Australia là lục địa rộng lớn được bao bọc bởi Thái Bình Dương ở phía Đông;
Ấn Độ Dương ở phía Tây, Biển Arafura ở phía Bắc và Nam Đại Dương ở phía
Nam. Australia còn là lục địa lâu đời nhất do tác dụng của sự xói mòn khoảng 250
triệu năm. Hiện nay, Australia đã trở thành miền đất lớn bằng phẳng, ổn định nhất
thế giới với sự đa dạng về địa mạo. Australia là nước lớn thứ sáu trên thế giới, là
nước duy nhất chiếm toàn bộ một lục địa và cũng là nước lớn nhất trong khu vực
Úc – Á (Australasia)/Châu Đại Dương. Nó cũng gồm một số đảo nhỏ, lớn nhất
trong số đó là Tasmania, một tiểu bang của Úc.
Các nước láng giềng của Úc gồm có New Zealand về phía Đông Nam và
Indonesia, Đông Timor và Papua New Guinea về phía bắc. Khoảng cách biên giới
ngắn nhất giữa đất liền của Papua New Guinea và Úc khoảng 150 km. Tuy nhiên,
đảo có người sống gần nhất là đảo Boigu, cách Papua New Guinea 5 km. Điều này
dẫn đến một thoả hiệp phức tạp cho phép người dân Papua New Guinea và dân bản
địa eo biển Torres dùng đường thuỷ truyền thống để băng qua biên giới.
44 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3952 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt động marketing tại australia và phương thức thâm nhập thị trường úc của mặt hàng thủy sản Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 1
Tiểu luận
Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt
động marketing tại Australia và phương thức thâm nhập
thị trường Úc của mặt hàng thủy sản Việt Nam
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 2
Mục lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUSTRALIA ..................................................5
CHƯƠNG 2: ẢNH HƯỞNG CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ĐẾN HOẠT
ĐỘNG MARKETING VÀO AUSTRALIA ......................................................................7
2.1Môi Trường Tự Nhiên: ................................................................................................7
2.1.1 Vị trí địa lý: .........................................................................................................7
2.1.2 Diện tích: .............................................................................................................7
2.1.3 Các vùng lãnh thổ: ...............................................................................................7
2.1.5 Khí hậu: ...............................................................................................................9
2.1.6 Biển: .................................................................................................................. 10
2.1.7 Nhận định: ......................................................................................................... 10
2.2 Môi trường kinh tế: ................................................................................................... 10
2.2.1 Thu nhập: .......................................................................................................... 10
2.2.2 Cơ cấu GDP:...................................................................................................... 11
2.2.3 Cơ cấu Lực lượng lao động: ............................................................................... 11
2.2.4 Giới thiệu nhà bán lẻ lớn tại thị trường Úc: ........................................................ 11
2.2.5 Kim ngạch xuất nhập khẩu ................................................................................. 12
2.2.6 Nhận định: ......................................................................................................... 14
2.3 Môi trường chính trị - pháp luật: ............................................................................... 15
2.4 Môi trường văn hóa – xã hội: ................................................................................ 15
2.4.1 Ngôn ngữ: .......................................................................................................... 16
2.4.2 Tôn giáo: ........................................................................................................... 16
2.4.3 Vài nét phong tục của người Úc: ........................................................................ 16
2.4.4 Giao tiếp: ........................................................................................................... 17
2.4.5 Giáo dục: ........................................................................................................... 17
2.4.6 Gia đình: ............................................................................................................ 17
2.4.7 Xã hội: ............................................................................................................... 17
2.4.8 Nhận định: ......................................................................................................... 18
2.5 Môi trường khoa học kỹ thuật: .................................................................................. 19
2.5.1 Máy móc thiết bị: ............................................................................................... 19
2.5.2 Thiết bị viễn thông: ............................................................................................ 19
2.5.3 Máy vi tính và linh kiện: .................................................................................... 20
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 3
2.5.4 Nhận định: ......................................................................................................... 20
2.6 Môi trường nhân khẩu: ............................................................................................. 20
2.6.1 Số liệu năm 2010: .............................................................................................. 20
