Tiểu luận Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung cho khu đô thị có 10.000 dân

Theo các chuyên gia về môi trƣờng, thủ đô Hà Nội ngày càng bị đe dọa nghiêm trọng bởi ô nhiễm mà nguyên nhân chính là quá trình đô thị hóa nhanh nhƣng chƣa đƣợc quản lý và kiểm soát một cách chặt chẽ. Theo TS.KTS Đào Ngọc Nghiêm, Hội quy hoạch phát triển đô thị Hà Nội, những đô thị đã có quá trình lịch sử lâu dài nhƣ Hà Nội thì đô thị hóa càng nhanh càng gặp nhiều khó khăn khi giải quyết môi trƣờng. Trên thế giới đã có những đô thị trong thời gian nhất định đã chọn đô thị hóa nhanh, tăng trƣởng nhanh trƣớc rồi mới lo đến môi trƣờng và để có đƣợc môi trƣờng bền vững đã phải giải quyết hậu quả rất lớn. Ngoài ô nhiễm không khí, một trong những vấn đề môi trƣờng phổ biến nhất đối với một đô thị đang phát triển theo chiều rộng nhƣ Hà Nội, thì nƣớc thải cũng là một thách thức không nhỏ. Với các công nghệ và nhà máy xử lý nƣớc thải hiện có thì Hà Nội cũ mới xử lý đƣợc khoảng 5% nƣớc thải sinh hoạt, còn 95% nƣớc thải sinh hoạt đô thị chỉ xử lý sơ bộ rồi đổ thẳng ra sông, hồ gây ô nhiễm trầm trọng môi trƣờng nƣớc mặt nguồn tiếp nhận. Ở hầu hết các khu dân cƣ, các đô thị vệ tinh của Hà Nội đều chƣa có trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt nào vì thế việc xây dựng và vận hành các hệ thống xử lý nƣớc thải cho các khu dân cƣ này là rất cần thiết. Bài tiểu luận này sẽ trình bày phƣơng án thiết kế một trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt tập trung cho một khu dân cƣ với quy mô vừa và nhỏ, với sức chứa khoảng 10000 ngƣời. Trong quá trình làm tiểu luận, nhóm đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô viện Khoa học và Công nghệ Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội (INEST) và các bạn sinh viên lớp Công nghệ Môi trƣờng K51 INEST, xin cảm ơn thầy cô và các bạn rất nhiều. Do lần đầu thiết kế một trạm xử lý nƣớc thải tập trung, tiểu luận không tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của bạn đọc và các đồng nghiệp để tiểu luận đƣợc sửa chữa, bổ sung hoàn chỉnh hơn

pdf42 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2492 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung cho khu đô thị có 10.000 dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CNMT- K51 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................3 I. ĐẶC TÍNH NƢỚC THẢI, THÔNG SỐ ĐẦU VÀO VÀ YÊU CẦU ĐẦU RA:.................................4 I.1. Đặc tính nƣớc thải: ........................................................................................................................4 I.2. Thông số nƣớc thải đầu vào và tiêu chuẩn nƣớc thải đầu ra: ........................................................4 I.2.1. Lƣu lƣợng nƣớc thải: ..............................................................................................................4 I.2.2. Đặc tính nƣớc thải đầu vào: ....................................................................................................5 II. PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ NƢỚC THẢI. ................................................................................................9 II.1. Tổng quan xử lí nƣớc thải sinh hoạt. ............................................................................................9 II.2. Đề xuất công nghệ. .................................................................................................................... 