Trong năm 2008 – 2009, cơn sóng thần tài chính ―trăm năm có một‖ đã để lại
cho bức tranh kinh tế thế giới những dấu ấn khó phai mờ. Từ khi bùng nổ khủng hoảng
tài chính, các nền kinh tế lớn trên thế giới lần lượt rơi vào suy thoái, đặc biệt tình trạng
―rơi tự do‖ của kinh tế Mỹ. Kéo theo đó là sự co hẹp quá mức của thị trường tín dụng,
giá cả hàng hóa giảm sút, nhu cầu tiệu thụ bị thu hẹp, cung cầu bị kiềm chế một cách
đáng kể.
Dù bị suy yếu nhiều sau hơn thời gian chống chọi với suy giảm tăng trưởng và
bất ổn vĩ mô nghiêm trọng, nền kinh tế nước ta nói chung và thị trường tiền tệ nói riêng
vẫn tỏ ra có một năng lực chống đỡ kỳ lạ trước tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng
toàn cầu tầm cỡ ―trăm năm có một‖.
Xuất phát từ những lý do trên, nhóm học viên cao học lớp đêm 1 – khóa 19,
chọn đề tài: ―Thị trường tiền tệ Việt Nam – thực trạng và giải pháp‖ làm chủ đề
nghiên cứu của nhóm.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
Đánh giá thực trạng những kết quả đạt được và những hạn chế trong quá
trình hình thành và phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam trong năm qua
(7/1995 -7/2009);
Xác định nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém của thị trường tiền tệ
Việt Nam hiện nay;
Đưa ra mục tiêu, định hướng và giải pháp thực hiện phát triển thị trường
tiền tệ Việt Nam từ nay đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015.
49 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4815 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Thị trường tiền tệ Việt Nam thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA SAU ĐẠI HỌC
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
GVHD : PGS-TS Vũ Thị Minh Hằng
Lớp : Cao học K19 đêm 1
Nhóm 4 : Lâm Quốc Thành (Trưởng nhóm)
Phan Vũ Hoàng Yến
Phạm Minh Bằng
Nguyễn Huy Cảnh
Phạm Thái Bình Dương
Huỳnh Thị Trung Hiếu
Lê Lâm Hương Giang
Nguyễn Hữu Trinh
Phan Vũ Hoàng Anh
Nguyễn Quốc Thành
TPHCM, tháng 2/2010
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ V IỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI P HÁP
MỤC LỤC
Lời mở đầu 4
Phần 1: Cơ sở lý luận 6
1. Khái niệm thị trƣờng tiền tệ ............................................................................................................. 6
2. Các loại thị trƣờng tiền tệ ................................................................................................................. 6
2.1. Phân loại theo cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 6
2.2. Phân loại theo đối tượng tham gia:.............................................................................................. 7
3. Các chủ thể tham gia thị trƣờng tiền tệ............................................................................................ 8
4. Các nghiệp vụ trên thị trƣờng tiền tệ ............................................................................................... 8
4.1. Nghiệp vụ vay và cho vay vốn ngắn hạn:..................................................................................... 8
4.2. Nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn: ............................................................................... 9
Phần 2: Thực trạng thị trƣờng tiền tệ Việt Nam
10
1. Nhận định chung về thị trƣờng tiền tệ Việt Nam trong 2 năm 2008 và 2009 ................................ 10
1.1. Năm 2008 ................................................................................................................................. 10
1.2. Năm 2009 ................................................................................................................................. 11
2. Một số hạn chế của thị trƣờng tiền tệ Viêt Nam ............................................................................ 11
2.1. Hạn chế về công cụ giao dịch, loại nghiệp vụ trên thị trường .................................................... 12
2.2. Hạn chế về thành viên tham gia thị trường................................................................................ 12
2.3. Hạn chế về lãi suất trên thị trường tiền tệ .................................................................................. 13
2.4. Thanh toán bằng tiền mặt phổ biến ........................................................................................... 13
3. Thị trƣờng liên ngân hàng .............................................................................................................. 13
3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................................................... 14
3.2. Những bất cập, tồn tại và hạn chế ............................................................................................. 17
4. Về nghiệp vụ thị trƣờng mở (TTM)................................................................................................ 19
4.1. Kết quả đạt được ....................................................................................................................... 19
4.2. Một số hạn chế, bất cập ............................................................................................................. 21
5. Về thị trƣờng đấu thầu tín phiếu kho bạc nhà nƣớc ...................................................................... 21
5.1. Kết quả đạt được ....................................................................................................................... 22
5.2. Một số hạn chế, bất cập ............................................................................................................. 23
6. Thị trƣờng hối đoái ......................................................................................................................... 23
6.1. Kết quả đạt được ....................................................................................................................... 24
6.2. Một số hạn chế, bất cập ............................................................................................................. 25
.
