Khi một nhân viên không cảm thấy yêu thích công việc 
đang làm, họcó xu hướng tìm một công việc mới.
Tần suất thay đổi công việc (nhảy việc) đặc biệt cao ở
các nhân viên trẻmới tốt nghiệp ĐH/CĐ, gây tốn kém 
tiền bạc, thời gian và công sức của nhà tuyển dụng.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sựnhảy việc của nhân 
viên: môi trường làm việc không phù hợp, áp lực công 
việc quá lớn, thu nhập không hấp dẫn, 
Nguyên nhân nào thực sựtác động đến sựthay đổi 
công việc của nhân viên trẻ?
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 25 trang
25 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3948 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Những nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi công việc của nhân viên trong hai năm đầu sau khi tốt nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
 Thực hiện: Nhóm 5 – Đêm 12
1. Đặt vấn đề
 Khi một nhân viên không cảm thấy yêu thích công việc 
 đang làm, họ có xu hướng tìm một công việc mới.
 Tần suất thay đổi công việc (nhảy việc) đặc biệt cao ở
 các nhân viên trẻ mới tốt nghiệp ĐH/CĐ, gây tốn kém 
 tiền bạc, thời gian và công sức của nhà tuyển dụng.
 Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự nhảy việc của nhân 
 viên: môi trường làm việc không phù hợp, áp lực công 
 việc quá lớn, thu nhập không hấp dẫn,… 
 Nguyên nhân nào thực sự tác động đến sự thay đổi 
 công việc của nhân viên trẻ?
 2. Mục tiêu nghiên cứu
 Xác định những nhân tố giải thích vì sao những nhân 
 viên vừa mới tốt nghiệp thường thay đổi công việc.
 Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
 Xác định những sự khác biệt của các nhân tố tác động 
 đến sự thay đổi công việc theo giới tính, lĩnh vực nghề
 nghiệp,mức lương,…
 Đề xuất/kiến nghị những phương pháp để hạn chế việc 
 “nhảy việc”.
3. Phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng: nhân viên mới ra trường trong 2 năm đầu 
 đang làm việc tại các công ty TM-DV
 Thời gian: 3 tháng
 Không gian: Thành phố Hồ Chí Minh
4. Cơ sở lý thuyết, giả thuyết 
và mô hình nghiên cứu
 Năng lực nghề nghiệp (Yếu tố thuộc về người lao động)
 Môi trường làm việc (Yếu tố thuộc về đơn vị sử dụng 
 lao động)
 Các yếu tố bên ngoài
4.1 Cơ sở lý thuyết
 Năng lực nghề nghiệp
 Môi trường làm việc
 Các yếu tố bên ngoài
 Thay đổi công việc
4.1.1 Năng lực nghề nghiệp
 Năng lực (competency – Wikipedia) là khả năng của 
 một cá nhân để thực hiện một công việc đúng đắn. Là 
 sự kết hợp của kiến thức, kỹ năng và hành vi sử dụng 
 để nâng cao hiệu quả
 Năng lực nghề nghiệp bao gồm: tri thức chuyên môn, 
 kỹ năng hành nghề, thái độ đối với nghề (Mạc Văn 
 Trang – 2000). Được hình thành và phát triển qua học 
 tập, lao động và trong hoạt động nghề nghiệp.
4.1.2 Môi trường làm việc
 Môi trường làm việc là địa điểm công việc được hoàn 
 thành, liên quan đến các vị trí cụ thể (hữu hình) cũng 
 như môi trường xung quanh có tác động trực tiếp đến 
 nơi làm việc như: các quyền hành, các lợi ích của công 
 việc, chất lượng không khí,…
Môi trường làm việc là tập hợp những yếu tố mà đơn vị
 sử dụng lao động cung cấp và thể hiện cho công việc đối 
 với nhân viên của họ.
4.1.2 Yếu tố bên ngoài
 Những yếu tố không thuộc 2 nhóm trên có tác động 
 đến sự “nhảy việc” của nhân viên.
