Tiểu luận Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam

Thuế nhập khẩu là một công cụ huy động nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước.  Thuế nhập khẩu có thể được dùng như công cụ bảo hộ mậu dịch: - Giảm nhập khẩu bằng cách làm cho chúng trở nên đắt hơn so với các mặt hàng thay thế có trong nước và điều này làm giảm thâm hụt trong cán cân thương mại. - Chống lại các hành vi phá giá bằng cách tăng giá hàng nhập khẩu của mặt hàng phá giá lên tới mức giá chung của thị trường. - Trả đũa trước các hành vi dựng hàng rào thuế quan do quốc gia khác đánh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu của mình, nhất là trong các cuộc chiến tranh thương mại. - Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt chẳng hạn như nông nghiệp - Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ cho đến khi chúng đủ vững mạnh để có thể cạnh tranh sòng phẳng trên thị trường quốc tế.  Thuế nhập khẩu đóng vai trò là công cụ tái phân phối thu nhập giữa người sản xuất và người tiêu dùng trong nước.  Thuế nhập khẩu là công cụ thu hút đầu tư nước ngoài, góp phần giải quyết việc làm cho xã hội và thực hiện chính sách hội nhập kinh tế quốc tế

pdf17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2608 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam Tiểu luận Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam GVHD: PGS.TD Nguyễn Ngọc Hùng 1 Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ THUẾ NHẬP KHẨU 1.1 KHÁI NIỆM VỀ THUẾ NHẬP KHẨU Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu. 1.2 VAI TRÒ CỦA THUẾ NHẬP KHẨU TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ Q UỐC TẾ  Thuế nhập khẩu là một công cụ huy động nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước.  Thuế nhập khẩu có thể được dùng như công cụ bảo hộ mậu dịch: - Giảm nhập khẩu bằng cách làm cho chúng trở nên đắt hơn so với các mặt hàng thay thế có trong nước và điều này làm giảm thâm hụt trong cán cân thương mại. - Chống lại các hành vi phá giá bằng cách tăng giá hàng nhập khẩu của mặt hàng phá giá lên tới mức giá chung của thị trường. - Trả đũa trước các hành vi dựng hàng rào thuế quan do quốc gia khác đánh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu của mình, nhất là trong các cuộc chiến tranh thương mại. - Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt chẳng hạn như nông nghiệp - Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ cho đến khi chúng đủ vững mạnh để có thể cạnh tranh sòng phẳng trên thị trường quốc tế.  Thuế nhập khẩu đóng vai trò là công cụ tái phân phối thu nhập giữa người sản xuất và người tiêu dùng trong nước.  Thuế nhập khẩu là công cụ thu hút đầu tư nước ngoài, góp phần giải quyết việc làm cho xã hội và thực hiện chính sách hội nhập kinh tế quốc tế 1.3 ĐỐ I TƯỢNG CỦA THUẾ NHẬP KHẨU 1.3.1 Đối tượng chịu thuế:  Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, bao gồm: Hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và địa điểm làm thủ tục hải quan khác được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả tài sản di chuyển là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.  Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. 1.3.2 Đối tượng không chịu thuế: Hàng hoá trong các trường hợp sau đây là đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:  Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hoá chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;  Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại;  Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác 1.3.3 Đối tượng nộp thuế:  Chủ hàng hóa nhập khẩu;  Tổ chức nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa GVHD: PGS.TD Nguyễn Ngọc Hùng 2 Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam  Cá nhân có hàng hóa nhập khẩu khi nhập cảnh; gửi hoặc nhập hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.  Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế ủy quyền nộp thuế nhập khẩu  Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế;  Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khai thác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế; 1.4 PHƯƠ NG PHÁP TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐ I VỚ I ÔTÔ Số thuế Số lượng từng Trị giá tính thuế Thuế suất nhập khẩu = mặt hàng x trên một x từng mặt hàng phải nộp nhập khẩu đơn vị hàng hóa ghi trong biểu thuế Hoặc: Số tiền Số lượng từng đơn vị Mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu = mặt hàng thực tế nhập khẩu x qui định trên phải nộp ghi trong tờ khai hải quan 1 đơn vị hàng hóa GVHD: PGS.TD Nguyễn Ngọc Hùng 3 Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam 1.4.1 Giá tính thuế: Giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên theo hợp đồng, được xác định theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu: Theo quy định hiện hành có 6 phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu:  Xác định trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu theo trị giá giao dịch (dựa trên hóa đơn mua hàng)  Trị giá giao dịch được xác định bằng tổng số tiền người mua thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu  Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt (quy chuẩn giá hàng cùng loại)  Hàng hóa nhập khẩu nếu không xác định được trị giá nhập khẩu như phương pháp thứ nhất thì áp dụng phương pháp trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt  Hàng hóa nhập khẩu giống hệt là hàng hóa giống nhau về mọi phương diện  Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự (cân bằng giá mặt hàng tương tự)  Hàng hóa nhập khẩu tương tự không giống hệt nhau về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng cơ bản giống nhau bao gồm: được làm từ các nguyên liệu, vật liệu giống nhau, có cùng chức năng và có thể hoán đổi cho nhau trong các giao dịch thương mại, được sản xuất ở cùng 1 nước, bởi cùng 1 nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất được ủy quyền  Xác định trị giá tính thuế theo trị giá khấu trừ (dựa vào các yếu tố cấu thành đặc biệt khác để khấu trừ)  Trị giá khấu trừ được xác định căn cứ vào giá bán của hàng nhập khẩu, hàng nhập khẩu giống hệt, hàng nhập khẩu tương tự trên thị trường Việt Nam trừ các chi phí hợp lý phát sinh sau khi nhập khẩu  Xác định trị giá tính thuế theo trị giá tính toán (dựa vào các yếu tố cấu thành đặc biệt khác để tính giá)  Trị giá tính toán bao gồm :  Giá thành hoặc giá trị của nguyên vật liệu, chi phí của quá trình sản xuất hoặc quá trình gia công khác của việc sản xuất hàng hóa nhập khẩu  Chi phí vận tải, bốc hàng, dỡ hàng, chuyển hàng có liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa nhập khẩu đến cửa nhập khẩu  Chi phí bảo hiểm để vận chuyển hàng hóa nhập khẩu đến cửa nhập khẩu  Chi phí và lợi nhuận bán hàng nhập khẩu  Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp suy luận  Áp dụng tuần tự linh hoạt các phương pháp xác định trị giá tính thuế trên và dừng ngay khi xác định được giá tính thuế, với điều kiện phải dựa vào các tài liệu, số liệu thông tin có sẵn tại thời điểm xác định trị giá tính thuế 1.4.2 Thuế suất Thuế suất của hàng hóa nhập khẩu được quy định cụ thề cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường:  Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi  Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam, theo thể chế GVHD: PGS.TD Nguyễn Ngọc Hùng 4 Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới hoặc trường hợp đặc biệt khác  Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi thuế đặc biệt về thuế suất nhập khẩu đối với Việt Nam, thuế suất thông thường được áp dụng thống nhất bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Ví dụ: Xe vận tải dưới 5 tấn nhập khẩu, trị giá xe là 900.