Qua hơn 15 năm hình thành, hoàn thiện và phát triển, ngày nay KTG là Tập đoàn
hàng đầu về thiết bị điện và chiếu s áng, thông qua việc sở hữ u, sản xuất, kinh doanh
các nhãn hiệu thiết bị điện và chiếu sáng nổi tiếng, được thị trường rất ư u chuộng và
tín nhiệm: AC, COMET và SILEX. Bên cạnh đó, với khả năng, kinh nghiệm, tiềm lực
kinh doanh và phân phối trong ngành, KTG còn được các tập đoàn nổi tiếng trên thế
giới chọn lựa và bổ nhiệm làm nhà p hân phối tại thị trường Việt Nam như : Hager,
Genuin, Sec
30 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3961 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Quy trình sản xuất – kinh doanh – phân phối sản phẩm chiếu sáng của tập đoàn khải toàn (ktg), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu luận
QUY TRÌNH SẢN XUẤT – KINH DOANH – PHÂN PHỐI
SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG CỦA TẬP ĐOÀN KHẢI TOÀN (KTG)
1
1.1 Giới thiệu chung
Qua hơn 15 năm hình thành, hoàn thiện và phát triển, ngày nay KTG là Tập đoàn
hàng đầu về thiết bị điện và chiếu sáng, thông qua việc sở hữu, sản xuất, kinh doanh
các nhãn hiệu thiết bị điện và chiếu sáng nổi tiếng, được thị trường rất ưu chuộng và
tín nhiệm: AC, COMET và SILEX. Bên cạnh đó, với khả năng, kinh nghiệm, tiềm lực
kinh doanh và phân phối trong ngành, KTG còn được các tập đoàn nổi tiếng trên thế
giới chọn lựa và bổ nhiệm làm nhà phân phối tại thị trường Việt Nam như: Hager,
Genuin, Sec…
Năm 2005:
Thành lập Công ty cổ phần Khải Toàn tại Đồng Nai. Đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất thiết bị điện và thiết bị chiếu sáng với diện tích hơn 5.5 hecta tại lô 33 khu
Công nghiệp Tam Phước, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.
Năm 2007:
Tháng 03/2007 được tổ chức DNV của Na Uy đánh giá và cấp chứng nhận đạt
tiêu chuẩn quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 cho các sản phẩm thiết
bị điện công tắc ổ cắm, thiết bị chiếu sáng, ống luồn dây điện, thang máng cáp, phụ
kiện và tủ điện.
Thông tin liên lạc
Tên đầy đủ: CÔNG TY CP KHẢI TOÀN
Tên viết tắt: KHAI TOAN JSC
Tên giao dịch (Anh + Việt): KTG
Số GCN ĐKKD: 4703000205
Địa chỉ trụ sở chính: Lô số 33, Khu Công nghiệp Tam Phước, Xã Tam
Phước, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.
Số điện thoại: 061-3511179
Số fax: 061-3512005
2
Văn phòng HCM: Lầu 6, Tòa nhà Sông Đà, 14 Kỳ Đồng, Phường 9,
Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 08-62905578
Số fax: 08-62676868
Địa chỉ email: info@ktg.com.vn
Website: www.ktg.com.vn
Cùng với lực lượng trên 500 Công Nhân Viên , tập hợp đội ngũ Lãnh Đạo, Quản
Lý, Chuyên Gia trẻ có tâm huyết, giỏi chuyên môn và kinh nghiệm từ các Tập đoàn
lớn trong và ngoài nước. Hiện nay, KTG đã xây dựng được:
- Hệ thống quản lý đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9000:2001 do tổ chức
DNV của Na Uy cấp chứng nhận.
- Hệ thống phân phối vững mạnh, sâu rộng trên toàn quốc:
+ 03 Chi nhánh trực thuộc công ty
+ Trên 100 Nhà phân phối
+ Trên 200 Đại lý
Thông qua các chủ đầu tư, công ty tư vấn thiết kế, công ty xây dựng, nhà thầu,…
các sản phẩm của KTG đã có mặt tại hầu hết các dự án và công trình trung bình và lớn
ở khắp các tỉnh, thành tại Việt Nam.
Xuất khẩu sản phẩm sang các quốc gia trong khu vực: Thái Lan và đang tiếp tục
xâm nhập vào các thị trường khác.