 Những nhân viên trẻ vừa mới tốt nghiệp thường không 
 có nhiều kinh nghiệm làm việc cũng như hiểu rõ công 
 việc. Làm cho họ dễ bị các yếu tố bên ngoài tác động 
 (chẳng hạn: gia đình, bạn bè, xu hướng lựa chọn công 
 việc của sinh viên).
4.1.4 Thay đổi công việc
 Thay đổi công việc là sự thay đổi từ một công việc này 
 sang một công việc khác (trong phạm vi đề tài không 
 quan tâm đến lĩnh vực ngành nghề của công việc).
4.2 Giả thuyết nghiên cứu
 Năng lực nghề nghiệp và sự thay đổi công việc
 Môi trường làm việc và sự thay đổi công việc
 Yếu tố bên ngoài và sự thay đổi công việc
4.2.1 Năng lực nghề nghiệp và sự thay 
đổi công việc
 Nhân viên thỏa mãn, hài lòng khi họ đạt kết quả tốt và 
 được thừa nhận năng lực bản thân, thăng tiến trong 
 nghề nghiệp sẽ thúc đẩy nhân viên đó làm việc tốt hơn, 
 và thường sẽ gắn bó với công ty (F I.Herzberg – 1959).
 Những kỹ năng của nhân viên để thực hiện các hoạt 
 động của công việc là cơ sở để nhân viên kỳ vọng (niềm 
 tin) dẫn đến kết quả tốt (V H.Vroom – 1964).
H1: Có mối quan hệ giữa năng lực nghề nghiệp và quyết 
 định thay đổi công việc của nhân viên trẻ.
4.2.2 Môi trường làm việc và sự thay 
đổi công việc
 Con người làm việc là để thỏa mãn 5 nhu cầu: cơ bản, 
 an toàn, quan hệ, tôn trọng, tự hoàn thiện (Maslow –
 1943). Đối với nhân viên trẻ thì 2 nhóm đầu có ý nghĩa 
 quan trọng hơn và họ mong muốn nhận được sự đáp 
 ứng từ đơn vị sử dụng lao động như: lương, thưởng, 
 phúc lợi, công việc ổn định, được đối xử công bằng,…
 Các chế độ chính sách không phù hợp, lương bổng và 
 các khoản thù lao không rõ ràng, quan hệ không tốt là 
 tác nhân của sự bất mãn  quyết định nghỉ việc.
H2: Môi trường làm việc có mối quan hệ nghịch chiều 
 với quyết định thay đổi công việc của nhân viên trẻ.
4.2.3 Yếu tố bên ngoài và sự thay đổi 
công việc
 Tác nhân con người: Sự tác động của gia đình, bạn 
 bè,…
 Tác nhân môi trường: Sự tác động của xu hướng lựa 
 chọn công việc, địa điểm làm việc, các vấn đề khác.
H3: Có mối quan hệ giữa các yếu tố bên ngoài và quyết 
 định thay đổi công việc của nhân viên trẻ.
4.3 Mô hình nghiên cứu
 Môi
 trường
 làm việc
 Năng lực
 Yếu tố
 nghề
 bên ngoài
 nghiệp
 Thay đổi
 công
 việc
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định lượng
5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
 Kỹ thuật: Phỏng vấn sâu
 Kích thước mẫu: 30 người
 Cách chọn mẫu: Chọn lọc từ danh sách học viên cao 
 học, danh sách nhân viên trong công ty của các thành 
 viên trong nhóm, người thân và bạn bè. Liên lạc trước 
 bằng điện thoại, thăm dò thông tin từ đó lọc ra 30 
 người đang làm việc trong vòng 2 năm đầu sau khi ra 
 trường và đã thay đổi công việc. Hẹn gặp phỏng vấn.
5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
 Kích thước mẫu: 200 – 250 người
 Các chọn mẫu: Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
 Độ tuổi: 24 – 26
 Đã từng thay đổi công việc trong vòng 2 năm đầu đi làm
Cách 1: Liên hệ với phòng nhân sự của các công ty, nói rõ 
 công việc nghiên cứu, xin danh sách và lọc ra nhân viên đáp 
 ứng yêu cầu.