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT). Theo bảng thuế suất trên, thuế suất của loại xe này là 70%. Số tiền thuế nhập khẩu mà nhà sản xuất phải nộp đối với chiếc xe trên được tính như sau: Số tiền thuế nhập khẩu phải nộp = 900.000.000 x 70% = 630.000.000 đồng 1.5 BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MẶT HÀNG ÔTÔ (Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010, thông tư của Bộ Tài chính) 87.04 Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa. Thuế suất 8704 10 - Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ: - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 24 tấn: 8704 10 11 00 - - - Dạng CKD ** 8704 10 12 - - - Loại khác: 8704 10 12 10 - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn 70 - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 8704 10 12 20 59 tấn 8704 10 12 30 - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 25 20 tấn - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 24 8704 10 12 90 20 tấn - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn: 8704 10 21 00 - - - Dạng CKD ** 8704 10 22 - - - Loại khác: 8704 10 22 10 - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 45 tấn 8 8704 10 22 90 - - - - Loại khác 0 - Loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel): 8704 21 - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn: - - - Dạng CKD: 8704 21 11 00 - - - - Xe đông lạnh ** 8704 21 19 00 - - - - Loại khác ** - - - Loại khác: 8704 21 21 00 - - - - Xe đông lạnh 20 8704 21 22 00 - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải 15 8704 21 23 00 - - - - Xe xi téc 15 8704 21 29 - - - - Loại khác: 8704 21 29 10 - - - - - Xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời 20 8704 21 29 20 - - - - - Xe thiết kế để chở bùn 10 8704 21 29 90 - - - - - Loại khác 80 8704 22 - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn: - - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 6 tấn: - - - - Dạng CKD: 8704 22 11 00 - - - - - Xe đông lạnh ** 8704 22 19 00 - - - - - Loại khác ** - - - - Loại khác: 8704 22 21 00 - - - - - Xe đông lạnh 20 8704 22 22 00 - - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải 15 8704 22 23 00 - - - - - Xe xi téc 15 8704 22 29 - - - - - Loại khác: GVHD: PGS.TD Nguyễn Ngọc Hùng 5 Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam 8704 22 29 10 - - - - - - Xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời 20 8704 22 29 20 - - - - - Xe thiết kế để chở bùn 10 8704 22 29 90 - - - - - - Loại khác 54 - - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 20 tấn: - - - - Dạng CKD: 8704 22 31 00 - - - - - Xe đông lạnh ** 8704 22 39 00 - - - - - Loại khác ** - - - - Loại khác: 8704 22 41 00 - - - - - Xe đông lạnh 20 8704 22 42 00 - - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải 15 8704 22 43 00 - - - - - Xe xi téc 15 8704 22 49 - - - - - Loại khác: 8704 22 49 10 - - - - - - Xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời 20 8704 22 49 20 - - - - - - Xe thiết kế để chở bùn 10 8704 22 49 30 - - - - - - Loại khác, có tổng trọng lượng có tải trên 6 tấn nhưng không quá 10 54 tấn - - - - - - Loại khác, có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng 8704 22 49 90 25 không quá 20 tấn 8704 23 - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn: - - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 24 tấn: - - - - Dạng CKD: 8704 23 11 00 - - - - - Xe đông lạnh ** 8704 23 19 00 - - - - - Loại khác ** - - - - Loại khác: 8704 23 21 00 - - - - - Xe đông lạnh 15 8704 23 22 00 - - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải 10 8704 23 23 00 - - - - - Xe xi téc 15 8704 23 29 - - - - - Loại khác: 8704 23 29 10 - - - - - - Xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời 15 8704 23 29 