Nhà máy sản xuất máy tính FPT ELEAD là một đơn vị chuyên sản xuất máy tính,
hiện đang là một trong những thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam. Vì thế, việc duy trì
sản phẩm có chất lượng cao và giá cả hợp lý là vấn đề quan trọng quyết định đến sự
thành công của nhà máy trước thị trường cạnh tranh với những thương hiệu máy tính
nước ngoài như HP, IBM, Acer
“Ứng dụng FMEA tại nhà máy FPT ELEAD“ đã góp phần làm giảm thiểu những
nguy cơ tiềm ẩn và thường xảy ra ở các công đoạn trong quy trình lắp ráp máy tính.
Bài tiểu luận này, nhóm giới thiệu và phân tích về tình hình sản xuất tại nhà máy, quy
trình sản xuất, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, tình hình chất lượng qua biểu
đồ xương cá, Pareto, động não nhóm
Nhóm đã đánh giá mức độ nguy hiểm, rủi ro đối với các dạng lỗi thường xảy ra trong
quy trình thông qua bảng đánh giá FMEA lần 1 và thực hiện các hành động khắc
phục phòng ngừa theo thứ tự ưu tiên mức độ rủi ro RPN rồi sau đó đánh giá FMEA
lần 2.
Các chỉ số RPN của những lỗi thường xảy ra như Ram chạy không theo đúng cấu
hình, gắn mainboard không đúng vị trí và ốc main khác loại đã giảm đáng kể nhờ
vào các biện pháp phòng ngừa, khắc phục của nhóm FMEA.
77 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 8256 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Ứng dụng FMEA tại nhà máy FPT ELEAD, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
TIỂU LUẬN
MÔN QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
ỨNG DỤNG FMEA
TẠI NHÀ MÁY FPT ELEAD
GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An
Nhóm:
Phan Thị Ngọc Minh
Nguyễn Đức Nam
Nguyễn Trường Xuân Nam
Phạm Võ Thành Nhân
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tp.HCM, 12/2012
i
TÓM TẮT NỘI DUNG TIỂU LUẬN
Nhà máy sản xuất máy tính FPT ELEAD là một đơn vị chuyên sản xuất máy tính,
hiện đang là một trong những thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam. Vì thế, việc duy trì
sản phẩm có chất lượng cao và giá cả hợp lý là vấn đề quan trọng quyết định đến sự
thành công của nhà máy trước thị trường cạnh tranh với những thương hiệu máy tính
nước ngoài như HP, IBM, Acer…
“Ứng dụng FMEA tại nhà máy FPT ELEAD“ đã góp phần làm giảm thiểu những
nguy cơ tiềm ẩn và thường xảy ra ở các công đoạn trong quy trình lắp ráp máy tính.
Bài tiểu luận này, nhóm giới thiệu và phân tích về tình hình sản xuất tại nhà máy, quy
trình sản xuất, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, tình hình chất lượng qua biểu
đồ xương cá, Pareto, động não nhóm…
Nhóm đã đánh giá mức độ nguy hiểm, rủi ro đối với các dạng lỗi thường xảy ra trong
quy trình thông qua bảng đánh giá FMEA lần 1 và thực hiện các hành động khắc
phục phòng ngừa theo thứ tự ưu tiên mức độ rủi ro RPN rồi sau đó đánh giá FMEA
lần 2.
Các chỉ số RPN của những lỗi thường xảy ra như Ram chạy không theo đúng cấu
hình, gắn mainboard không đúng vị trí và ốc main khác loại… đã giảm đáng kể nhờ
vào các biện pháp phòng ngừa, khắc phục của nhóm FMEA.
Các chỉ số RPN qua 2 lần đánh giá FMEA đã giảm xuống chứng tỏ nhà máy có xu
hướng nâng cao về mặt chất lượng theo quy trình PDCA cải tiến liên tục.