2.6.2 Số liệu năm 2008: .............................................................................................. 20
2.6.3 Sự dịch chuyển về dân số: .................................................................................. 21
2.6.4 Đặc điểm dân cư: ............................................................................................... 22
2.6.4 Các khu dân cư chính: ........................................................................................ 22
2.6.5 Nhận định .......................................................................................................... 25
CHƯƠNG 3: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CHO MỘT SỐ NGÀNH KINH DOANH
TẠI THỊ TRƯỜNG AUSTRALIA .................................................................................. 27
3.1 Nông sản: ................................................................................................................. 27
3.1.1 Cơ hội: ............................................................................................................... 27
3.1.2 Thách thức: ........................................................................................................ 27
3.2 Thủy sản: .................................................................................................................. 28
3.2.1 Cơ hội: ............................................................................................................... 28
3.2.2 Thách thức: ........................................................................................................ 29
3.3 Nguyên liệu thô, nhiên liệu (khí đốt, dầu mỏ, than đá…): ......................................... 29
3.3.1 Cơ hội: ............................................................................................................... 29
3.3.2Thách thức: ......................................................................................................... 29
3.4 Thủ công mỹ nghệ: ................................................................................................... 30
3.4.1 Cơ hội: .............................................................................................................. 30
3.4.2 Thách thức: ....................................................................................................... 30
3.5 Kết luận: ................................................................................................................... 31
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH NGÀNH THỦY SẢN TẠI AUSTRALIA ........................... 32
4.1 Thị trường: ............................................................................................................... 32
4.2 Nhà cung cấp: ........................................................................................................... 33
4.2.1 Trong nước: ......................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Nước ngoài: ....................................................................................................... 34
4.3 Các rào cản: .............................................................................................................. 35
4.3.1 Rào cản thuế quan: ............................................................................................ 35
4.3.2 Các rào cản do chính sách của chính phủ ........................................................... 36
4.3.3 Các rào cản do trình độ phát triển của ngành thủy sản Úc:.................................. 37
4.3.4 Các rào cản do đặc điểm thị trường văn hóa kinh doanh: .................................... 38
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 4
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG AUSTRALIA CỦA
NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM ................................................................................. 40
5.1 Xuất khẩu trực tiếp: .................................................................................................. 40
5.2 Liên doanh................................................................................................................ 42
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUSTRALIA
Tên nước: Liên Bang Úc
Thủ đô: Canberra
Dân số: 22,5 triệu người
Ngôn ngữ: Tiếng Anh
Tôn giáo: Thiên Chúa giáo là tôn giáo chính. Ngoài ra, tất cả các tôn giáo
lớn khác như Phật giáo, Hồi giáo, Ấn giáo, Do thái giáo đều có tín đồ ở
Úc.
Thành phần sắc tộc: Hơn 95% dân số là người từ các nước Âu châu và Á
châu. Khoảng 2,4% là Thổ dân hay cư dân Eo Biển Torres ở Úc.
Tuổi thọ: 83 tuổi (nữ); 77 tuổi (nam).
Thể chế: Liên bang
Đứng đầu nước: Nữ hoàng Anh - Elizabeth Đệ Nhị. Tổng Toàn Quyền,
Michael Jeffrey đại diện cho Nữ hoàng Anh ở Úc
Đứng đầu chính phủ: Thủ tướng Julia Gillard
Tiền tệ: Đô la Úc
Đối tác thương mại như Nhật Bản, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Trung Quốc,
New Zealand
Vị trí địa lý:
Australia thuộc Châu Đại Dương, tọa lạc trên mảng kiến tạo Ấn– Úc và bao
quanh bởi Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, Úc nằm cô lập với châu Á bởi biển
Arafura và biển Timor.
Australia có tổng diện tích tự nhiên là 7.617.930 km2và diện tích mặt nước là
68.920 km2.
Nước Úc có 34.218 km đường bờ biển bao gồm cả các đảo ngoài khơi và diện
tích vùng đặc quyền kinh tế của Úc là 8.148.250 km2.Vùng đặc quyền kinh tế này
không bao gồm lãnh thổ của nước này tại Nam Cực.
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 6
Australia có diện tích lớn thứ 6 trên thế giới sau Nga, Canada, Trung Quốc, Mỹ
và Braxin.
Núi Augustus cao 2.228m ở bang Tây Úc được coi là núi đá nguyên khối lớn
nhất trên thế giới.
Great Barrier là rặng san hô lớn nhất thế giới, cách không xa bờ biển phía Tây
Bắc và dài trên 2000 km (1.240 dặm).