20 - - - - - Xe thiết kế để chở bùn 10 8704 23 29 90 - - - - - - Loại khác 20 - - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn: - - - - Dạng CKD: 8704 23 31 00 - - - - - Xe đông lạnh ** 8704 23 39 00 - - - - - Loại khác ** - - - - Loại khác: 8704 23 41 - - - - - Xe đông lạnh: 8704 23 41 10 - - - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn 0 8704 23 41 90 - - - - - - Loại khác 15 8704 23 42 - - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải: 8704 23 42 10 - - - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn 0 8704 23 42 90 - - - - - - Loại khác 10 8704 23 43 - - - - - Xe xi téc: 8704 23 43 10 - - - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn 0 8704 23 43 90 - - - - - - Loại khác 15 8704 23 49 - - - - - Loại khác: 8704 23 49 10 - - - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn 0 8704 23 49 90 - - - - - - Loại khác, có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 45 tấn 8 - Loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: 8704 31 - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn: - - - Dạng CKD: 8704 31 11 00 - - - - Xe đông lạnh ** 8704 31 19 00 - - - - Loại khác ** - - - Loại khác: 8704 31 21 00 - - - - Xe đông lạnh 20 8704 31 22 00 - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải 15 8704 31 23 00 - - - - Xe xi téc 15 GVHD: PGS.TD Nguyễn Ngọc Hùng 6 Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam 8704 31 29 - - - - Loại khác: 8704 31 29 10 - - - - - Xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời 20 8704 31 29 20 - - - - - Xe thiết kế để chở bùn 10 8704 31 29 90 - - - - - Loại khác 80 8704 32 - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn: - - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 6 tấn: - - - - Dạng CKD: 8704 32 11 00 - - - - - Xe đông lạnh ** 8704 32 19 00 - - - - - Loại khác ** - - - - Loại khác: 8704 32 21 00 - - - - - Xe đông lạnh 20 8704 32 22 00 - - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải 15 8704 32 23 00 - - - - - Xe xi téc 15 8704 32 29 - - - - - Loại khác: 8704 32 29 10 - - - - - - Xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời 20 8704 32 29 20 - - - - - Xe thiết kế để chở bùn 10 8704 32 29 90 - - - - - - Loại khác 55 - - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 20 tấn: - - - - Dạng CKD: 8704 32 31 00 - - - - - Xe đông lạnh ** 8704 32 39 00 - - - - - Loại khác ** - - - - Loại khác: 8704 32 41 00 - - - - - Xe đông lạnh 20 8704 32 42 00 - - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải 15 8704 32 43 00 - - - - - Xe xi téc 15 8704 32 49 - - - - - Loại khác: 8704 32 49 10 - - - - - - Xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời 20 8704 32 49 20 - - - - - - Xe thiết kế để chở bùn 10 8704 32 49 30 - - - - - - Loại khác, có tổng trọng lượng có tải trên 6 tấn nhưng không quá 10 55 tấn - - - - - - Loại khác, có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng 8704 32 49 90 25 không quá 20 tấn - - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn: - - - - Dạng CKD: 8704 32 51 00 - - - - - Xe đông lạnh ** 8704 32 59 00 - - - - - Loại khác ** - - - - Loại khác: 8704 32 61 00 - - - - - Xe đông lạnh 15 8704 32 62 00 - - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải 10 8704 32 63 00 - - - - - Xe xi téc 15 8704 32 69 - - - - - Loại khác: 8704 32 69 10 - - - - - - Xe thiết kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời 15 8704 32 69 20 - - - - - Xe thiết kế để chở bùn 10 8704 32 69 90 - - - - - - Loại khác 20 - - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn: - - - - Dạng CKD: 8704 32 71 00 - - - - - Xe đông lạnh ** 8704 32 79 00 - - - - - Loại khác ** - - - - Loại khác: 8704 32 81 - - - - - Xe đông lạnh: 8704 32 81 10 - - - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn 0 8704 32 81 90 - - - - - - Loại khác 15 8704 32 