11 II.2.1 Phƣơng án 1: ........................................................................................................................ 11 II.2.2 Phƣơng án 2: ........................................................................................................................ 13 II.3.Lựa chọn công nghệ: .................................................................................................................. 14 III. TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ. ...........................................................................................15 III.1. Cổng xả nƣớc thải tập trung vào công trình xử lý. ................................................................... 15 III.3. Bể tiếp nhận. ............................................................................................................................. 18 III.3.1 Tính toán bể tiếp nhận. ....................................................................................................... 19 III.3.2 Hệ thống bơm nƣớc. ........................................................................................................... 19 III.4. Mƣơng dẫn nƣớc. ..................................................................................................................... 19 III.5. Song chắn rác tinh. ................................................................................................................... 19 III.6. Bể vớt dầu. ............................................................................................................................... 22 III.7. Bể điều hòa. ............................................................................................................................. 25 IV. TÍNH TOÁN BỂ AEROTEN LÀM VIỆC THEO MẺ - SBR. .................................................. 28 V. TÍNH TOÁN TRẠM KHỬ TRÙNG NƢỚC THẢI. ................................................................... 36 V.1. Tính toán lƣợng Clo cần dung. .............................................................................................. 37 CNMT- K51 2 V.2. Tính toán máng trộn – máng trộn vách ngăn có lỗ. ............................................................... 38 V.3. Tính toán bể tiếp xúc. ............................................................................................................ 39 V.4. Tính toán máy ép bùn băng tải. ................................................................................................. 