Khí hậu:
Là lục địa khô nhất thế giới với khí hậu vừa nhiệt đới (phía Bắc) và ôn đới (phía
Nam). Một phần lớn lãnh thổ là sa mạc và bán sa mạc. Chỉ vùng Đông Nam và Tây
Nam có khí hậu ôn hoà. Miền bắc nhiệt đới có những rừng mưa, đồng cỏ, đầm lầy
đước và sa mạc. Hải lưu và chu kỳ El Nino có ảnh hưởng lớn đến khí hậu. Nhiệt độ
trung bình 270C (phía Bắc) và 130C (phía Nam). Đất đai và khí hậu ở Australia khá
thuận cho việc phát triển nông nghiệp và chăn nuôi.
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 7
CHƯƠNG 2: ẢNH HƯỞNG CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ
MÔ ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀO AUSTRALIA
2.1Môi Trường Tự Nhiên:
2.1.1 Vị trí địa lý:
Australia là lục địa rộng lớn được bao bọc bởi Thái Bình Dương ở phía Đông;
Ấn Độ Dương ở phía Tây, Biển Arafura ở phía Bắc và Nam Đại Dương ở phía
Nam. Australia còn là lục địa lâu đời nhất do tác dụng của sự xói mòn khoảng 250
triệu năm. Hiện nay, Australia đã trở thành miền đất lớn bằng phẳng, ổn định nhất
thế giới với sự đa dạng về địa mạo. Australia là nước lớn thứ sáu trên thế giới, là
nước duy nhất chiếm toàn bộ một lục địa và cũng là nước lớn nhất trong khu vực
Úc – Á (Australasia)/Châu Đại Dương. Nó cũng gồm một số đảo nhỏ, lớn nhất
trong số đó là Tasmania, một tiểu bang của Úc.
Các nước láng giềng của Úc gồm có New Zealand về phía Đông Nam và
Indonesia, Đông Timor và Papua New Guinea về phía bắc. Khoảng cách biên giới
ngắn nhất giữa đất liền của Papua New Guinea và Úc khoảng 150 km. Tuy nhiên,
đảo có người sống gần nhất là đảo Boigu, cách Papua New Guinea 5 km. Điều này
dẫn đến một thoả hiệp phức tạp cho phép người dân Papua New Guinea và dân bản
địa eo biển Torres dùng đường thuỷ truyền thống để băng qua biên giới.
2.1.2 Diện tích:
Tổng diện tích: 7.686.850 km2
Đất: 7.617.930 km2
Nước: 68.920 km2
Địa hìnhhầu như là cao nguyên thấp và sa mạc, màu mỡ ở phía Đông Nam.Với
điểm cao nhất là Mount Kosciuszko 2.229 m và thấp nhất là Lake Eyre-15 m.
2.1.3 Các vùng lãnh thổ:
Úc có 6 tiểu bang và một vài vùng lãnh thổ. Các tiểu bang là New South Wales,
Queensland, Nam Úc, Tasmania, Victoria và Tây Úc. Hai vùng lãnh thổ chính là
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 8
Lãnh thổ Bắc (Northern Territory) và Lãnh thổ Thủ đô Úc (Australian Capital
Territory hay ACT). Lãnh thổ ACT cũng kết hợp với một vùng lãnh thổ riêng biệt
nằm trong New South Wales gọi là Lãnh thổ vịnh Jervis (Jervis Bay Territory)
đóng vai trò là căn cứ hải quân và cảng biển cho thủ đô.
Úc cũng có một số vùng lãnh thổ bên ngoài có cư dân sinh sống (đảo Norfolk,
đảo Christmas, quần đảo Cocos và Keeling) và một số vùng lãnh thổ rộng lớn bên
ngoài không có người sinh sống như Quần đảo Biển San Hô (Coral Sea Islands
Territory), quần đảo Heard và McDonald và Lãnh thổ Nam cực thuộc Úc.
Thủ đô Úc được thành lập tại vị trí được chọn làm thành phố thủ đô Canberra
trong vùng đất có tên Thung lũng sông Molongo. Việc thành lập Canberra là giải
pháp thoả hiệp giữa 2 thành phố lớn nhất, Melbourne và Sydney, khi chọn thủ đô.
Cái tên 'Canberra' được lấy từ tiếng thổ dân Ngunnawal, nghĩa là "nơi gặp mặt".