Với tiềm lực phát triển và định hướng đầu tư phù hợp, KTG đang ngày càng
khẳng định uy tín trên thị trường là Tập đoàn hàng đầu về thiết bị điện & chiếu sáng và
là đối tác đáng tin cậy của các tổ chức trong và ngoài nước.
Vốn điều lệ hệ thống KTG: 153,000,000,000 VND
- Văn phòng chính và nhà máy: Lô 33, KCN Tam Phước, Xã Tam Phước, TP.
Biên Hòa, Đồng Nai.
- Văn phòng tại TP.HCM: Công ty CP Thiết bị điện và chiếu sáng Hồng Phúc,
Lầu 6, Tòa nhà Sông Đà, 14B Kỳ Đồng, P.9, Q.3, TP.HCM.
3
- Văn phòng tại Hà Nội: Công ty CP Thiết bị điện và chiếu sáng Hồng Phúc, Lô
2-8B, KCN Hoàng Mai, 435A Tam Trinh, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, Hà Nội.
- Văn phòng tại Đà Nẵng: Công ty CP Bảo Phước, 116 Núi Thành, Q. Hải
Châu, TP. Đà Nẵng.
Hình ảnh về sản phẩm chiếu sáng của KTG: gồm máng và đèn tiêu chuẩn, đèn
tán xạ và tán quang
4
1.2 Giới thiệu quy trình sản xuất – kinh doanh – phân phối thiết bị chiếu
sáng của KTG
1.2.1 Đầu vào
1.2.1.1 Nguyên vật liệu (NVL) thu mua trong nước
Các mặt hàng và các nhà cung cấp N VL và phụ kiện trong nước
5
1.2.1.2 NVL nhập khẩu từ Trung Quốc, Hồng Kông...
Các mặt hàng và các nhà cung cấp nước ngoài
1.2.2 Quá trình sản xuất
Tiến hàng sản xuất tại nhà máy. Gồm:
6
- Có hai khu vực sản xuất: khu vực sản xuất cơ khí & khu vực xưởng nhựa (sản
xuất các loại ống và phụ kiện)
- Khu vực để N VL riêng
- Khu vực để thành phẩm riêng, theo nhóm sản phẩm
Đóng gói, đóng thùng thành phẩm (do công nhân nhà máy tự thực hiện)
Hàng hóa được xếp theo từng khu sản phẩm riêng biệt (thuận tiện cho việc xuất
hàng).
7
Quy trình sản xuất chung
1.2.2.1 Lưu đồ
8
1.2.2.1 Diễn giải
Bước Thực hiện Mô tả Biểu mẫu
1 Nhà máy Nhà máy sẽ lập BOM để sản xuất thành phẩm
Phòng
Phòng TCKT hay Phòng Mua hàng sẽ nhập BOM vào
2 3TCKT,
hệ thống (tùy theo từng quy trình chi tiết)
Mua hàng
Phòng M ua hàng sẽ chạy MRP lần 1 để tính nhu cầu
Phòng Mua
3 vật tư căn cứ vào các dữ liệu: SO, PO, Pro và
hàng
Inventory chương trình sẽ tính nhu cầu vật tư
Chương trình liệt kê các Production Order đề nghị sản
Báo cáo
Phòng Mua xuất
4 đơn hàng đề
hàng Phòng Mua hàng sẽ gửi mail cho Nhà máy danh sách
xuất
các Lệnh sản xuất đề nghị
Nhà máy sẽ điều chỉnh (nếu có) và gửi lại cho Phòn g
5 Nhà máy
Mua hàng
Nếu có điều chỉnh kế hoạch sản xuất Phòng mua hàng
Phòng Mua
6 làm việc với Phòng kinh doanh để điều chỉnh SO, nếu
hàng
không thì thực hiện bước 9
Phòng Mua Phòng mua hàng chạy MRP lần 2 để tính lại nhu cầu
7
hàng theo điều chỉnh của Nhà máy
Phòng Mua Chương trình liệt kê các PO đề nghị các Production
8
hàng Order đề nghị sản x uất
Phòng Mua hàng chuyển các Production Order dự kiến
Phòng Mua thành chính thức, sau khi ch uyển xong thì sẽ Alert cho
9
hàng Nhà máy để vào Production Order vào điều chỉnh vật