39 KẾT LUẬN ............................................................................................................................................41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................................42 CNMT- K51 3 LỜI MỞ ĐẦU Theo các chuyên gia về môi trƣờng, thủ đô Hà Nội ngày càng bị đe dọa nghiêm trọng bởi ô nhiễm mà nguyên nhân chính là quá trình đô thị hóa nhanh nhƣng chƣa đƣợc quản lý và kiểm soát một cách chặt chẽ. Theo TS.KTS Đào Ngọc Nghiêm, Hội quy hoạch phát triển đô thị Hà Nội, những đô thị đã có quá trình lịch sử lâu dài nhƣ Hà Nội thì đô thị hóa càng nhanh càng gặp nhiều khó khăn khi giải quyết môi trƣờng. Trên thế giới đã có những đô thị trong thời gian nhất định đã chọn đô thị hóa nhanh, tăng trƣởng nhanh trƣớc rồi mới lo đến môi trƣờng và để có đƣợc môi trƣờng bền vững đã phải giải quyết hậu quả rất lớn. Ngoài ô nhiễm không khí, một trong những vấn đề môi trƣờng phổ biến nhất đối với một đô thị đang phát triển theo chiều rộng nhƣ Hà Nội, thì nƣớc thải cũng là một thách thức không nhỏ. Với các công nghệ và nhà máy xử lý nƣớc thải hiện có thì Hà Nội cũ mới xử lý đƣợc khoảng 5% nƣớc thải sinh hoạt, còn 95% nƣớc thải sinh hoạt đô thị chỉ xử lý sơ bộ rồi đổ thẳng ra sông, hồ gây ô nhiễm trầm trọng môi trƣờng nƣớc mặt nguồn tiếp nhận. Ở hầu hết các khu dân cƣ, các đô thị vệ tinh của Hà Nội đều chƣa có trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt nào vì thế việc xây dựng và vận hành các hệ thống xử lý nƣớc thải cho các khu dân cƣ này là rất cần thiết. Bài tiểu luận này sẽ trình bày phƣơng án thiết kế một trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt tập trung cho một khu dân cƣ với quy mô vừa và nhỏ, với sức chứa khoảng 10000 ngƣời. Trong quá trình làm tiểu luận, nhóm đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô viện Khoa học và Công nghệ Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội (INEST) và các bạn sinh viên lớp Công nghệ Môi trƣờng K51 INEST, xin cảm ơn thầy cô và các bạn rất nhiều. Do lần đầu thiết kế một trạm xử lý nƣớc thải tập trung, tiểu luận không tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của bạn đọc và các đồng nghiệp để tiểu luận đƣợc sửa chữa, bổ sung hoàn chỉnh hơn. Hà Nội, tháng 10 năm 2010. CNMT- K51 4 I. ĐẶC TÍNH NƢỚC THẢI, THÔNG SỐ ĐẦU VÀO VÀ YÊU CẦU ĐẦU RA: I.1. Đặc tính nƣớc thải: Nƣớc thải sinh hoạt của khu dân cƣ bao gồm các nguồn thải chủ yếu sau: - Nƣớc phục vụ ăn uống, sinh hoạt hàng ngày từ nhà dân; - Các công trình công cộng; - Từ các cơ sở dịch vụ, thƣơng mại trong khu dân cƣ; - Từ khu vui chơi, trung tâm giải trí, siêu thị, nhà hàng… Đặc tính nƣớc thải sinh hoạt là hàm lƣợng chất hữu cơ lớn, chứa nhiều vi sinh vật trong đó có cả các vi sinh vật gây bệnh. Đồng thời trong nƣớc thải sinh hoạt chứa nhiều vi khuẩn cần thiết cho quá trình phân hủy chất hữu cơ trong quá trình chuyển hóa chất bẩn. Thành phần ô nhiễm nƣớc thải sinh hoạt thƣờng là ổn định, các thông số ô nhiễm chủ yếu là COD, BOD, SS, Nito, Photpho, Coliform… Khu dân cƣ có hệ thống thoát nƣớc mặt và hệ thống thu gom nƣớc thải sinh hoạt riêng. Nƣớc thải đƣợc thu gom về hệ thống xử lí chung bằng đƣờng ống dẫn nƣớc thải, trong hệ thống thu gom có bố trí các hố ga thu bùn cặn và thu cát. Một phần đƣợc xử lí tự nhiên tại hầm tự hoại của các nhà dân, chung cƣ… I.2. Thông số nƣớc thải đầu vào và tiêu chuẩn nƣớc