GVHD Vũ Thị Minh Hằng Nhóm 4 K19 Đêm 1 Trang 2
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ V IỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI P HÁP
Phần 3: Giải pháp thị trƣờng tiền tệ Việt Nam ...................................................................................... 27
1. Mục tiêu, định hƣớng ...................................................................................................................... 28
1.1. Mục tiêu.................................................................................................................................... 28
1.2. Định hướng .............................................................................................................................. 28
2. Giải pháp chung cho thị trƣờng tiền tệ Việt Nam .......................................................................... 29
2.1. Trong ngắn hạn (năm 2010) ..................................................................................................... 29
2.2. Trong dài hạn (2010—2015) ..................................................................................................... 29
2.2.1. Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý cho sự phát triển của TTTT ......................................... 29
2.2.2. Thực hiện giải pháp nhằm nâng cao vai trò điều tiết, hướng dẫn thị trường của NHNN .... 30
2.2.3. Tăng cường năng lực quản lý và sử dụng vốn, năng lực kinh doanh của các tổ chức tín
dụng- các thành viên chủ yếu của thị trường ..................................................................................... 31
2.3. Thị trường liên ngân hàng ........................................................................................................ 31
2.4. Nghiệp vụ thị trường mở........................................................................................................... 32
2.4.1. Bổ sung thêm hàng hoá giao dịch trên thị trường mở ........................................................ 32
2.4.2. Đa dạng hoá các kỳ hạn giao dịch và tiến tới giao dịch nhiều kỳ hạn trong một phiên ...... 33
2.4.3. Tăng tần suất giao dịch trên thị trường mở, tiến tới giao dịch 02 phiên/ngày .................... 33
2.4.4. Hoàn thiện các quy định lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước ........................... 34
2.4.5. Cải tiến, nâng cấp và hoàn thiện hạ tầng công nghệ cho thị trường mở ............................ 35
2.4.6. Nâng cao năng lực cán bộ xây dựng và điều hành nghiệp vụ thị trường mở ...................... 36
2.4.7. Mở rộng các thành viên thị trường mở .............................................................................. 36
2.5. Đấu thầu tín phiếu kho bạc nhà nước ........................................................................................ 37
2.6. Thị trường hối đoái ................................................................................................................... 37
2.6.1. Nâng cao vị thế của VND .................................................................................................. 37
2.6.2. Tạo môi trường đầu tư trong nước có khả năng hấp thụ số ngoại tệ có trong dân ............. 38
2.6.3. Giải pháp cho vấn đề găm giữ USD .................................................................................. 39
2.6.4. Các giải pháp khác ........................................................................................................... 40
Kết luận 40
GVHD Vũ Thị Minh Hằng Nhóm 4 K19 Đêm 1 Trang 3
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ V IỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI P HÁP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong năm 2008 – 2009, cơn sóng thần tài chính ―trăm năm có một‖ đã để lại
cho bức tranh kinh tế thế giới những dấu ấn khó phai mờ. Từ khi bùng nổ khủng hoảng
tài chính, các nền kinh tế lớn trên thế giới lần lượt rơi vào suy thoái, đặc biệt tình trạng
―rơi tự do‖ của kinh tế Mỹ. Kéo theo đó là sự co hẹp quá mức của thị trường tín dụng,
giá cả hàng hóa giảm sút, nhu cầu tiệu thụ bị thu hẹp, cung cầu bị kiềm chế một cách
đáng kể.
Dù bị suy yếu nhiều sau hơn thời gian chống chọi với suy giảm tăng trưởng và
bất ổn vĩ mô nghiêm trọng, nền kinh tế nước ta nói chung và thị trường tiền tệ nói riêng
vẫn tỏ ra có một năng lực chống đỡ kỳ lạ trước tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng
toàn cầu tầm cỡ ―trăm năm có một‖.
Xuất phát từ những lý do trên, nhóm học viên cao học lớp đêm 1 – khóa 19,
chọn đề tài: ―Thị trường tiền tệ Việt Nam – thực trạng và giải pháp‖ làm chủ đề
nghiên cứu của nhóm.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
Đánh giá thực trạng những kết quả đạt được và những hạn chế trong quá
trình hình thành và phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam trong năm qua
(7/1995 -7/2009);
Xác định nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém của thị trường tiền tệ
Việt Nam hiện nay;
Đưa ra mục tiêu, định hướng và giải pháp thực hiện phát triển thị trường
tiền tệ Việt Nam từ nay đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015.