tư
Nhà máy sẽ vào từng Production Order để điều chỉnh
vật tư thay thế: thay thế vật tư, sửa lại SL v ật tư…
10 Nhà máy
Sau khi chỉnh sửa xon g tất cả Pro thì thông báo cho
Phòng Mua hàng
Phòng Mua Sau khi nhận được thông báo của Nhà máy, Phòn g
11
hàng Mua hàng tiến h ành chạy lại M RP lần cuối
Khi đó chương trình chỉ còn đề xuất danh sách đơn
Phòng Mua hàng đặt mua vật tư
12
hàng Phòng Mua hàng sẽ gửi mail danh sách PO để Nhà
máy có theo dõi tiến độ nhập vật tư dự kiến
Nhân viên điều độ của nhà máy vào hệ thống phát lệnh
13 Nhà máy
sản x uất đơn hàng
Căn cứ vào tiến độ sản xuất thực tế của nhà máy, nhân
14 Nhà máy viên điều độ nhà máy làm phiếu xuất kho vật tư cho
sản x uất, in ra v à chuyển x uống kho
9
Phòng kho Phiếu xuất
15 Kho xuất thực tế và ký nhận
vận kho
Phiếu nhập
16 Nhà máy Nhà máy tiến hành sản xuất thành phẩm
kho
Sau khi sản xuất xong thì kho tiến hành nhập kho
Phòng kho
17 thành phẩm từ Production Order (lưu ý: phải chọn
vận
nhập kho từ số Production Order n ào)
Nếu sản xuất xong mà còn dư vật tư thì nhảy qua thực
Phòng kho
18 hiện bước tiếp theo, nếu không thì kết thúc quy trình
vận
sản x uất
Phòng kho Phiếu nhập
19 Kho tiến hành nhập vật tư còn dư về kho
vận kho
1.2.3 Đầu ra
1.2.3.1 Phân phối nội địa
Cả 3 khu vực: Miền Bắc, Trung và Nam (qua hệ thống nhà phân phối và các
phòng dự án).
Doanh số: 275 tỷ/năm, cơ cấu:
Doanh thu Tỷ trọng Cơ cấu doanh thu Cơ cấu doanh thu
Khu vực
(tỷ đồng) /doanh thu theo khu vực theo kênh phân phối
- Lẻ: 80 29%
Miền Bắc 37%
- Dự án: 20 8%
Lẻ: 195 (70%)
Miền Trung - Lẻ: 35 12% 12%
Dự án: 80 (30%)
- Lẻ: 80 29%
Miền Nam 51%
- Dự án: 60 22%
Trong đó, thị trường tiêu thụ nội địa chính của KTG là miền Nam, đến miền Bắc
và ít nhất là miền Trung (chỉ có ở Đà Nẵng). Trong đó, chủ y ếu là kênh phân phối lẻ
(70% doanh thu). Riêng miền nam tỷ trọng doanh thu kênh dự án khá cao (20% doanh
thu).
10
Thị trường nội địa rải đều hơn 20 tỉnh thành cả nước, trong đó doanh thu từng
tỉnh thành như sau:
Kênh phân phối
Bán lẻ Dự án
Stt Tỉnh thành
Doanh thu Doanh thu
Tỷ trọng Tỷ trọng
(tỷ đồng) (tỷ đồng)
1 Thái Nguyên 2.75 1%
2 Phú Thọ 2.75 1%
3 Vĩnh Phúc 5.5 2%
4 Hà Nội 33 12% 11 4%
5 Hải Phòng 27.5 10% 11 4%
6 Hà Nam 5.5 2%
7 Ninh Bình 2.75 1%
8 Hà Tĩnh 2.75 1%
9 Quảng Bình 2.75 1%
10 Đà Nẵng 22 8%
11 Quảng Nam 2.75 1%
12 Quảng Ngãi 2.75 1%
13 Khánh Hòa 2.75 1%
14 Lâm Đồn g 5.5 2%
15 Bình Dương 2.75 1% 16.5 6%
16 Đồng Nai 13.75 5%
17 Hồ C hí Minh 33 12% 22 8%
18 Vũng Tàu 5.5 2% 13.75 5%
19 Bến Tre 8.25 3%
20 C ần Th ơ 8.25 3% 8.25 3%
Tổng cộng (tỷ đồng) 192.5 82.5
1.2.3.1 Phân phối nước ngoài: xuất khẩu sang Thái Lan
Tìm kiếm khách hàng thông qua website, hội chợ triễn lãm…T hỏa thuận các điều
khoản với khách hàng và tiến hành ký hợp đồng với khách hàng.