ii
MỤC LỤC
TÓM TẮT NỘI DUNG TIỂU LUẬN ..................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU .................................................................................... v
DANH SÁCH HÌNH VẼ........................................................................................ vi
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ............................................ vii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1 LÝ DO ÁP DỤNG FMEA TẠI NHÀ MÁY................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU .................................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI THỰC HIỆN .............................................................................. 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 3
2.1 PHÂN TÍCH CÁC DẠNG SAI LỖI & TÁC ĐỘNG FMEA ..................... 3
2.1.1 Khái niệm .............................................................................................. 3
2.1.2 Lợi ích của phương pháp FMEA ........................................................... 3
2.1.3 Những loại phương pháp FMEA ........................................................... 4
2.1.4 Những biến thể của FMEA .................................................................... 4
2.1.5 Các thành phần cơ bản của FMEA. ....................................................... 5
2.1.6 Quy trình lập công cụ quản lý chất lượng FMEA .................................. 9
2.2 CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ...........................................12
2.2.1 Các công cụ cơ bản trong quản lý chất lượng .......................................12
2.2.2 Biểu đồ Pareto ......................................................................................13
2.2.3 Biểu đồ nhân quả ..................................................................................14
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY FPT ELEAD ..................................16
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ MÁY .......................16
3.2 TÌNH HÌNH CÔNG TY .............................................................................18
iii
3.3 QUY TRÌNH SẢN XUẤT ..........................................................................19
3.4 QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM .........................23
3.4.1 Kiểm tra bán thành phẩm......................................................................23
3.4.2 Kiểm tra chất lượng thành phẩm ..........................................................24
3.5 TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ..............................................26
CHƯƠNG 4 ÁP DỤNG CÔNG CỤ FMEA TẠI NHÀ MÁY LẮP RÁP MÁY
TÍNH FPT ELEAD ..........................................................................37
4.1 THÀNH LẬP NHÓM FMEA ....................................................................37
4.2 LIỆT KÊ CÁC DẠNG LỖI........................................................................39
4.3 BẢNG XẾP HẠNG .....................................................................................40
4.3.1 Bảng xếp hạng đánh giá mức độ nghiêm trọng (S) ...............................40
4.3.2 Bảng xếp hạng đánh giá mức độ xuất hiện (O) .....................................40
4.3.3 Bảng xếp hạng đánh giá mức độ phát hiện (D) .....................................41
4.3.4 Bảng xem xét hành động khắc phục, phòng ngừa .................................41
4.4 ĐÁNH GIÁ FMEA LẦN THỨ NHẤT ......................................................42
4.4.1 Nhận diện tác động của các dạng lỗi .....................................................42
4.4.2 Nhận diện các nguyên nhân của các dạng lỗi ........................................44
4.4.3 Xem xét hoạt động kiểm soát hiện tại ...................................................46
4.4.4 Thực hiện FMEA lần thứ nhất ..............................................................48
4.5 CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC, PHÒNG NGỪA..................................58
4.5.1 Dạng lỗi Ram chạy không theo đúng cấu hình (ký hiệu 5.1) .................58
4.5.2 Dạng lỗi gắn mainboard không đúng vị trí (ký hiệu 4.3) .......................60
4.5.3 Dạng lỗi ốc main khác loại (ký hiệu 4.4) ..............................................61
4.6 ĐÁNH GIÁ FMEA LẦN THỨ HAI ..........................................................65
4.7 SO SÁNH KỀT QUẢ RPN SAU 2 LẦN ĐÁNH GIÁ FMEA ...................69
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN .......................................................................................73
5.1 KẾT LUẬN .................................................................................................73
iv
5.1.1 Kết quả .................................................................................................73
5.1.2 Hạn chế ................................................................................................73
5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................74
v
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Tên bảng Trang
Bảng 4.1 Danh sách nhóm thực hiện FMEA ......................................................37
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp các dạng lỗi tiềm ẩn và hay xảy ra ..............................39
Bảng 4.3 Bảng xem xét hành động khắc phục, phòng ngừa ...............................41
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp các tác động của dạng lỗi ............................................43
Bảng 4.5 Bảng tổng hợp các nguyên nhân của dạng lỗi .....................................44
Bảng 4.6 Bảng tổng hợp hoạt động kiểm soát hiện tại .......................................46
Bảng 4.7 Thực hiện FMEA lần 1 .......................................................................49
Bảng 4.8 Bảng tóm tắt chỉ số rủi ro RPN1..........................................................56
Bảng 4.9 Các dạng lỗi ưu tiên khắc phục ...........................................................57
Bảng 4.10 Bảng hành động khắc phục lỗi Ram không chạy theo đúng cấu hình ..59
Bảng 4.11 Bảng hành động khắc phục lỗi gắn mainboard không đúng vị trí ........60
Bảng 4.12 Biện pháp khắc phục lỗi ốc main khác loại ........................................62
Bảng 4.13 Bảng hành động phòng ngừa đối với các dạng còn lại ........................63
vi
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Tên hình ................................................................................................. Trang
Hình 2.1 Quy trình lập công cụ quản lý chất lượng FMEA ...............................10
Hình 2.2 Biểu đồ Pareto minh họa ....................................................................14
Hình 3.1 Một số sản phẩm điển hình tại nhà máy FPT ELEAD.........................17
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức nhà máy FPT ELEAD ..................................................18
Hình 3.3 Sơ đồ lắp ráp qua các tổ sản xuất trong nhà máy ELEAD ...................20
Hình 3.5 Quy trình lắp ráp máy PC ...................................................................21
Hình 3.6 Quy trình kiểm tra chất lượng thành phẩm..........................................25
Hình 3.7 Biểu đồ số lượng sản xuất năm 2010 & 2011 .....................................26
Hình 3.8 Biểu đồ lỗi linh kiện năm 2010 ...........................................................27
Hình 3.9 Biểu đồ lỗi linh kiện năm 2011 ...........................................................27
Hình 3.10 Biểu đồ xương cá lỗi thiết bị ..............................................................28
Hình 3.12 Biểu đồ lỗi tay nghề năm 20010 .........................................................29
Hình 3.13 Biểu đồ xương cá lỗi tay nghề ............................................................30
Hình 4.1 Biểu đồ xương cá lỗi Ram không chạy đúng cấu hình ........................58
Hình 4.2 Biểu đồ xương cá lỗi mainboard không gắn đúng vị trí.......................60
Hình 4.3 Biểu đồ xương cá lỗi ốc main khác loại ..............................................62
Hình 4.4 So sánh chỉ số RPN của các dạng lỗi trong công đoạn lắp ráp ............71
vii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
BP Bộ phận.