Cách 2: Sử dụng danh sách sinh viên đã tốt nghiệp ĐH 
 trong 2 năm 2009 và 2010. Liên lạc và lọc ra đáp viên đủ yêu 
 cầu
 Phương pháp xử lý dữ liệu
 Bản câu hỏi khảo sát ý kiến đánh giá của nhân viên về
 năng lực nghề nghiệp của họ, môi trường làm việc và 
 sự thay đổi công việc. Thang đo được sử dụng là thang 
 đo Likert với 5 mức: 1 là hoàn toàn phản đối, 2 là phản 
 đối, 3 là bình thường, 4 là đồng ý, 5 là hoàn toàn đồng 
 ý.
 Các nhân tố
Năng lực Phát biểu Môi Phát biểu Yếu tố bên Phát biểu
 nghề trường làm ngoài
 nghiệp việc
Kiến thức 1-5 Chính sách 19-23 Con người 34-38
Kỹ năng 6-11 Các mối 24-28 Môi trường 39-43
 quan hệ
 Ý thức 12-17 Tính chất 28-33 Thay đổi 45-47
 công việc công việc
Phân tích nhân tố và kiểm định thang đo
 Fi = Ai1X1 + Ai2X2 + … + AijXj
 Trong đó:
 Aij: trọng số nhân tố
 Fi: Ước lượng trị số của nhân tố thứ i
 j: số biến (số biến liên quan đến nhân tố)
 KMO: 0,5≤KMO≤1: phân tích nhân tố là thích hợp.
 Kiểm định Barlett: Nếu KĐ Barlett có ý nghĩa thống kê 
 thì các biến quan sát có tương quan với nhau  có thể
 áp dụng phân tích nhân tố.
 Hệ số tải nhân tố: cao hơn 0,5.
 Eigenvalue: Thang đo được chấp nhận khi eigenvalue 
 có giá trị lớn hơn 1 và tổng phương sai trích ≥ 50%.
 Hệ số Cronbach’s alpha để kiểm định độ tin cậy của 
 thang đo, chấp nhận alpha > 0,7.
 Phân tích hồi qui
 Thay đổi công việc = B0 + B1.Năng lực nghề nghiệp + 
 B2.Môi trường làm việc + B3.Yếu tố bên ngoài + e
 Xem xét ma trận hệ số tương quan, đánh giá mức độ phù 
 hợp của mô hình thông qua hệ số R2 (R2 càng gần 1 thì mô 
 hình càng phù hợp). 
 Kiểm định sự phù hợp của mô hình với giả thiết không là tất 
 cả các hệ số hồi quy trong mô hình bằng không. Thông qua 
 kiểm định F, bác bỏ H0 nếu sig<0,05.
 Kiểm định các hệ số ước lượng riêng phần với giả thiết H0: 
 Bj=0. Xem xét các biến có ý nghĩa trong mô hình hay không.
 Đánh giá mức độ quan trọng của từng biến độc lập lên biến 
 phụ thuộc. Hệ số hồi quy tương ứng với biến nào càng lớn 
 thì có tác động càng mạnh.
 Phân tích hồi qui
 Thay đổi công việc = B0 + B1.Chính sách + B2.Mối 
 quan hệ trong công ty + B3.Tính chất công việc + e
 Thay đổi công việc = B0 + B1.Kiến thức + B2.Kỹ năng 
 + B3.Ý thức + e
Xem xét biến nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết 
 định thay đổi công việc của nhân viên
 Mô tả
 Mô tả xem xét ý kiến của nhân viên về năng lực nghề
 nghiệp, môi trường làm việc và yếu tố bên ngoài thông 
 qua các giá trị mean, min, max.
 Kiểm định xem xét có sự khác biệt về sự thay đổi công 
 việc giữa nam và nữ, lĩnh vực nghề nghiệp, mức 
 lương,… (Independent - Samples T-test)