Quyếtđịnh493/QĐ- NHNN: Quyđịnhvềphânloại nợ, trích lập vàsửdụngdựphòng
đểxửlý rủirotín dụngtrong hoạtđộngngânhàngcủaTCTD
Thờigianbanhành: 22/4/2005
Mụctiêu: nângcaotính antoàn trong hoạtđộngNHtrong thời kỳmới, thời kỳcủahội
nhậpkinhtế quốctế vàsựđadạnghoácácdịchvụtài chínhngânhàng
Kếtquả:
- Tạocơsởpháplý đểcácTCTDtiến hànhviệcxácđịnhthực trạng tài chínhmộtcách
chínhxáchơn, phùhợpvớinănglực vàkhảnăngquảnlý củacácTCTDViệtNam
- Chophépcác TCTDchủđộnghơntrong việc phânloại nợ, trích lập vàsửdụngdự
phòngtrên cơsởcácquyđịnhcótính chấtnguyêntắc củaQĐ493
- ĐốivớiNHNN,QĐ493chophépNHNNcóđượcnhữngthông tin, sốliệu tương đối
chínhxácvềnợxấu, chấtlượng hoạtđộngtín dụngcủatừng TCTDvàtoàn hệthống
TCTDNHNNthực hiệnviệcquảnlý, thanh tra, giámsátcácTCTDtốt hơn.
22 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Những nội dung thay đổi cơ bản của thông tư 02/2013/tt-Nhnn so với quyết định 493/qđ-nhnn về phân loại và trích lập dự phòng rủi ro, ảnh hưởng của những thay đổi này tới ngân hàng thương mại và doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA SAU ĐẠI HỌC
Tiểu luận giữa kỳ
NHỮNG NỘI DUNG THAY ĐỔI CƠ BẢN CỦA THÔNG TƯ
02/2013/TT-NHNN SO VỚI QUYẾT ĐỊNH 493/QĐ-NHNN VỀ
PHÂN LOẠI VÀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO,
ẢNH HƯỞNG CỦA NHỮNG THAY ĐỔI NÀY TỚI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ DOANH NGHIỆP
Người hướng dẫn: Ts. Nguyễn Thị Hiền
Nhóm Học viên: Nhóm 2
Lớp: 19C.TCNH
Thời gian: Tháng 05 năm 2013
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
Cấu trúc:
Chương 1. Những nội dung thay đổi cơ bản của Thông tư số 02/2013/TT-
NHNN so với QĐ số 493/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
1. Vài nét sơ lược về thông tư 02/2013/TT-NHNN và quyết định 493/QĐ-NHNN
2. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với Quyết định
493/QĐ-NHNN
Chương 2. Ảnh hưởng của những thay đổi này tới NHTM và DN
1. Ảnh hưởng đối với NHTM
2. Ảnh hưởng đối với DN
00
NHỮNG NỘI DUNG THAY ĐỔI CƠ BẢN CỦA THÔNG TƯ 02/2013/TT-NHNN SO VỚI
QUYẾT ĐỊNH 493/QĐ-NHNN VỀ PHÂN LOẠI VÀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO,
ẢNH HƯỞNG CỦA NHỮNG THAY ĐỔI NÀY TỚI NHTM VÀ DN
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
01
Chương 1. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với
Quyết định 493/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
1. Vài nét sơ lược về thông tư 02/2013/TT-NHNN và quyết định 493/QĐ-NHNN
Quyết định 493/QĐ- NHNN: Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD
Thời gian ban hành: 22/4/2005
Mục tiêu: nâng cao tính an toàn trong hoạt động NH trong thời kỳ mới, thời kỳ của hội
nhập kinh tế quốc tế và sự đa dạng hoá các dịch vụ tài chính ngân hàng
Kết quả:
- Tạo cơ sở pháp lý để các TCTD tiến hành việc xác định thực trạng tài chính một cách
chính xác hơn, phù hợp với năng lực và khả năng quản lý của các TCTD Việt Nam
- Cho phép các TCTD chủ động hơn trong việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng trên cơ sở các quy định có tính chất nguyên tắc của QĐ 493
- Đối với NHNN, QĐ493 cho phép NHNN có được những thông tin, số liệu tương đối
chính xác về nợ xấu, chất lượng hoạt động tín dụng của từng TCTD và toàn hệ thống
TCTD NHNN thực hiện việc quản lý, thanh tra, giám sát các TCTD tốt hơn.
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
Quyết định 493/QĐ- NHNN
Hạn chế: Quy định không thống nhất về một phương pháp phân loại nợ và
trích lập dự phòng có thể dẫn đến tình trạng, các TCTD có chính sách tín
dụng và dự phòng khác nhau có thể phân loại nợ và trích lập dự phòng với
mức độ thận trọng khác nhau, làm cho việc so sánh tỷ lệ nợ xấu giữa các
TCTD với nhau chưa hoàn toàn tương đồng trong một số trường hợp.
