Toluen được phát hiện bởi P.s.pelletier và P.Walter vào năm 1937
khi hai ông điều cheea khs than từ nhựa thông.Toluen là hợp chất
thuộc dãy đồng đẳng của benzen có công thức phân tử C7H8.Danh
pháp IUPAC của nó là metylbenzen có cấu trúc phân tử là:
15 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5484 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận :TOLUEN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu luận:TOLUEN
GVHD:
SV:
CÁC KẾT QUẢ NGHÊN CỨU
I.Danh pháp.
II.Tính chất.
III.Phương pháp sản xuất Toluen.
IV.Ứng dụng của Toluen.
V.Tác hại của toluen.
VI.Tồn trữ và bảo quản.
I.Danh pháp:
Toluen được phát hiện bởi P.s.pelletier và P.Walter vào năm 1937
khi hai ông điều cheea khs than từ nhựa thông.Toluen là hợp chất
thuộc dãy đồng đẳng của benzen có công thức phân tử C7H8.Danh
pháp IUPAC của nó là metylbenzen có cấu trúc phân tử là:
II.Tính chất:
1.Tính chất vật lý:
-Là chất lỏng không màu, có thể cháy được, độ nhớt thấp.
-Có mùi thơm giống benzen.
-Nó là dung môi hòa tan rất tốt chất béo, dầu, nhựa thông,
lưu huỳnh, photpho và iot.
-Toluen có thể tan lẫn hoàn toàn với hầu hết các dung môi
hữu cơ như rượu, ete, xeton, phenol, este ...
-Toluen rất ít tan trong nước, độ hòa tan vào nước của nó ở
160c là 0.047g/100ml còn ở 150c là 0.4g/100ml.
Một số thông số của toluen:
Trọng lượng riêng ( @ 0C) 0.870 tại 150C
Tỷ trọng ở 200c 0.867
Nhiệt độ nóng chảy -94.990c
Nhiệt độ sôi 110.60c
Giới hạn nỗ trong không khí(%thể tích) 1.3-6.8
Nhiệt độ chớp cháy cốc kín 4.40c
Tỷ trọng hơi(không khí =1) 3.14
Giới hạn tiếp xúc(ppm;giờ) 50;8
Khối lượng phân tử 92.13 đvc
Nhiệt độ đông đặc (oC) -94.991
Nhiệt độ sôi ở 100 kPa (oC) 110.625
Nhiệt độ tới hạn (oC) 320.8
Áp suất tới hạn (MPa) 4.133
Hệ số nén tới hạn 0.260
Thể tích phân tử tới hạn (l/mol) 0.32
Độ nhớt ở 100 kPa và 20oC (mPa.s) 0.5864
Nhiệt độ bắt cháy (oC) 4
CH3
Br
CH3
HBr
2.Tính chất hóa học:
o
Tính chất hóa học của toluen tương tự như benzen. Br2 Fe,t o-bromtoluen
CH
a.Phản ứng với brom khan. 3
HBr
Br
p-bromtoluen
b.phản ứng với clo (khí) và brom (khan).
CH
3 CH2Cl
to
Cl2 HCl
CH3
NO2
CH3 H2O
H2SO4 o-nitrotoluen
HNO3 dac
CH3
1 1
c.Phản ứng nitro hóa.
H2O
NO2
p-nitrotoluen
d.Phản ứng cộng.
CH3
CH3
o
H2 Ni,t
e.Phản ứng oxy hóa nhóm metyl. metylxiclohexan
CH3 COOH
-
MnO4 ,H2O
-
HO ,t0
III.Các phương pháp sản xuất:
a.Reforming xúc tác:
Sơ đồ công nghệ chung của quá trình reforming xúc tác:
b.Cracking hơi nước:
-Qúa trình cracking hơi nước là quá trình nhiệt
phân các hydrocacbon no từ khí tự nhiên và các phân
đoạn dầu mỏ với sự có mặt của hơi nước.
-Mục đích chính của quá trình cracking hơi là sản
xuất elylen, ngoài ra còn thu được sản phẩm phụ là
xăng nhiệt phân từ C5 trở lên,trong đó hàm lượng
toluen hầu như không thay đổi.
c.Từ than đá:
IV.Ứng dụng của toluen:
-Toluen tham gia phản ứng hydrodealkyl hóa tạo benzen.
CH3
H2 CH4
-Phản ứng phân bố lại toluen tạo hỗn hợp của benzen và xylen.
CH3 CH3
2 H3C
-Qúa trình oxy hóa toluen trong pha lỏng, xúc tác cacban
axetat tạo thành axit benzoic.
CH3
COOH
1/2 O2
H2O
axit benzoic
Axit benzoic là hợp chất trung gian để sản xuất ra nhiều sản phẩm
khác như caprolacytam,phenol và axit terephtalic.
-Phản ứngC cloH hóa toluen3 xảy ra khi thay thế nguyên tử hydro
của nhóm metyl bởi một hoặc nhiều nguyên tử clo. CH2Cl
CHCl2 CCl3
-HCl
Cl2 Cl2 Cl2
-HCl -HCl
Benzyl chloride benzal chloride
Benzotrichloride
Từ benzyl chloride co thể sản xuất ra benzyl alcohol qua quá
trình điện phân.
CH2Cl
CH2OH
H2O HCl
BenCzyHl 3chloride
benzyl alcohol
Ngoài ra,benzyl chloride còn là tiền thân của một số hợp chất khác như CH3
axit phenyl axetic(tạo ra thuốc an thần và penicillin G) CH3
-Phản ứng nitro hóa toluen. H2SO4 HNO3 NO2
O2N NO
2
CH3 NO2
CH 2,4-dinitrotoluene 80%
3 CH3 2,6-dinitrotoluene 20%
-Toluen được sử dụng để pha vào xăng động Ncơ để Onâng 2cao chất lượng O
của
NH2 2Cl-C -Cl NCO
Fe
HCl
-4HCl
NO2
NH2 NCO
2,4-Toluene diisocyanate
V.Tác hại của toluen:
-Tiếp xúc với mắt :kích thích, nhưng không ảnh hưởng đến
màng mắt.
-Tiếp xúc với da:tiếp xúc thường xuyên hoặc lâu dài có thể bị
kích thích và vêm da.
-Đối với hệ hô hấp:hàm lượng bay hơi cao(lớn khoảng
1000ppm) gây kích thích mắt và cơ quan hô hấp,có thể gây đâu
đầu,ngủ gật, vô thức,ảnh hưởng đến trung tâm thần kinh,hỏng não
và có thể gây chết.
-Đối với hệ tiêu hóa: một lượng nhỏ vào trong bụng hoặc gây
nên hoặc làm hỏng phổi,có thể gây chết.
VI.Tổn trữ và bảo quản:
-Vấn đề bảo quản an toàn khi tồn chứa và vận chuyển
toluen cũng tương tự benzen.Vì nhiệt độ bắt cháy của toluen
dưới 210c nên toluen là loại chất lỏng nguy hiểm.Do vậy
khi tồn chứa và vận chuyển phải được dán nhãn là chất lỏng
dễ cháy và có độc tính cao.
-Khi xảy ra hiện tượng rò rỉ, toluen sẽ đi vào cơ thể con
người và đất trồng thông qua nguồn nước.Với áp suất hơi
bảo hòa là 2.9KPa ở 200c,chúng bay hơi tương đối nhanh và
ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người và gây ô nhiểm
không khí nghiêm trọng.Chính vì vậy,cần phải thực hiện
nghiêm túc và đầy đủ các quy định về an toàn trong quá
trình tồn chứa,vận chuyển toluen.