lãi suất được tính trên cơ sở 1 tháng là 30 ngày, 1 năm là 360 ngày. Tiền lãi: Tiền lãi được tính vào cuối mỗi chu kỳ và được nhập vào vốn gốc. 2.2.4.7. Qui định về tất toán thẻ tiết kiệm:  Tất toán khi đến hạn:  Đến cuối thời hạn TKTLMN, khách hàng được hưởng các quyền lợi theo Khoản 3.2 Điều 3 thể lệ này hoặc rút tiền bình thường, quyền lợi này được bảo lưu tối đa bằng 1/3 thời gian tích lũy.  Nếu khách hàng không đến, HDBank tự động chuyển toàn bộ vốn gốc và lãi sang Tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng lãnh lãi đáo hạn.  Tất toán trước hạn: Khách hàng chỉ được rút trước hạn khi có thoả thuận với HDBank ngay khi gửi và phải rút toàn bộ số tiền của thẻ TK, khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền. 2.3. C hứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn: hiện tại HDBank chưa có kế hoặch phát hành chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn 2.4. Một số công cụ trên thị trường vốn: Đầu tư trái phiếu, cổ phiếu.... TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NIÊN KHOÁ 2006 - 2009  PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT SẢN PHẨM MỚI CÓ THỂ TRIỂN KHAI TẠI HDBANK: HDBank tuy là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên, tuy nhiên còn một số hạn chế và hiện tại đang dần xây dựng thương hiệu và nền tảng công nghệ Ngân hàng hiện đại (core banking). Do đó có không ít hạn chế trong việc triển khai một số nghiệp vụ huy động vốn và hiện tại chủ yếu là một số nghiệp vụ huy động vốn “truyền thống”. Do đó với nền tảng công nghệ hoàn thiện và sự phát triển mạnh của thị trường, tôi tin rằng HDBank có thể triển khai dịch vụ “ Quản lý dòng tiền” đối với các khách hàng là các doanh nghiệp có lưu chuyển tiền tệ thường xuyên nhằm quản lý hiệu quả. Mô tả sản phẩm: đối với các doanh nghiệp có các dòng tiền vào (từ các khoản phải thu, ...) và các dóng tiền ra ( các khoản phải trả ....). Ngân hàng sẽ tâp trung tất cả các khoản phải thu về một tài khoản, từ đó ứng thanh toán các khoản phải trả .... Tiện ích:  Loại trừ và giảm thiểu số tiền không sinh lời  Giảm lãi vay thấu chi  Giảm chi phí giao dịch và chi phí hành chánh  Tăng lợi nhuận trên các khoản đầu tư tiền nhàn rỗi  Duy trì quyền kiểm soát Tuy nhiên để có thề huy động hiệu quả hơn ngoài việc phát triển sản phẩm m ới ngân hàng có thể thực hiện một số biện pháp sau:  Phát triển đa dạng hoá các loại sản pẩhm tiền gửi.  Đa dạng hoá sản phẩm tiền gửi theo ký hạn  Đa dạng hoá theo loại sản phẩm tiền gửi  Đa dạng hoá sản phẩm tiền gửi theo số dư .  Đa dạng hoá sản phẩm theo nhóm khách hàng.  Tối đa hoá sự tiện ích cho khách hàng như:  Mở rộng mạng lưới chi nhánh để đưa sản phẩm tiến gửi đến sát địa bàn dân cư TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NIÊN KHOÁ 2006 - 2009   Phát triển công nghệ hiện đại  Tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái khi đến giao dịch  Nâng Cao T rình Độ Tư Vấn Và Ký Năng Bán Hàng Cho Nhân Viên  Xây dựng hình ảnh và thương hiệu cho ngân hàng . .... DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bài giảng chuyên đề Ngân hàng thương Mại – PSG.TS Trần Hoàng Ngân. 2. Nghiệp Vụ Ngân Hàng Hiện Đại - TS Nguyễn Minh Kiều 3. www.h dbank. com.vn 4. www.intranethdbank.com.vn 5. www.sbv.com.vn 6. www.acb.com.vn 7. www.vib.com.vn
Luận văn liên quan