thải đầu ra: I.2.1. Lƣu lƣợng nƣớc thải: Hệ thống xử lí nƣớc thải sinh hoạt cho khu dân cƣ 10000 dân. Lƣợng nƣớc cấp sinh hoạt trung bình là 150 lít/ngƣời.ngày. Lƣợng nƣớc thải ra là 80% lƣợng nƣớc cấp đầu vào. Do đó lƣợng nƣớc thải do 10000 dân thải ra khoảng 1200 m 3/ngày. Xét tỉ lệ thẩm thấu là 1.1 (do các nguồn nƣớc bên ngoài thẩm thấu vào hệ thống thu gom, công trình xử lí…), thì tổng lƣợng nƣớc thải cẫn xử lí là: Q = 1200*1.1 = 1320 m 3/ngày. CNMT- K51 5 Qtb.h = 55 24 1320  m 3 /h. = 15.5 l/s Do không có số liệu về lƣu lƣợng nƣớc thải của khu dân cƣ theo từng giờ nên ta chọn hệ số không điều hòa K để tính toán lƣu lƣợng giờ lớn nhất trong ngày. Hệ số không điều hòa K chọn theo TCXDVN51:2008: Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình (l/s) 5 10 20 50 100 300 500 1000 5000 Hệ số không điều hòa Kmax 2.5 2.1 1.9 1.7 1.6 1.55 1.5 1.47 1.44 Hệ số không điều hòa Kmin 0.38 0.45 0.5 0.55 0.59 0.62 0.66 0.69 0.71 Vậy ta chọn hệ số không điều hòa Kmax là 2, hệ số không điều hòa Kmin là 0.48. Qtb.h max = 15.5*2 = 31 l/s = 111.6 m 3 /h. Qtb.h min = 15.5*0.48 = 7.44 l/s = 26.8 m 3 /h. I.2.2. Đặc tính nƣớc thải đầu vào: Trong quá trình sinh hoạt, con ngƣời xả vào hệ thống nƣớc thải một lƣợng chất bẩn nhất định, chủ yếu là các thành phần hữu cơ, chất dinh dƣỡng, chất cặn. Theo tiêu chuẩn Việt Nam: TCXDVN: 51:2006 đƣa ra lƣợng chất bẩn tính cho một ngƣời dân để xác định nồng độ chất ô nhiễm cho trạm xử lí nƣớc thải: Bảng 1.1. nồng độ chất ô nhiễm của một người dân thải ra/ ngày: Các hạng mục Khối lƣợng (g/ngƣời/ngày) BOD5 của nƣớc thải chƣa lắng 65 BOD5 của nƣớc thải đã lắng 30 – 35 Chất lơ lửng 60 – 65 Tổng Nito 8 Tổng Photpho 3.3 CNMT- K51 6 Clo 10 Chất hoạt động bề mặt 2 – 2.5 Bảng 2: đặc tính nước thải sinh hoạt: Nguồn: Waste water Treatment ( Biological and chemical Processes) TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Loại nƣớc thải Đậm đặc Vừa phải Loãng Rất loãng Trung bình cộng 1 pH 4.5 – 9 2 BOD mg/l 350 250 150 100 212.5 3 COD mg/l 740 530 320 210 450 4 Dầu mỡ, chất béo mg/l 100 70 40 30 60 5 NH3 mg/l 50 24 12 6 27.5 6 Tổng P mg/l 23 16 10 4 13.3 7 Tổng N mg/l 50 30 18 12 27.5 8 SS mg/l 450 300 190 120 265 9 Tổng Coliform MPN/100 ml 10000 Bảng 3: đặc tính nước thải sinh hoạt Nguồn: Waste water Engineering của tác giả George Tchobanoglous thuộc trường ĐH California và Flanklin Burton thuộc công ty Mercalf & Eddy, Inc CNMT- K51 7 TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Loại nƣớc thải Đậm đặc Vừa phải loãng Trung bình cộng 1 pH Mg/l 4.5 – 9 2 BOD Mg/l 400 220 110 243.3 3 COD Mg/l 1000 500 250 583.3 4 Dầu mỡ, chất béo Mg/l 150 100 50 100 5 NH3 Mg/l 85 40 20 48.3 6 Tổng N Mg/l 50 25 12 29 7 Tổng P Mg/l 15 8 4 9 8 SS Mg/l 350 220 100 223.3 9 Tổng Coliform MPN/100 ml 10 9 10 8 10 7 37.10 7 Bảng 4: đặc tính nước thải sinh hoạt Nguồn: Xử lí nước thải đô thị ( tác giả Trần Đức Hạ xuất bản năm 2006 ): Chỉ tiêu Đơn vị Trong khoảng Trung bình Tổng chất rắn: Chất rắn hòa tan (TDS) Tổng chất rắn lơ lửng (SS) mg/l mg/l 350 – 1200 250 – 850 100 - 350 720 500 220 BOD5 mg/l 110 - 400 220 Tổng Nito Nito hữu cơ Nito amoni Nito nitrit Nito nitrat mg/l mg/l mg/l mg/l 8 – 38 12 – 50 0 – 0.1 – 0.4 15 25 0.05 0.2 Clorua mg/l 30 – 100 50 Độ kiềm mg/l 50 – 200 100 Tổng chất béo mg/l 50 – 150 100 Tổng Photpho mg/l 8 CNMT- K51 8 Với những tiêu chí nhƣ trên, cùng với các kiến thức đã tích lũy đƣợc, các thông số ô nhiễm của nƣớc thải của khu dân cƣ đƣợc lựa chọn để làm cơ sở thiết kế nhƣ sau: Bảng 5: đặc tính nước thải được lựa chọn để thiết kế: TT Các thông số Đơn vị Nồng độ nƣớc thải đầu vào 1 Lƣu lƣợng nƣớc thải m3/ngày 1320 2 pH 5 – 9 3 BOD mg/l 350 4 COD mg/l 740 5 Chất lơ lửng mg/l 350 6 Nito tổng mg/l 60 7 Dầu mỡ (thực phẩm) mg/l 100 8 Photphat mg/l 9 9 Tổng Coliform MPN/100ml 12000 Yêu cầu nƣớc sau xử lí đạt QCVN 14:2008/BTNMT Bảng 6: giới hạn các thông số ô nhiễm tối đa cho phép trước khi xả thải ra môi trường: TT Thông số ô nhiễm Đơn vị Giới hạn cho phép (QCVN14:2008) Mức A Mức B 1 pH 5 – 9 5 – 9 2 BOD mg/l 30 50 3 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100 4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 500 1000 5 Sunfua (theo H2S) mg/l 1.0 4.0 6 Amoni (tính theo nito) mg/l 5 10 7 Nitrat (NO3 - ) mg/l 30 50 8 Dầu mỡ (thực phẩm) mg/l 10 20 CNMT- K51 9 9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 5 10 10 Phosphat (PO4 3- ) mg/l 6 10 11 Tổng Coliform MPN/100ml 3000 5000 Với quy mô khu dân cƣ (10000 dân) và nƣớc thải sau xử lí xả ra cống thoát nƣớc thải chung của thành phố (hoặc ra sông), do đó chất lƣợng nƣớc đầu ra của trạm xử lí nƣớc phải đạt mức B theo QCVN14:2008 với các thông số nhƣ trên. II. PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ NƢỚC THẢI. II.1. Tổng quan xử lí nƣớc thải sinh hoạt. Với nƣớc thải sinh hoạt hiện nay trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, công nghệ xử lí thƣờng là sự kết hợp của phƣơng pháp xử lí cơ học và phƣơng pháp xử lí sinh học với các bƣớc cụ thể nhƣ sau:  Tiền xử lí: có nhiệm vụ loại bỏ khỏi nƣớc thải tất cả các vât có thể gây tắc nghẽn đƣờng ống, làm hƣ hại máy bơm, làm giảm hiệu quả xử lí của giai đoạn sau, cụ thể: - Loại bỏ vật lơ lửng có kích thƣớc lớn trong nƣớc thải: bông, gỗ, giẻ lau, vỏ hoa quả… - Loại bỏ cặn nặng nhƣ cát, mảnh kim loại, thủy tinh… - Loại bỏ phần lớn dầu mỡ Trong tiền xử lí có các bƣớc sau: - Song chắn rác thô: loại bỏ rác có kích thƣớc lớn, thƣờng đƣợc đặt phía trƣớc đƣờng ống khi vào hệ thống xử lí - Song chắn rác tinh, loại bỏ cặn có kích thƣớc nhỏ hơn, những loại cặn này thƣờng gây tắc nghẽn hệ thống phân phối khí và các thiết bị làm thoáng cho các bƣớc xử lí sau.  Xử lí sơ bộ: có nhiệm vụ lắng cát và tách dầu mỡ ra khỏi nƣớc thải, đồng thời điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ nƣớc thải. CNMT- K51 10 Trong bƣớc xử lí sơ bộ thƣờng qua các giai đoạn sau: - Bể lắng cát và vớt dầu mỡ: thƣờng đạt sau song chắn rác và trƣớc bể điều hòa để loại bỏ cặn thô nhƣ cát, sỏi…để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị mài mòn, giảm cân nặng ở các công đoạn xử lí sau. - Bể điều hòa: đặt sau bể lắng cát và trƣớc bể lắng sơ cấp. Dùng để điều hòa lƣu lƣợng cũng nhƣ nồng độ nƣớc thải. Trong bể có hệ thống khuấy trộn để bảo đảm hòa tan và san đều nồng độ các chất bẩn trong thể tích toàn bể, không cho cặn lắng trong bể. - Bể lắng đợt 1: dung cho nƣớc thải nhằm loại bỏ ra khỏi nƣớc thải ba loại căn khác nhau: cặn cứng (cát), cặn lơ lửng có bề mặt thay đổi có khả năng keo tụ và dính kết trong quá trình lắng, các bông cặn có khả năng liên kết và có nồng độ lớn.  