Phương pháp nghiên cứu, thu thập dữ liệu:
.
GVHD Vũ Thị Minh Hằng Nhóm 4 K19 Đêm 1 Trang 4
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ V IỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI P HÁP
Nhóm sử dụng phương pháp phân tích định tính dựa trên cơ sở nguồn dữ
liệu thứ cấp thu thập từ tài liệu tạp chí chuyên ngành và báo cáo thống kê chuyên ngành
ngân hàng.
Cấu trúc bài viết: ngoài phần mở đầu và phần kết luận bài viết gồm 3 phần:
Phần 1: Cơ sở lý thuyết: Phần này nêu và phân tích một số khái niệm cơ
bản về thị trường tiền tệ;
Phần 2: Thực trạng thị trường tiền tệ Việt Nam: Phần này tập trung đánh
giá những kết quả đạt được và tồn tại, hạn chế trong quá trình hình thành
và phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam giai đoạn 7/1995 – 7/2009.
Trong đó, tập trung vào các nghiệp vụ thị trường chủ yếu: thị trường liên
ngân hàng, thị trường mở, thị trường đấu thầu trái phiếu chính phủ và thị
trường hối đoái.
Phần 3: Mục tiêu, định hướng và giải pháp phát triển thị trường tiền tệ
Việt Nam từ nay đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015: Phần này đưa
ra các mục tiêu, định hướng và giải pháp phát triển thị trường tiền tệ Việt
Nam cần hoàn thiện đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm
2015.
Những người tham gia bài viết này gồm:
1. Lâm Quốc Thành (Trưởng nhóm)
2. Phan Vũ Hoàng Yến
3. Phạm Minh Bằng
4. Nguyễn Huy Cảnh
5. Phạm Thái Bình Dương
6. Huỳnh Thị Trung Hiếu
7. Lê Lâm Hương Giang
8. Nguyễn Hữu Trinh
9. Phan Vũ Hoàng Anh
10. Nguyễn Quốc Thành
GVHD Vũ Thị Minh Hằng Nhóm 4 K19 Đêm 1 Trang 5
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ V IỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI P HÁP
Phần 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Khái niệm thị trường tiền tệ
“Thị trường tiền tệ là thị trường mua bán các loại giấy tờ có giá ngắn hạn có kỳ hạn
dưới một năm, là nơi đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn cho nền kinh tế‖ (Sử Đình Thành
và Vũ Thị Minh Hằng, 2006: 488).
Ở nước ta, thị trường tiền tệ mới hình thành, công cụ giao dịch trên thị trường tiền tệ
còn ít nên luật pháp cho phép các giấy tờ có giá dài hạn được phép giao dịch trên thị
trường tiền tệ. Theo điều 9, luật sửa đổi một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
(2003) định nghĩa: ―Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, nơi mua, bán ngắn
hạn các giấy tờ có giá, bao gồm tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước,
chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác‖.
2. Các loại thị trường tiền tệ
Thị trường tiền tệ được phân loại căn cứ vào cách thức tổ chức hoặc loại công cụ.
2.1. Phân loại theo cơ cấu tổ chức
Thị trường tiền tệ bao gồm:
Thị trường tiền tệ cổ điển: là thị trường vay vốn ngắn hạn giữa các tổ chức tín dụng
(TCTD) đặt dưới sự quản lý của ngân hàng trung ương (NHTW). Hàng ngày, tại đây
hình thành lãi suất chỉ đạo thị trường tiền tệ, như: lãi suất LIBOR trên thị trường tiền
tệ London (London Inter Banking Offered rate), lãi suất PIBOR trên thị trường tiền
tệ Paris (Paris Inter Banking Offered rate), SIBOR (thị trường tiền tệ Singapore)…
Thị trường tiền tệ mới: đây là thị trường các trái phiếu ngắn hạn, cơ cấu của nó gồm
2 cấp:
Thị trường tiền tệ sơ cấp: là thị trường tiền tệ chuyên phát hành các loại trái
phiếu ngắn hạn lần đầu.
.
GVHD Vũ Thị Minh Hằng Nhóm 4 K19 Đêm 1 Trang 6
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ V IỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI P HÁP
Thị trường tiền tệ thứ cấp: là thị trường tiền tệ tổ chức mua bán lại các trái
phiếu đã phát hành ở thị trường sơ cấp.