11
PHẦN 2: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH LOGISTICS
2.1 Mô hình Logistics chúng tôi đề xuất
12
2.2 Diễn giải các chặng mô hình:
Nguyên vật liệu đầu vào và công cụ, dụng cụ được thu gom từ 2 nguồn: nội địa
và nhập khẩu.
2.2.1 Đầu vào
2.2.1.1 Cung trong nước
Loại nguyên vật liệu: gồm có
Vật liệu chính: tôn thép, nhôm và bột nhựa PVC;
Vật liệu phụ 1: bột sơn tĩnh điện, dây điện, phụ gia & hóa chất;
Vật liệu phụ 2: Bullon, ốc vít, long đền..
Bao bì catton và túi nilon.
Tìm nguồn:
Khi có đơn hàng của nhà máy bộ phận thu mua tiến hành tìm thông tin nhà cung
ứng thông qua website, hệ thống Nhà cung cấp cũ hiện có, qua giới thiệu tìm các Nhà
cung cấp cho từng mặt hàng cụ thể.
Mỗi loại NVL thường tìm kiếm 3 Nhà cung cấp và sau đó lựa chọn một Nhà
cung cấp có giá cả, điều kiện thanh toán và giao hàng tốt nhất.
Nhà cung cấp chủ yếu ở các khu vực gần nhà máy: Đồng Nai và TP. HCM
Thu mua, gom hàng, chuyên chở: Phòng kinh doanh gửi kế hoạch theo quý cho
nhà máy, nhà máy căn cứ vào kế hoạch này lập yêu cầu vật tư chuyển đến phòng mua
hàng. Phòng mua hàng nhận đơn hàng từ nhà máy và tiến hàng thu mua NVL theo
từng yêu cầu vật tư
a. Vật liệu chính: Tôn thép, nhôm và bột nhựa PVC
Các nhà cung cấp của các loại này chủ yếu ở khu công nghiệp Phú M ỹ-Vũng Tàu
và Tp.HCM : công ty thép tấm lá Phú Mỹ, công ty SMC, công ty Double T, Hạnh
Phong, thép Việt, nhôm Việt Nhật…Đây là các công ty cung cấp nổi tiếng trong
ngành, chất lượng nguyên liệu cao và giá cả hợp lý.
13
Đây là các vật liệu chính, có đơn hàng lớn và cồng kềnh nên các nhà cung cấp sẽ
giao hàng thẳng đến nhà máy bằng các loại xe tải trong vòng 7 ngày sau khi đặt hàng.
b. Vật liệu phụ 1: bột sơn tĩnh điện, dây điện, phụ gia và hóa chất
Các nhà cung cấp của các loại này chủ yếu ở tp. HCM: công ty Đại Phú, Bình
Tây, Jotun,Daphaco& Lion… do nguồn cung ở HCM dồi dào và giá cả tốt hơn ở các
khu vực khác.
Đây là các loại vật liệu phụ, giá trị đơn hàng không lớn nên thương lượng để các
nhà cung cấp sẽ giao hàng đến DC Gò Vấp và sau đó đội vận tải của công ty sẽ chở
NVL này xuống nhà máy tại Đồng Nai, kết hợp chung với các chuyến xe xuống nhà
máy để lấy thành phẩm lên DC Gò Vấp.
c. Vật liệu phụ 2: Loại công cụ dụng cụ như: Bullon, ốc vít, long đền… là
những nguyên phụ liệu nhỏ và nhẹ được sử dụng tại xưởng cơ khí nên lựa chọn các
nhà cung ứng tại cùng một quận hay có địa điểm gần nhau thuận lợi cho quá trình thu
mua bằng xe gắn máy cùng một lúc các mặt hàng tránh tình trạng lãng phí chi phí vận
chuyển và thời gian thu mua do địa điểm cùa các nhà cung ứng cách xa nhau .