Chương 1. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với
Quyết định 493/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
01
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
Chương 1. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với
Quyết định 493/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
01
Thông tư 02/2013/TT-NHNN: Quy định tài sản có, mức trích, phương pháp trích
lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH
nước ngoài
Thời gian ban hành: 21/3/2013
Mục tiêu:
- Bổ sung phạm vi điều chỉnh so với Quyết định 493, Thông tư 18, Thông tư 15
- Đáp ứng chương trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, tiếp tục cải tiến cơ chế
chính sách ngày càng phù hợp hơn với chuẩn quốc tế
- Tăng thêm yêu cầu đối với các TCTD trong phòng ngừa rủi ro kinh doanh vốn, tạo
thêm nguồn để xử lý nợ xấu
- Thực hiện minh bạch hóa và nâng cao chất lượng thông tin tín dụng, chính xác
hơn và sát với thông lệ quốc tế hơn.
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
Chương 1. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với Quyết
định 493/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
* Về phạm vi xác định, phân loại nợ.
* Phân loại nhóm nợ
* Đưa ra khái niệm về tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ cấp tín dụng xấu
* Đưa ra điều kiện về tài sản đảm bảo để tính khấu trừ khi trích lập
dự phòng
* Một số quy định chặt chẽ hơn về Hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ, Quản lý nợ và cam kết ngoại bảng đối với NHTM
2. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với quyết
định 493/QĐ-NHNN
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
2. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với quyết định
493/QĐ-NHNN
Về phạm vi xác định, phân loại nợ:
Thứ nhất, Thông tư 02 mở rộng và bổ sung thêm khái niệm về “Nợ” của NH và
các TCTD
Thứ hai, phân loại nhóm nợ:
Nhóm nợ được phân loại nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 như QĐ493
Từ nhóm 3 đến nhóm 5 được bổ sung thêm nhiều khoản mục
Chương 1. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với
Quyết định 493/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
01
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
Chương 1. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với
Quyết định 493/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
01
• Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): bao gồm Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, Nợ gia hạn
lần đầu, Nợ được miễn hoặc giảm lãi do KH không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp
đồng tín dụng, TT 02 bổ sung:
- Nợ của KH hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà TCTD, chi nhánh
NH nước ngoài không được cấp tín dụng theo quy định của PL;
- Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính TCTD hoặc công ty con của TCTD hoặc tiền
vay được sử dụng để góp vốn vào một TCTD khác trên cơ sở TCTD cho vay nhận tài sản
bảo đảm bằng cổ phiếu của chính TCTD nhận vốn góp;
- Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá 5% vốn tự
có của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp cho KH thuộc đối tượng bị hạn chế
cấp tín dụng theo quy định của PL;
- Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của TCTD hoặc DN mà TCTD nắm quyền
kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy định của PL;
- Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt giới hạn,
theo quy định của PL;
- Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ lệ bảo
đảm an toàn đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi
ro của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
• Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày,
theo thông tư 02/TT-NHNN còn bổ sung như sau:
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá hạn thu hồi đến 60 ngày
mà vẫn chưa thu hồi được
Chương 1. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với
Quyết định 493/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
01
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
• Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Nợ quá hạn 360 ngày,thì tại thông tư
mới bổ sung thêm:
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn được cơ cấu lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cở
cấu lại lần thứ hai;
- Nợ cơ cấu lại theo thời hạn trả nợ lần ba trở lên, kể cả chưa quá hạn hoặc
đã quá hạn;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ của khách hàng là tổ chức được NHNN công bố đặt vào tình trạng kiểm
soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản
01
Chương 1. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với
Quyết định 493/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
Chương 1. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với
Quyết định 493/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
01
Thứ ba, mức dự phòng và tỷ lệ nợ xấu
Mức dự phòng cụ thể được trích cho các nhóm nợ từ 1 đến 5 là 0%, 5%,
20%, 50% và 100%
Mức dự phòng chung là 0,75% trên tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu: Là tỉ lệ giữa nợ xấu (nhóm 3,4,5) so với tổng nợ từ nhóm 1
đến nhóm 5
Tỷ lệ cấp tín dụng xấu: Là tỉ lệ giữa tổng nợ và cam kết ngoại bảng từ
nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến
nhóm 5
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
01
Chương 1. Những thay đổi cơ bản của Thông tư 02/2013/TT-NHNN so với
Quyết định 493/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
Về phương pháp phân loại nợ
QĐ 493: các TCTD phân loại nợ, trích lập DP và xử lý DP theo một trong
hai phương pháp hoặc định tính hoặc định lượng, trên cơ sở tiêu chuẩn quy
định, từng NH có bộ đánh giá rủi ro riêng
TT 02: các NHTM, TCTD phải kết hợp sử dụng cả hai phương pháp định
tính và định lượng, kết hợp với thông tin tổng hợp về khách hàng tại trung
tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC) để đưa ra kết quả thống nhất trên
toàn hệ thống
Thống nhất trên toàn quốc, một khách hàng chỉ có thể có một nhóm nợ
duy nhất.