Xử lí sinh học: mục đích quá trình xử lí sinh học là lợi dụng các hoạt động sống và sinh sản của vi sinh vật để khử các hợp chất hữu cơ chứa Cacbon, Nito và Photpho trong nƣớc thải. Đây là bƣớc xử lý quan trọng cho nƣớc thải sinh hoạt, quyết định chất lƣợng nƣớc đầu ra. Có rất nhiều công nghệ khác nhau đƣợc áp dụng cho bƣớc xử lí sinh học nƣớc thải nhƣ dung bể thổi khí lien tục (aeroten) bể sinh học hoạt động theo mẻ (SBR), công nghệ kết hợp quá trình yếm khí – thiếu khí – hiếu khí AAO, công nghệ thiếu khí, hiếu khí, kênh oxy hóa hoàn toàn... Mỗi công nghệ đều có ƣu và nhƣợc điểm khác nhau, việc lựa chọn thƣờng dựa vào nồng độ các trạng thái các chất hữu cơ dễ bị oxi hóa trong nƣớc thải, điều kiện môi trƣờng khí hậu…  Xử lí cặn trong nƣớc thải: trong nƣớc thải có các chất không hòa tan nhƣ : cát, cặn lắng, rác…đƣợc phơi khô, hoặc giảm ép thể tích và vận chuyển về bãi chon lấp. CNMT- K51 11  Giai đoạn khử trùng: nhằm tiêu diệt vi sinh vật có hại, là giai đoạn bắt buộc với một số loại nƣớc thải nhằm bảo đảm nƣớc khi ra thải ra ngoài không gây hại đến môi trƣờng xung quanh.  Xử lí mùi phát tán: mùi sinh ra ở các bể thu gom nƣớc thải ban đầu đƣợc thu gom và hấp phụ trƣớc khi thải vào môi trƣờng không khí. II.2. Đề xuất công nghệ. Dựa trên đặc điểm nƣớc thải trƣớc xử lý, yêu cầu nƣớc thải sau xử lý, công nghệ xử lý nƣớc thải hiện nay, mặt bằng công trình và yêu cầu của chủ đầu tƣ, nhóm đề xuất 2 công nghệ. II.2.1 Phƣơng án 1:  Tiếp nhận: hầm tiếp nhận;  Điều hòa: bể điều hòa lƣu lƣợng;  Xử lý cơ học: song chắn rác thô, song chắn rác tinh, bể lắng cát thối khí, bể lắng đợt một;  Xử lý sinh học: tháp lọc sinh học, bể lắng đợt 2;  Xử lý cặn: sân phơi cát, bể chứa bùn, máy ép bùn băng tải;  Khử trùng: bằng dung dịch CaOCl2 2.5%. Sơ đồ công nghệ: CNMT- K51 12 Nƣớc Cặn tƣơi Bùn tuần hoàn Bơm Bùn hoạt tính dƣ Hầm tiếp nhận Song chắn rác Bể lắng cát thổi khí Bể điều hòa Lắng I Aeroten L ắng II Bể chứa Nước tưới cây, rửa đưòng Nguồn tiếp nhận NaClO Nén bùn Ép bùn Bùn thải Thùng Rác Sân phơi cát CNMT- K51 13 Thuyết minh sơ bộ công nghệ: Nƣớc thải sinh hoạt đƣợc thu gom bằng hệ thống thoát nƣớc thải sinh hoạt riêng dẫn về trạm xử lý, vào bể tiếp nhận có song chắn rác thô (ke hở 30mm) cào rác thủ công và hệ thống sục khí nhằm tránh khả năng lắng cặn của nƣớc thải. Sau khi nƣớc thải trong bể tiếp nhận đạt đến một mức nhất định sẽ đƣợc bơm đến song chắn rác tinh (ke hở 16mm) có cào rác cơ giới trƣớc khi đến bể lắng cát thổi khí. Tại bể lắng cát thổi khí, các chất rắn vô cơ, có trọng lƣợng lớn sẽ bị tách ra khỏi nƣớc và đƣợc xả vào sân phơi cát sau một khoảng thời gian nhất định do diều kiện vận hành hệ thống thực tế quyết định. Sau đó nƣớc thải đƣợc dẫn đến bể điều hoà lƣu lƣợng với hệ thống sục khí