82 - - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải: 8704 32 82 10 - - - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn 0 8704 32 82 90 - - - - - - Loại khác 10 8704 32 83 - - - - - Xe xi téc: 8704 32 83 10 - - - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn 0 GVHD: PGS.TD Nguyễn Ngọc Hùng 7 Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam 8704 32 83 90 - - - - - - Loại khác 15 8704 32 89 - - - - - Loại khác: 8704 32 89 10 - - - - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn 0 8704 32 89 90 - - - - - - Loại khác, có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 45 tấn 8 8704 90 - Loại khác: 8704 90 10 00 - - Dạng CKD ** 8704 90 90 - - Loại khác: 8704 90 90 10 - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn 80 8704 90 90 20 - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn 55 8704 90 90 30 - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 25 tấn - - - Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 45 8704 90 90 40 8 tấn 8704 90 90 90 - - - Loại khác 0 GVHD: PGS.TD Nguyễn Ngọc Hùng 8 Phân tích tác động của thuế nhập khẩu đến thị trường ôtô tại Việt Nam Chương 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ NHẬP KHẨU ĐẾN THỊ TRƯỜNG Ô TÔ TẠI VIỆT NAM 2.1 TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ, NGƯỜI SẢN XUẤT VÀ NGƯỜ I TIÊU DÙNG Trước hết, chúng ta sẽ xem xét một thị trường mà trong đó một đất nước nhỏ như Việt Nam (người nhận giá cả thị trường) sẽ nhập khẩu một sản phẩm (xe ô tô) bởi vì giá cả quốc tế thấp hơn giá cả cân bằng trong nước trước khi thương mại tự do xảy ra (xem đồ thị 1). Bởi vì bất kỳ đất nước nào đều có thể nhập khẩu tất cả những hàng hóa mà nó muốn tại giá cả quốc tế (P int), nên giá cả trong nước (P0) sẽ giống với P int. Nếu đất nước nhỏ đặt ra một thuế quan nhập khẩu, thì giá cả trong nước của những hàng hóa nước ngoài sẽ gia tăng bởi một lượng thuế. Với một thuế quan tính theo giá trị hàng hóa, thì giá cả trong nước bây giờ sẽ là: Pint(1+t) = P 1(với một thuế quan tính theo số lượng hàng nhập thì P 1 = P int + t specìic.). Với một sự gia tăng của giá cả trong nước từ P0 đến P1, thì lượng cung trong nước sẽ gia tăng từ QS0 đến QS1, và lượng cầu trong nước sẽ giảm xuống từ QD0 đến QD1. Lúc đó, lượng hàng hóa nhập khẩu sẽ giảm xuống từ (QD0- QS0) đến (QD1- QS1). Vậy ảnh hưởng thực của những thay đổi này là gì? để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ xem xét những chi phí và nguồn lợi của các tác nhân kinh tế có liên quan đến một chính sách nào đó. Ðồ thị 1: Ảnh hưởng của một thuế quan đến thị trường riêng lẻ trong một đất nước nhỏ P D S P1 Pint (1+t) P0 Pint QS0 QS1 QD1 QD0 Q Trong đất nước nhỏ, việc đặt ra một tỷ suất thuế quan t sẽ làm cho giá cả trong nước gia tăng bởi một lượng tP0, có nghĩa là giá cả mới sẽ bằng P int (1+t). Sự gia tăng giá cả từ P0 đến P 1 sẽ làm cho lượng cầu giảm xuống từ QD0 đến QD1 và lượng cung trong nước sẽ tăng từ QS0 đến QS1, đồng thời lượng hàng nhập khẩu sẽ giảm xuống từ (QD0-QS0) đến (QD1-QD0). Ðể đo lường ảnh hưởng của một thuế quan, chúng ta sẽ sử dụng những khái niệm về thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng. Như ta đã biết, khái niệm thặng dư tiêu dùng là vùng nằm dưới đường cầu, trên đường giá. Nó phản ảnh thực tế rằng, tất cả những người mua sẽ chi cùng một giá cả thị trường không chú ý đến cái mà họ có thể sẵn lòng chi. Cuối cùng, người tiêu dùng sẽ nhận được một thặng dư (xem đồ thị 2). Khi giá cả thị trường gia tăng thì thặng dư này của người tiêu dùng sẽ giảm xuống và ngược lại. Tương tự, khái niệm thặng dư sản xuất là vùng nằm trên đường cung, dưới đường giá. Bởi vì tất cả những nhà sản xuất sẽ nhận cùng một giá cả thị trường, nên thặng dư sẽ xảy ra cho tất cả những hàng hóa có chi GVHD: PGS.TD Nguyễn Ngọc Hùng 9 Phân tích tác độ
Luận văn liên quan