Công ty Công ty cổ phần ELEAD.
KCS Bộ Phận Đảm Bảo Chất Lượng.
D (Detection ) Khả phát hiện lỗi trên chuyền.
FMEA (Failure Mode And Effect Analysis) Phân tích những sai hỏng và tác động
của chúng lên sản phẩm hoặc công đoạn quá
trình sản xuất.
KPH Sự không phù hợp.
NM Nhà máy FPT ELEAD.
O (Occurrence) Tần suất xuất hiện lỗi.
5M + 1E Con người, Nguyên vật liệu, Máy móc,
Phương thức, Cách thức đo lường, Môi
trường.
PDCA Lên kế hoạch (plan) – Thực hiện (do) – Kiểm
tra (check) – khắc phục (act).
QA (Quality Assurance) Nhân viên đảm bảo chất lượng.
R & D (research anh development) Nghiên cứu và phát triển.
RPN (Risk Priority Number) Chỉ số độ nguy kịch.
S (Severity ) Mức độ nghiêm trọng dưới sự tác động của
lỗi.
SL Số lượng.
Tiểu Luận Quản Trị Chất Lượng GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An
Nhóm 07 Trang 1
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO ÁP DỤNG FMEA TẠI NHÀ MÁY
Nước ta đang trong tiến trình hội nhập, tham gia tổ chức quốc tế như: APEC, AFTA,
WTO, các hiệp định thương mại song phương. Đây chính là cơ hội cho các doanh
nghiệp xây dựng một chiến lược kinh doanh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
ngày càng mở rộng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ đối đầu với nhiều thử
thách to lớn, môi trường kinh doanh biến động liên tục, cạnh tranh quốc tế ngày càng
trở nên gay gắt, nhu cầu khách hàng ngày càng cao. Trong xu thế đó, chất lượng sản
phẩm, sự hợp lý về giá cả và dịch vụ thuận tiện… sẽ là những yếu tố quyết định sự
thành bại của công ty.
Thực tiễn cho thấy rằng: để đảm bảo năng suất cao, giá thành hạ và tăng lợi nhuận,
một trong những con đường mà các nhà sản xuất thường theo đuổi là ưu tiên cho chất
lượng.
Nhiều biện pháp, quy trình đã được các công ty triển khai và áp dụng như tiêu chuẩn
ISO 9001:2008, ISO 14000…Tuy nhiên, các tiêu chuẩn này vẫn chưa đủ mạnh trong
việc giúp các doanh nghiệp khắc phục phòng ngừa các dạng sai lỗi nhằm đảm bảo
chất lượng cho các sản phẩm của mình.
Hiện nay, trên thế giới phương pháp sản xuất tinh gọn – Lean production, phương
pháp 6 sigma đã được nhiều công ty áp dụng, mang lại được nhiều kết quả khả quan.
Bên cạnh đó, FMEA là cũng là một công cụ để giúp các công ty duy trì và cải tiến
trình độ năng lực sản xuất.
Để đánh giá lại tình trạng năng lực cũng như kiểm soát được các lỗi tiềm ẩn và hay
xảy ra trong quy trình sản xuất thì FMEA là một công cụ trực quan, hữu hiệu cho các
phòng ban quản lý chất lượng của doanh nghiệp nhờ xác định được tần suất xuất hiện,
mức độ nguy hiểm và khả năng phát hiện các lỗi tiềm ẩn hay thường xảy ra trong quy
trình sản xuất. Từ đó, giúp các nhà quản lý có thể dự báo, phòng ngừa được các rủi ro
có thể xảy ra trong quy trong quy trình.