dể chống khả năng lắng cặn tại bể, tại đây đồng thời cũng xảy ra quá trình đông tụ sinh học (sử dụng một phần màng vi sinh vật đƣợc sinh ra để tuần hòan lại bể lắng). Sau đó nƣớc đƣợc bơm lên bể lắng đợt 1. Nƣớc sau khi qua lắng đợt 1 đƣợc dẫn đến ngăn chứa trung gian. Nƣớc từ ngăn chứa trung gian đƣợc bơm tháp lọc sinh học. Tại tháp lọc sinh học nƣớc thải đƣợc xử lý bằng quá trình sinh học dính bám hiếu khí. Nƣớc sau khi ra khỏi tháp lọc sinh học, đƣợc dẫn đến bể lắng đợt hai. Bể lắng đợt hai làm nhiệm vụ tách nƣớc sau xử lý sinh học với màng sinh vật. Nƣớc sau xử lý sinh học đƣợc khử trùng bằng dung dịch CaOCl2 2,5%. Dung dịch CaOCl2 đƣợc cho vào trên đƣờng ống dẫn nƣớc từ bể lắng đợt hai đến bể chứa, nƣớc tiếp tục quá trình tiếp xúc tại bể chứa nƣớc sau xử lý. II.2.2 Phƣơng án 2:  Tiếp nhận: hầm tiếp nhận;  Điều hòa: bể điều hòa lƣu lƣợng CNMT- K51 14  Xử lý cơ học: song chắn rác thô, song chắn rác tinh, bể vớt dầu;  Xử lý sinh học: aeroten làm việc theo mẻ (SBR);  Xử lý cặn: sân phơi bùn, máy ép bùn băng tải.  Khử trùng: khử trùng bằng hơi clo. Sơ đồ công nghệ Thuyết minh sơ bộ công nghệ: Nƣớc thải sinh hoạt thu gom bằng hệ thống thoát nƣớc thải sinh hoạt riêng (có xây dựng các hố ga để thu bùn cặn và thu cát) đƣợc dẫn về trạm xử lý, vào bể tiếp nhận có song chắn rác thô (ke hở 30mm) cào rác thủ công. Nƣớc thải trong bể tiếp nhận đạt đến một mức nhất định sẽ khởi động bơm, bơm nƣớc thải vào mƣơng dẫn đến song chắn rác tinh. Nƣớc thải đi qua song chắn rác tinh sẽ vào bể vớt dầu, từ bể vớt dầu nƣớc thải sẽ chảy xuống bể điều hòa với hệ thống sục khí để chống lắng cặn. Nƣớc thải từ bể điều hòa đến một thời điểm nhất định đƣợc bơm sang bể SBR. Tại bể SBR, tuần tự tiến hành các quá trình tạo phản ứng sinh hóa giữa nƣớc thải và bùn hoạt tính (bằng sục khí), lắng trong, tháo nƣớc trong, tháo bùn cặn. Nƣớc sau khi ra khỏi bể SBR đƣợc dẫn vào máng trộn. Ở đây, nƣớc thải đƣợc trộn với clo lỏng, từ máng trộn nƣớc thải đƣợc dẫn vào bể tiếp xúc để clo chuyển hóa thành các chất diệt trùng. Sau khi diệt trùng, nƣớc thải theo cống thoát ra ngoài. II.3.Lựa chọn công nghệ: Cả 2 phƣơng án trên đều cho hiệu quả xử lý tốt, nƣớc thải sau xử lý đạt yêu cầu. Tuy nhiên, phƣơng án 2 có một số ƣu điểm nổi trội hơn phƣơng án 1 là: số đơn vị công trình ít hơn, khối lƣợng xây dựng ít hơn, chi phí đầu tƣ ban đầu thấp hơn. Do đó chọn phƣơng án 2 là phƣơng án thiết kế. CNMT- K51 15 III. TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ. III.1. Cổng xả nƣớc thải tập trung vào công trình xử lý. Chọn đƣờng kính cống xả tập trung vào hệ thống xử lý nƣớc thải là cống hình trữ nhật có bề ngang 300 mm (0.3m), chiều cao 200 mm. Độ dốc là 0.004. Tra bảng thủy lực với các thông số : Qmax = 31 m/s B = 300 mm H = 200 mm Song chắn rác thô Bể gom - điều hòa bơm Nƣớc thải từ khu dân cƣ Bể Aerotan làm việc theo mẻ (SBR) Bể khử trùng Máy ép bùn Nƣớc sau xử lý đạt QCVN 14-2008 cột B Máy thổi khí Bơm bùn Bùn khô Clo Thùng chứa rác CNMT- K51 16 i = 0.004 ta có: v = 0.8 m/s h = 0.13 m – chiều cao mực nƣớc ứng với Qh. max Vkl = 0.74 m/s – vận tốc không lắng.
Luận văn liên quan