Thời hạn giao hàng thường là phía công ty sẽ đặt hàng trước 2 ngày và 2 ngày
sau công ty sẽ cử người tới lấy hàng và gom về DC Quận 2. Sau đó, đội vận tải của
công ty sẽ chở NVL này xuống nhà máy tại Đồng Nai, kết hợp chung với các chuyến
xe xuống nhà máy để lấy thành phẩm lên DC Quận 2.
d. Bao bì catton và túi nilon dùng trong quá trình đóng gói thành phẩm .
Nhà cung cấp chủ yếu tại Đồng Nai: công ty SO VI, Tân Á, Việt Long…
Nhà cung cấp bao bì và túi nilon cung cấp được đúng loại bao bì cartton và nylon
theo đúng kích cỡ và chất liệu của công ty yêu cầu. Bên cạnh đó Nhà cung cấp phải
cung cấp luôn phẩn in ấn LOGO , và các thông tin của sản phẩm theo bảng y êu cầu
của công ty lên trên bao bì Cartton và túi nylon.
Nhà cung cấp sẽ giao hàng đến tận kho nhà máy của công ty bằng xe tải loại nhỏ
trong vòng 10 ngày sau khi đặt hàng.
2.2.1.2 Cung nước ngoài
Nhập khầu các phụ kiện: Chân bóng đèn, đế chuột, domino, tắc te,….
14
Quy trình nhập hàng
Trách nhiệm Qui trình nhập khẩu NVL Mô tả
Xem xét nhu cầu NLV
Bước 1
- Ban Giám Đốc
- Phòng Mua hàng
Kiểm tra tồn kho Tiếp nhận đơn hàng
- Ban Giám Đốc
Lập kế hoạch mua hàng Bước 2
- Phòng Mua hàng
- Ban Giám Đốc Lựa chọn nhà cung cấp Bước 3
- Phòng Mua hàng
- Ban Giám Đốc
Ký kết hợp đồng Bước 4
- Phòng Mua hàng
Lựa chọn Lực chọn Các điều kiện
phương hình thức khác: giá cả, chất
lượng…
- Ban Giám Đốc thức vận tải thanh toán
Bước 5
- Phòng Mua hàng
- Phòng XNK Tiến hành thủ tục nhập khẩu hàng Bước 6
- Phòng XNK
- Phòng TCKT Đưa hàng từ cảng về kho, Bước 7
- Kho nhập hàng
- Phòng Kinh Doanh
Thanh lý hợp đồn g & lưu trữ chứng từ Bước 8
- Phòng TCKT
15
Bước 1: Xem xét nhu cầu mua N VL
Kế hoạch mua NVL hàng năm, hàng quý, hàng tháng
Lượng NVL tồn kho hiện tại và các hợp đồng mua N VL đã ký trước đó có đủ
đáp ứng nhu cầu sản xuất hay không?
Kế hoạch sản xuất trong năm
Đơn đặt hàng sản phẩm của khách hàng
Bước 2: Lập kế hoạch mua hàng
Lên số lượng hàng cần mua dựa trên:
Lượng tồn kho tối thiểu, nhu cầu sản xuất trong tháng trước
Nhu cầu N VL tháng này, quí này
Bước 3: Lựa chọn nhà cung cấp
1/ Đánh giá sơ bộ các nhà cung cấp có cơ sở dữ liệu trong hệ thống hoặc tìm nhà
cung cấp bên ngoài trong trường hợp cần thiết
2/ Dựa vào danh sách các nhà cung ứng đạt tiêu chuẩn, bộ phận Cung ứng lựa
chọn nhà cung cấp tiềm năng nhất (tối thiểu là 3 và tối đa là 5) và gởi thư mời báo giá.
3/ Sau khi nhận được báo giá, nhân viên Phòng mua hàng cần chọn nhà cung cấp
có các điều kiện có lợi nhất.
Danh tiếng của nhà cung cấp
Chất lượng sản phẩm
Giá cả
Điều kiện thanh toán
Khả năng cung ứng của nhà cung cấp
4/ Trưởng phòng mua hàng sẽ đàm phán/xác định lại giá lần cuối với nhà cung
cấp được lựa chọn, tính toán lại giá cả dựa trên mức giá thị trường và chi phí đầu vào
nguyên phụ liệu làm ra sản phẩm mình cần mua. Chốt giá cả.