Khoảng cách mênh mông làm cho du khách tới đây không khỏi ngạc nhiên về
diện tích đất nước bao la bát ngát và thời gian cần có để đi từ thành phố này đến
thành phố khác. Ðất Úc trải dài khoảng 4000 km từ đông sang tây và 3700 km từ
bắc xuống nam. Ði máy bay từ Sydney tới Perth mất tới 5 tiếng đồng hồ. Nếu tính
tổng số diện tích, Úc lớn tương đương với nước Mỹ (không kể vùng Alaska), lớn
gấp hai lần Ấn độ và gấp 32 lần nước Anh.
Những lưu ý về địa lý:
Là lục địa nhỏ nhất nhưng là đất nước lớn thứ tư thế giới. Úc cũng là một trong
những nước khô cằn nhất, chỉ có khoảng 6 phần trăm đất đai trên toàn quốc được
coi là thích hợp cho nông nghiệp; dân cư tập trung chủ yếu ở dọc bờ biển phía
Đông và Đông Nam; vùng biển có tên Fremantle Doctor ảnh hưởng đến thành phố
Perth ở bờ biển phía Tây là một trong những khu vực nhiều gió nhất thế giới.
2.1.4 Tài nguyên thiên nhiên:
Khoáng sản:
Australia rất giàu tài nguyên khoáng sản như Bôxit, than, sắt, đồng, thiếc, bạc,
vàng, kim cương, urani-um, nikel, cát vonf-ram, chì, kẽm, dầu khí, gas...
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 9
Với nguồn tài nguyên tự nhiên dồi dào ngay từ thế kỉ thứ 19 Úc đã có mức sống
cao vì thế đã đầu tư tương đối lớn vào cơ sở hạ tầng xã hội như giáo dục, y tế, giao
thông vận tải…
Đất đai:
Đất có thể trồng trọt: 6,15%(khoảng27tr ha đất cỏ đã canh tác).
Đất thường xuyên trồng trọt: 0,04%.
Đất khác: 93,81% (2005)
Đất ruộng: 25 450 km2.(2003)
Tổng nguồn nước có thể tái sinh: 398 cu km (1995).
Vấn đề môi trường đang đối mặt:
Xói mòn đất do khai thác quá mức, phát triển công nghiệp, đô thị hóa và canh
tác nông nghiệp nghèo nàn; đất nhiễm mặn do sử dụng nguồn nước kém hiệu quả;
sa mạc hóa; khai hoang vì mục đích nông nghiệp đe dọa sự sinh tồn tự nhiên của
nhiều loại động thực vật quý hiếm; bãi san hô lớn nhất thế giới có tên Great Barrier
Reef ngoài khơi biển Đông Bắc bị đe dọa nghiêm trọng do hoạt động hàng hải và
du lịch; khan hiếm tài nguyên nước.
Những thiên tai thường gặpnhư vòi rồng dọc bờ biển, hạn hán và cháy rừng.
2.1.5 Khí hậu:
Có khí hậu nhiệt đới ở phía Bắc và ôn đới ở phía Nam và phía Đông. Nhiệt độ
trung bình là 27°C ở phái Bắc và 13° C ở phía Nam.
Australia phần lớn là sa mạc nên khí hậu khô hạn, thay đổi rõ rệt theo ba vùng:
cận xích đạo ở phía Bắc, nhiệt đới ở vùng trung tâm và cận nhiệt đới ở phía Nam.
Nhiệt độ trung bình mùa hè: 23 – 280C ở phía Bắc, 300C ở vùng trung tâm, 170C ở
phía Nam; mùa Đông: 110C, 10 – 15oC, 00C ở các vùng tương ứng. Lượng mưa
trung bình: 250 - 300 mm, ở một vài nơi là 1.500 mm
Hiện nay, hầu hết khu vực phía Nam Australia đang bị hạn hán kéo dài suốt 12
năm qua.Lượng nước của hệ thống sông Murray-Darling-nguồn cung cấp nước
chính cho nhiều khu vực quan trọng của Australia hiện không đạt 40% so với cùng
kỳ các năm trước.
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 10
2.1.6 Biển:
Nước Úc bao quanh bởi Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, nằm cô lập với
châu Á bởi biển Arafura và biển Timor. Úc có 34.218 km đường bờ biển bao gồm
cả các đảo ngoài khơi và diện tích vùng đặc quyền kinh tế là 8.148.250 km2 .