Thị trường mở (Openmarket operation): là thị trường mua bán các loại chứng
khoán nhà nước ngắn hạn như: tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ,... nhằm điều tiết
cung cầu tiền tệ trong nền kinh tế. Tức thông qua thị trường mở, NHTW có thể làm cho
―tiền dự trữ‖ của các ngân hàng thương mại (viết tắt NHTM) tăng lên hoặc giảm xuống,
từ đó tác động đến khả năng cung cấp tín dụng của NHTM làm ảnh hưởng đến khối
lượng tiền tệ của nền kinh tế.
2.2. Phân loại theo đối tượng tham gia:
Thị trường tiền tệ bao gồm:
Thị trường tín dụng ngắn hạn giữa các NHTM (hay thị trường liên ngân hàng –
Interbank): Thị trường này dưới sự điều hành của NHTW nhằm mục đích điều tiết
vốn trong hệ thống NHTM đồng thời tạo điều kiện cho NHTW thực hiện vai trò là
người cho vay cuối cùng.
Thị trường các công nợ ngắn hạn như: tín phiếu kho bạc, thương phiếu, kỳ phiếu
ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi, các khế ước cho vay, … bao gồm cả thị trường phát
hành và thị trường lưu thông, thị trường này biểu hiện cho sự phát triển thị trường
tiền tệ.
Thị trường hối đoái: là thị trường giao dịch các loại ngọai tệ và các phương tiện
thanh tóan có giá trị ngoại tệ, là một bộ phận quan trọng trong kết cấu thị trường tiền
tệ. Thị trường ngọai hối mang đặc trưng là tính quốc tế cao, hoạt động của nó đáp
ứng những nhu cầu về thương mại, đầu tư ngắn hạn trên bình diện quốc tế, đặc biệt
là tạo điều kiện can thiệp của NHTW nhằm đảm bảo sức mua đối ngoại của đồng
tiền quốc gia.
Công cụ hoạt động thị trường hối đoái, gồm: hợp đồng giao ngay (Spot), hợp
đồng hoán đổi (Swap), hợp đồng kỳ hạn (Forward), hợp đồng quyền chọn
GVHD Vũ Thị Minh Hằng Nhóm 4 K19 Đêm 1 Trang 7
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ V IỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI P HÁP
(Option)…. nhờ đó đáp ứng được phần lớn nhu cầu ngoại tệ cho các đơn vị, tổ
chức và làm cho thị trường ngoại hối trở nên nhộn nhịp hơn.
3. Các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ
Trong quá trình phát triển của thị trường tiền tệ, thị trường liên ngân hàng là hình
thức sơ khai của thị trường tiền tệ hoạt động với mục đích cân đối, điều hòa vốn giữa
các NHTM với các TCTD nhằm khai thông khả năng thanh toán cho các TCTD. Vì vậy,
nếu xét theo chiều ngang, thị trường tiền tệ biểu hiện quan hệ điều tiết vốn giữa các
NHTM, các TCTD. Còn nếu xét theo chiều dọc, thị trường tiền tệ biểu hiện mối quan
hệ giữa NHTW và NHTM qua con đường tái chiết khấu, trong đó lãi suất tái chiết khấu
là một công cụ linh hoạt để NHTW điều tiết vĩ mô nền kinh tế trong quá trình thực thi
chính sách tiền tệ.\
Ngày nay, quy mô họat động của thị trường tiền tệ được mở rộng về phạm vi điều
tiết vốn, theo đó các chủ thể tham gia trên thị trường đa dạng hơn.
Các chủ thể tham gia trên thị trường tiền tệ bao gồm:
Chủ thể cung ứng nguồn vốn như: NHTW, NHTM, các TCTD khác… Việc
đầu tư nguồn vốn ngắn hạn trên thị trường này có độ rủi ro thấp, do trong thời gian
ngắn giá cả chứng khoán biến động không đáng kể.
Chủ thể có nhu cầu về vốn như: NHTM, các đơn vị kinh tế khác, kho bạc nhà
nước... Thông qua thị trường tiền tệ, các chủ thể này có thể thu hút được nguồn
vốn ngắn hạn dễ dàng và chi phí thấp.
Chủ thể trung gian môi giới, vừa đi vay và vừa cho vay như: NHTM, Công ty
chuyên môi giới.
4. Các nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ
4.1. Nghiệp vụ vay và cho vay vốn ngắn hạn:
Nghiệp vụ này diễn ra chủ yếu giữa các NHTM, xuất phát từ họat động kinh doanh
tiền tệ, tại một thời điểm nhất định một số NHTM tạm thời thừa vốn trong khi đó một số
.