16
Bước 4: Ký kết hợp đồng
Tiến hành đàm phán các điều khoản của hợp đồng mua bán: giá cả, chất
lượng, qui cách sản phẩm, số lượng, hình thức thanh toán, phương thức vận chuy ển…
Soạn thảo hợp đồng hoăc tiếp nhận hợp đồng được soạn thảo từ nhà cung cấp
nước ngoài
Kiểm tra lại các điều khoản trong hợp đồng trước khi đặt bút ký kết
Ký kết hợp đồng
Theo dõi việc thực hiện hợp đồng
Bước 5: Lựa chọn phương thức vận tải.
Các linh kiện nhập khẩu chủ yếu là tăng phô, chân giữ tacte, chân bóng đèn có
lò xo, chân giữ neon bằng nhựa.. là loại hàng nhẹ nhưng cồng kềnh do đó lựa chọn
phương thức vận tải bằng đường biển là tối ưu khi nhập khẩu những linh kiện này.
100% các đơn hàng tăng phô đều nhập nguyên container với giá FOB, với số
lượng mỗi tháng khoảng 10 container 20ft, các loại linh kiện khác lẻ và khoảng 80%
nhập FOB, 20% còn lại theo điều kiện C&F.
Đơn giá linh kiện theo hợp đồng các nhà cung cấp chào bán theo giá FOB và
C&F có mức chênh lệch tương đối khoảng $350 trên một container full và $36-40 trên
một khối hàng (CBM).
Sau khi khảo sát, chúng tôi chọn Kuehne + Nagel là đơn vị cung cấp dịch vụ
cước vận tải quốc tế và cả nội địa từ cảng dỡ về DC.
Khi ký hợp đồng vận chuy ển với K+N chung tôi yêu cầu các cam kết về vận
chuyển, giá cả, thời gian giao hàng và thời gian thanh toán với công nợ 1 tháng kể từ
ngày hàng về (ETA).
Cảng chính xuất hàng FCL là Shekou vì đây là cảng chính và lớn nhất ở
Guangzhou, Trung Quốc. Cảng xuất hàng đối với hàng LCL là Shekou và Shenzhen.
Có khá nhiều hãng tàu và các công ty đóng consol khai thác tuyến hàng từ Shekou và
Shenzhen về Cát Lái với transit time ngắn 4 - 6 ngày và tần suất chuyến hàng tuần.
17
Cảng dỡ hàng là cảng Cát Lái
+ Biểu Giá cước vận chuyển đường biển
POL POD LCL 20’DC
Shekou HCM $ 2/CBM $ 80/box
Shenzhen HCM $ 2/CBM $ 50/box
Shunde HCM $ 5/CBM $ 130/box
Các hàng tàu có khai thác tuyến hàng Shekou/Shenzhen về HCM như TS
Lines, China Shipping, Kline, Evergreen line…
Các công ty đóng consol hàng nhập từ Shekou/Shenzhen về HCM như
Everich, Thamico, Global link, Award, Interlink…
Phòng mua hàng theo dõi các đơn hàng & kiểm tra lịch tàu chi tiết sau đó tiến
hành book chỗ cho những đơn hàng đã tới thời điểm giao hàng của nhà cung cấp theo
thỏa thuận hợp đồng.
K+N sẽ thông báo cho agent của mình ở bên Trung Quốc & yêu cầu liên hệ
với shipper về tình hình hàng hóa đồng thời release booking để shipper tiến hàng đóng
& ship hàng.
Shipper load hàng lên tàu đồng thời đại lý tại cảng xuất của K+N thông báo về
là hàng đã on board, lúc này sẽ thực hiện thanh toán tiền hàng cho seller (căn cứ vào
điều khoản thanh toán đã ký kết trong hợp đồng trước đó)
Bước 6, 7. Tiến hành thủ tục nhập hàng và đưa hàng về DC
Được thông báo chi tiết về lịch tàu đi, lịch tàu về, nhân viên khai hải quan của
công ty sẽ chủ động khâu chứng từ để tổ chức khai báo hải quan hàng nhập khẩu
Trước 1 đến 2 ngày tàu cập cảng, chúng tôi nhận được thông báo hàng đến của
K+N, nhân viên khai hải quan sẽ tiến hành truyền mạng hải quan điện tử cho lô hàng
sắp về.