Nhà máy sản xuất máy tính ELEAD FPT đang trở thành một trong những nhà sản
xuất máy tính và phân phối hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua
Tiểu Luận Quản Trị Chất Lượng GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An
Nhóm 07 Trang 2
theo ghi nhận của bộ phận KCS từ tháng 5 tới tháng 10 năm 2012 thì tỷ lệ lỗi tay
nghề và lỗi linh kiện vượt mức cho phép (lớn hơn 1.85% và 1.55%), cụ thể như sau:
Lỗi Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10
Lỗi tay nghề 1.87 1.85 1.89 1.92 1.88 1.9
Lỗi linh kiện 1.52 1.47 1.57 1.6 1.57 1.63
Vì thế, vấn đề đặt ra là cần phải tiến hành khắc phục – phòng ngừa nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm. Chính vì lý do đó, nhà máy tiến hành thực hiện dự án “ Ứng
dụng công cụ FMEA”.
1.2 MỤC TIÊU
Phân tích vấn đề chất lượng tại nhà máy ELEAD FPT.
Thực hiện FMEA để phân tích, xác định các nguyên nhân gây ra sai hỏng và tác
động của sai hỏng đối với quy trình sản xuất sản phẩm máy tính.
Đề ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro và thực hiện đánh giá.
1.3 PHẠM VI THỰC HIỆN
Không gian: phân xưởng lắp ráp máy tính PC hiệu ELEAD .
Thời gian: từ tháng 04/ 2012 đến 06/2012.
Tiểu Luận Quản Trị Chất Lượng GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An
Nhóm 07 Trang 3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 PHÂN TÍCH CÁC DẠNG SAI LỖI & TÁC ĐỘNG FMEA
2.1.1 Khái niệm
“Phân Tích Cách Thức Sinh Ra Sai Sót, Hậu Quả và Độ Nguy Kịch” là một cụm từ tác
giả dịch từ Anh ngữ "Failure Mode, Effects and Criticity Analysis" (FMECA) và từ
Pháp ngữ “Analyse des Modes de Défaillances, de leurs Effets et de leur Criticité”
(AMDEC).
FMEA là một công cụ quản lý chất lượng suy diễn toàn diện dùng để tìm kiếm những
nguyên nhân dẫn đến sai sót tiềm tàng, những cách bố trí hiện hành để thăm dò nguyên
nhân một sai sót trước khi nó sinh ra và những tác động khử nó hay ít nhất giảm hậu
quả của nó.
FMEA có thể áp dụng cho một sản phẩm, một bộ phận của sản phẩm, một hệ thống
mẹ, một hệ thống con, một dịch vụ, một công đoạn phục dịch, một quy trình sản xuất
hay một công đoạn sản xuất. “Hệ thống” để chỉ chung những hạng mục nghiên cứu đó.
2.1.2 Lợi ích của phương pháp FMEA
FMEA là một công cụ giúp những kỹ sư thiết kế một hệ thống đáng tin cậy, an toàn và
được người sử dụng ưa chuộng bằng cách:
Quy định những đặc tính kỹ thuật cho sản phẩm để giảm thiểu những sai sót
tiềm tàng và độ nguy kịch của những sai sót tiềm tàng còn lại.
Định giá những đòi hỏi của người sử dụng và tất cả những người tham gia dự
án để biết chắc rằng những đòi hỏi đó sẽ không sinh thêm sai sót tiềm tàng
khác.
Nhận định những đặc tính kỹ thuật có thể sinh ra sai sót tiềm tàng để loại trừ
chúng hay, ít ra, để giảm thiểu hậu quả của chúng.
Khai triển những phương pháp và trình tự thử nghiệm sản phẩm để biết chắc
những sai sót tiềm tàng đã được loại trừ đi.
Theo dõi và giải quyết những sai sót tiềm tàng ở khâu thiết kế.
Biết chắc rằng những sai sót có thể phát sinh sẽ không có hậu quả nghiêm trọng
quá đáng.
Tiểu Luận Quản Trị Chất Lượng GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An
Nhóm 07 Trang 4
Phương pháp FMEA được áp dụng có hiệu quả trong những ngành công nghiệp cơ
khí, lắp ráp và chế biến thuộc những loại công nghệ khác nhau (như là điện cơ, cơ khí,
thủy cơ) và những hệ thống liên kết nhiều loại công nghệ khác nhau. Đặc biệt, phương
pháp FMEA rất hữu hiệu khi nghiên cứu những sai sót tiềm tàng về vật liệu và thiết bị.