GVHD Vũ Thị Minh Hằng Nhóm 4 K19 Đêm 1 Trang 8
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ V IỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI P HÁP
NHTM khác rơi vào tình trạng thiếu vốn tạm thời. Do đó để đảm bảo cho khả năng
thanh toán, quan hệ điều tiết vốn giữa các NHTM diễn ra thông qua các hình thức sau:
Cho vay bằng tiền mặt: Khi NHTM thiếu hụt vốn tạm thời, có thể đi vay tại
một NHTM khác đang thừa vốn tạm thời tại thời điểm đó để đảm bảo khả
năng thanh toán. Giao dịch liên ngân hàng chủ yếu dưới hình thức tín
chấp hoặc đảm bảo bằng số dư tiền gửi đối ứng tại ngân hàng cho vay…;
Thời hạn cho vay rất ngắn: hàng ngày (qua đêm), định kỳ 1 tuần, 2 tuần,
tháng…
Cho vay dưới hình thức cầm cố hoặc chiết khấu các chứng từ có giá: Khi
có nhu cầu lớn về vốn, các NHTM đã vay các TCTD khác nhưng vẫn
chưa đáp ứng đủ nhu cầu thì NHTW có thể hỗ trợ bằng các nghiệp vụ
sau:
Tái chiết khấu chứng từ có giá: NHTW sẽ nhận chiết khấu lại những
chứng từ có giá mà trước đây NHTM đã chiết khấu cho khách hàng.
Bảo chứng lại: NHTW sẽ cho NHTM vay vốn trên cơ sở cầm cố các
chứng từ có giá mà trước đây NHTM đã nhận cầm cố từ khách hàng.
4.2. Nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn:
Công cụ chủ yếu của nghiệp vụ này là các loại trái phiếu ngắn hạn được phát hành
từ thị trường tiền tệ sơ cấp và bán lại ở thị trường thứ cấp.
Nghiệp vụ này phát sinh trong trường hợp một số chủ thể kinh tế cần bổ sung vốn
bằng tiền của mình nên phát hành một lượng trái phiếu ngắn hạn ra thị trường, trong khi
một số chủ thế khác đang muốn sinh lợi cho khoản vốn nhàn rỗi của mình bằng con
đường kinh doanh trên thị trường tiền tệ, họ sẽ mua bán trái phiếu ngắn hạn. Ở nghiệp
vụ này, ngoài trái phiếu ngắn hạn thì còn có kỳ phiếu thương mại, khế ước nợ, kỳ phiếu
ngân hàng, các lọai thư tín dụng…. Và đặc biệt là họat động của thị trường mở - thực
hiện việc mua bán ngắn hạn dưới 1 năm các giấy tờ có giá trị như tín phiếu, trái phiếu
GVHD Vũ Thị Minh Hằng Nhóm 4 K19 Đêm 1 Trang 9
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ V IỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI P HÁP
kho bạc. Thông qua nghiệp vụ này, NHTW điều tiết cung cầu về tiền tệ: tùy theo mục
tiêu từng thời kỳ mà NHTW bơm tiền hay rút bớt tiền ra khỏi lưu thông.
Phần 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ
VIỆT NAM
1. Nhận định chung về thị trường tiền tệ Việt Nam trong 2 năm 2008 và 2009
1.1. Năm 2008
Một đặc trưng nổi bật nhất trên thị trường tiền tệ 5 tháng đầu năm 2008 là khan
hiếm VND, lãi suất tiền gửi VND liên ngân hàng tăng dữ dội, có thời điểm lên tới 30 -
40%/năm, đẩy các ngân hàng thương mại vào cuộc chạy đua lãi suất vô cùng khốc liệt.
Hầu hết các ngân hàng thương mại khi đó hoạt động rất khó khăn, một vài ngân
hàng nhỏ bị tê liệt. Việc cho vay mới tại các ngân hàng gần như bị đình chỉ. Công việc
chính của các ngân hàng lúc đó là bằng mọi cách để cân đối thanh khoản.
Chưa nói đến chuyện lời lãi ở các ngân hàng, mà khả năng vỡ nợ ở một số ngân hàng,
khiến nhiều người liên tưởng đến hiệu ứng ―domino‖ cho cả hệ thống là khó tránh khỏi.
Cùng với ngân hàng, doanh nghiệp là lực lượng kinh tế hứng chịu hậu quả nặng nề
nhất.
Trước tình hình đó, ngày 16/5/2008, Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định số
16/QĐ - NHNN, áp dụng cơ chế lãi suất thị trường bao gồm lãi suất huy động - cho vay
không được vượt quá 150% của lãi suất cơ bản, được Ngân hàng Nhà nước công bố
từng thời kỳ. Về sau, cơ quan này cũng ―nhốt‖ cả lãi suất trên thị trường liên ngân hàng
vào cùng ―rọ‖ này.
Sự ra đời của quyết đị