Hàng về và sau khi được thông tin từ K+N hàng đã vào kho CFS, nhân viên
khai hải quan tiến hành mở tờ khai tại cảng, lấy lệnh tại K+N và tiến hành lấy hàng ra
18
khỏi kho, giao cho K+N vận chuyển về DC tại Đồng Nai. (các linh kiện mà chúng tôi
nhập về được ân hạn thuế 30 ngày do đó chúng tôi không phải đóng thuế ngay để lấy
hàng).
+ Biểu cước vận tải nội địa từ cảng Cát Lái về D C Đồng Nai như sau:
(Đơn vị tiền tệ VND)
Xe 1 tấn Xe 2 tấn Xe 3 tấn Xe 4 tấn Container 20ft
440.000 550.000 750.000 880.000 1.800.000
2.2.2 Phân phối thị trường nội địa
2.2.2.1 Thông tin DC và SDC
a. Vị trí và số lượng DC và SDC
Căn cứ theo quy mô, doanh thu của các tỉnh thành thì có 6 địa điểm chiếm doanh
thu khá lớn (doanh thu trên 6 % hàng năm công ty) và các địa bàn lân cận cũng là thị
trường tiêu thụ tương đối (doanh thu trên 1%) nên có thể dự trù phương án đặt DC và
SDC là: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng , Đồng Nai, Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Chúng
tôi lựa chọn 4 địa điểm đặt DC và 2 SDC như sau:
Miền Bắc:
DC Hải Phòng : có địa thế về cảng biển nên thuận tiện cho việc tập kết Nguyên Vật
Liệu nhập từ các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc... hoặc là cảng đưa hàng xuất khẩu
sang các nước và nhận thành phẩm từ nhà máy. Vì vậy nên đặt DC tại Hải Phòng .
SDC Hà Nội: có vị trí trung tâm kết nối các tỉnh thành ở khu vực miền Bắc, thuận
lợi cho sử dụng vận chuyển đường bộ và chiếm doanh số cao nên Công ty quyết định
đặt SDC tại Hà Nội.
Miền Trung :
DC Đà Nẵng vị trí thuận lợi cho phân phối các tỉnh phụ cận như Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, KonTum, Gia Lai, Quảng N gãi, Quảng N am, Bình Định.
Miền Nam:
19
DC Đồng Nai: đây cũng là DC chính (khu vực nhà máy) của công ty là nơi tập kết
nguyên vật liệu công cụ dụng cụ nhập trong nước và ngoài nước sử dụng trong quá
trình sản xuất là nơi chứa thành phẩm để phân phối cho các tỉnh miền Nam và xuất
khẩu.
DC TP.HCM: phân phối các tỉnh thành trong pham vi 150km và xuất khẩu.
SDC Cần Thơ: phụ trách phân phối hàng hóa ở các tỉnh miền Tây.
b. Điạ bàn phân phối hàng hóa:
4DC Địa bàn phân phối Doanh thu Tỷ trọng
Khu vực Stt
2SDC trong nước (tỷ) /Doanh thu
1 Thái Nguyên
2 Phú Thọ
3 Vĩnh Phúc
MIỀN BẮC SDC 4 Hà Nội 101,75 37%
DC 5 Hải Phòng
6 Hà Nam
7 Ninh Bình
1 Hà Tĩnh
2 Quảng Bình
MIỀN TRUNG DC 3 Đà Nẵng 33 12%
4 Quảng Nam
5 Quảng Ngãi
1 Khánh Hòa
2 Lâm Đồn g
3 Bình Dương
MDC 4 Đồng Nai
MIỀN NAM 41,25 42%
5 Vũng Tàu
DC 6 Hồ C hí Minh
7 Bến Tre
SDC 8 C ần Th ơ
Khu vực miền Bắc: DC Hà Nội phân phối hàng hóa
+ SDC Hải Phòng: chuyển hàng cho các đại l ý thuộc Hải Phòng, Hà Nam, Ninh
Bình.
+ Chuy ển hàng cho đại lí thuộc Hà Nội, Thái N