2.1.7 Nhận định:
Nước Úc có nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có vì thế họ phát triển mạnh
công nghiệp khai khoáng.
Đất đai thuộc loại khô cằn nhất, khí hậu thì khắc nghiệt, thường xuyên hạn
hán và bão xung quanh là các đại dương bao bọc. Vì thế, nông nghiệp chỉ phát
triển tại một số khu vực trong nước nhưng có điều kiện thuận lợi và quy mô
không lớn.
Bên cạnh đó, ngành nuôi trồng thủy sản ít phát triển do ảnh hưởng của thời
tiết, khí hậu như thường xuyên có hạn hán và bão. Nhưng khó khăn của đó là
cơ hội cho những sản phẩm nông nghiêp và thủy sản của các nước khác trong
đó có Việt Nam. Ngành thủy sản không phát triển của nước sở tại, chúng ta
nên tận dụng cơ hội này thâm nhập và phát triển thị trường tại đây.
Nước Úc có vùng đặc quyền kinh tế lớn, xung quanh và các đại dương, cho
nên các ngành như đánh bắt, chế biến hải sản phát triển cũng như phát triển
các ngành như vận tải biển, dầu mỏ … khi các mặt hàng thủy sản muốn thâm
nhập vào thị trường này cũng phải cạnh tranh với các sản phẩm hải sản tại đây
và cạnh tranh với các sản phẩm của các nước xuất khẩu khác vào Úc.
2.2 Môi trường kinh tế:
2.2.1 Thu nhập:
GDP – ngang giá sức mua: 889,6 tỷ USD (2010)
GDP – tỷ giá hối đoái chính thức: 1,22 nghìn tỷ USD
Tốc độ tăng trưởng GDP: 1,2% (2009); 3,3% (2010)
GDP tính theo đầu người: 41.300 USD (2010)
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 11
2.2.2 Cơ cấu GDP:
Nông nghiệp: 4%
Công nghiệp: 24,8%
Dịch vụ: 71,2% (2010)
2.2.3 Cơ cấu Lực lượng lao động: 11,62 triệu ( 2010 )
Nông nghiệp: 3,6 %
Công nghiệp: 21,1 %
Dịch vụ: 75 %
Tỷ lệ lạm phát: 2,9%
Tỷ lệ thất nghiệp: 5,1 %
2.2.4 Giới thiệu nhà bán lẻ lớn tại thị trường Úc:
Chuỗi bán lẻ độc lập lớn nhất ở Australia là Coles Myer Limited theo các tiêu
chuẩn quốc tế, với 1900 cửa hàng ở Australia và New Zealand có doanh thu bán
hàng hơn 32,37 tỷ A$, Coles Myer dã trở thành một tổ chức bán lẻ khổng lồ.
Tập đoàn Coles Myer bao gồm:
o Coles (các siêu thị và cửa hàm tổng hợp)
o Myer (các cửa hàng bách hóa)
o K Mẫu (các cửa hàng bách hóa bán hàng giảm giá)
o Target (các cửa hàng bách hóa bán hàng giảm giá)
o Các siêu thị Bi Lo
o Liquorland, Theo's Liquor and Vintage Cellars (các cửa hàng rượu, các hầm
rượu nho và rượu THEO)
o Officeworks (các cửa hàng lớn cung cấp đồ dùng văn phòng)
o Shopfast
o Coles Express Service Stations (các cửa hàng phục vụ nhanh Coles)
o Hanis Technology (khu công nghệ Harris)
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 12
2.2.5 Kim ngạch xuất nhập khẩu
Môn Học: Marketing Quốc tế GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu
SVTH: Nhóm 2
TRANG 13
Xuất khẩu: 210,7 tỷ USD (2010)
Mặt hàng xuất khẩu chính : than, quặng sắt, vàng, thịt, len, alumin, lúa mỳ, máy
móc và thiết bị vận tải.
Bạn hàng chính: Trung Quốc (21,81%), Nhật Bản (19,19%), Hàn Quốc 7,88%,
Ấn Độ 7,51%, Mỹ 4,95%, Anh 4,37%, New Zealand 4,1% (2009)
Nhập khẩu:200,4 tỷ USD (2010)
Mặt hàng nhập khẩu chính: Máy móc và phương tiệ