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
02Chương 2. Ảnh hưởng của những thay đổi này tới
NHTM và DN
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
Lợi nhuận NH giảm sút
Khó khăn khi phân loại nợ theo cả hai
phương pháp định lượng và định tính
Xu hướng tự xử lý nợ xấu của NHTM
1. Ảnh hưởng đối với NHTM
Chương 2. Ảnh hưởng của những thay đổi này tới
NHTM và DN
02
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
1. Ảnh hưởng đối với NHTM
Lợi nhuận NH giảm sút
Tăng chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Để bù đắp chi phí này
NHTM có thể tăng lãi suất để bù đắp tuy nhiên trong điều kiện NHNN
khống chế về lãi suất như hiện nay thì việc tăng lãi suất rất khó khăn.
Đẩy chi phí vốn của NHTM tăng lên đồng nghĩa với việc lợi nhuận
giảm sút
02Chương 2. Ảnh hưởng của những thay đổi này tới
NHTM và DN
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
NHTM tăng
chi phí vốn để
bù đắp lại
Tăng lãi suất
cho vay
DN khó tiếp
cận vốn vay
DN phá sản
NH đối mặt với
nợ xấu, mất
vốn
Kinh tế suy
thoái
Chương 2. Ảnh hưởng của những thay đổi này tới
NHTM và DN
02
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
Thống nhất về phương pháp phân loại nợ
gặp khó khăn
NHTM phải thay đổi và hoàn thiện hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ sử dụng đồng thời kết quả của
cả phương pháp định tính và định lượng
NHTM phải cung cấp kết quả tự phân loại cho
trung tâm CIC để CIC điều chỉnh kết quả phân loại
nợ và trích lập DPRR
Xu hướng tự xử lý nợ của NHTM
NHTM và các TCTD khó khăn trong việc xử lý nợ xấu
của các khoản vay cũ.
Bán tháo TS thế chấp giá trị TSĐB thu hồi thấp
Lợi nhuận NH giảm hoặc thua lỗ
Kinh tế khó khăn
02Chương 2. Ảnh hưởng của những thay đổi này tới
NHTM và DN
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
2. Ảnh hưởng đối với doanh nghiệp
DN không tiếp tục vay được vốn,
các khoản nợ cũ bị xử lý
Nợ được cơ cấu lại có thể bị
chuyển sang nhóm nợ xấu
DN có xếp hạng tín dụng thấp khó tiếp cận
vốn vay mới và lãi suất cho vay cao
Chương 2. Ảnh hưởng của những thay đổi này tới
NHTM và DN
02
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
Nhận xét: Sự ra đời của TT02 có những mặt tích cực và hạn chế sau
Ưu điểm:
Thông tư 02 giúp phản ánh trung thực hơn chất lượng tín dụng
Khắc phục những tồn tại về phân loại nợ theo quy định cũ
Đưa hệ thống phân loại nợ của Việt Nam tiếp cận chuẩn thế giới
Giúp NHNN điều hành hệ thống ngân hàng hiệu quả và phù hợp hơn trong
tình hình mới
Nhược điểm:
TT02 được áp dụng vào thời điểm hiện tại kinh tế gặp rất nhiều khó khăn, rất
nhiều DN đang đối mặt với nguy cơ phá sản
NHTM phải thay đổi và hoàn thiện cả hệ thống nội bộ, đây là nhiệm vụ và
còn gặp phải rất nhiều vướng mắc khi thực hiện
02Chương 2. Ảnh hưởng của những thay đổi này tới
NHTM và DN
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
Kiến nghị:
Về phía Ngân Hàng
Khoanh nợ cho DN, thành lập Quỹ Quản lý nợ, mua bán nợ để các DN
được vay mới
Gia hạn nợ cho DN: gia hạn thời hạn hiệu lực của QĐ 493 hoặc gia hạn
thời hạn hiệu lực của TT 02 cho NHTM để cứu DN
Tiếp tục cho vay nhưng gia tăng điều kiện tín dụng và bổ sung TSĐB
Quản lý nguồn thu, yêu cầu DN tích cực thu hồi công nợ, giải quyết
hàng tồn kho
Giảm lãi suất, cơ cấu thời hạn; hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm giúp DN
Chương 2. Ảnh hưởng của những thay đổi này tới
NHTM và DN
02
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013
Kiến nghị:
Về phía doanh nghiệp
Đẩy mạnh giải phóng hàng tồn kho để trả nợ
NH
Đưa ra phương án kinh doanh mới và có
khả thi để tiếp tục tiếp cận với gói vay mới
Tích cực hợp tác với NH để xử lý các vướng
mắc liên quan
Nhóm 2 – 19C.TCNH Hà Nội, 05.2013