Phương pháp này cũng có thể được dùng để nghiên cứu rủi ro những hệ thống nhu liệu
và những hệ thống có tác động của con người.
2.1.3 Những loại phương pháp FMEA
2.1.3.1 FMEA-Thiết kế
FMEA - Thiết kế (Design FMEA, D-FMEA hay là FMEA-D) chủ yếu chú trọng đến
việc tối ưu hóa độ khả tín của sản phẩm. Vì chú trọng đến sản phẩm sẽ được chế tạo,
có người gọi loại FMEA này là FMEA - Sản phẩm (Product FMEA). Khi sản phẩm
gồm bởi nhiều thành phần thì người ta gọi là FMEA - Thành phần (Part FMEA) cho
mỗi thành phần cơ bản.
2.1.3.2 FMEA - Quy trình
Mặc dù cũng chú trọng đến độ khả tín của sản phẩm, FMEA-Quy trình (Process
FMEA, P-FMEA hay là FMEA-P) chủ yếu chú trọng đến việc cải thiện năng suất, đặc
biệt đến những phương tiện sản xuất (máy móc, công cụ, dây chuyền sản xuất,…) và
các chuỗi cách thức, truy cập thông tin, tiếp đón khách hàng,… làm bằng tay hay tự
động. Vì thế, người ta cũng hay gọi phương pháp này là FMEA-Thiết bị (Machine
FMEA) hay là FMEA -tổ chức (Organization FMEA). Đặc biệt, ở những xí nghiệp
đơn thuần dịch vụ, người ta cũng gọi FMEA này là FMEA - Dịch vụ (Service FMEA).
Khi tiến hành một công trình FMEA - Quy trình cho một dịch vụ thì người ta phân biệt
những hoạt động hậu trường (back office), được thực hiện ngoài sự có mặt của khách
hàng và những hoạt động tiền trường (front office) được thực hiện với sự chứng kiến
hay sự tham gia của khách hàng.
2.1.4 Những biến thể của FMEA
Năm 1997, Codex Alimentarius, một ủy ban chung của FAO (Food and Agriculture
Organization of the United Nations, Tổ Chức của Liên Hiệp Quốc về Thực Phẩm và
Canh Nông) và WHO (World Health Organization, Tổ Chức Thế Giới về Sức Khỏe),
Tiểu Luận Quản Trị Chất Lượng GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An
Nhóm 07 Trang 5
phát hành tài liệu hướng dẫn nhan đề "General Principles of Food Hygiene" (Những
Nguyên tắc Chung về Vệ sinh Thực phẩm) có một phụ lục tả quy trình HACCP
(Hazard Analysis Critical Control Point, Phân Tích Trắc Trở Ở Trạm Kiểm Tra Nguy
Kịch), một biến thể của phương pháp FMEA.
Năm 2006, IEC (International Electrotechnical Commission, Ủy Ban Kỹ Thuật Điện
Quốc Tế) công bố tiêu chuẩn IEC 60812, phiên bản 2, hướng dẫn cách áp dụng những
phương pháp phân tích tùy theo mục đích theo đuổi, trình bày những nguyên tắc cơ
bản và dẫn chứng một số thí dụ. Tập hợp những phương pháp này cũng là những biến
thể của phương pháp FMEA.
2.1.5 Các thành phần cơ bản của FMEA.
2.1.5.1. S (Severity): Mức độ nghiêm trọng do các sai hỏng tác động gây lỗi sản
phẩm, liên quan đến các yêu cầu từ khách hàng. Chỉ số S được tính theo thang điểm từ
1 đến 10 tương ứng với từ không nghiêm trọng đến rất nghiêm trọng.
Bảng 2.1: Bảng xếp hạng mức độ nghiêm trọng (S)
Hậu quả Tác động đến quy trình, sản phẩm
Tác động đến
khách hàng
Điểm
Tác động
cự kỳ
nghiêm
trọng
Gây gián đoạn quy trình sản xuất.
Gây tai nạn trong vận hành sản xuất.
Dạng sai hỏng dẫn đến phế phẩm.
Tính nghiêm trọng rất cao
khi một cách thức sinh ra
sai sót tiềm tàng làm mất
an toàn mà người sử dụng
hay công nhân vận hành
không được báo trước.
10
Tác động
rất
nghiêm
trọng
Tính nghiêm trọng rất cao khi một
cách thức sinh ra sai sót tiềm tàng
gây gián đoạn trong quá trình sản
xuất.
Mất an toàn cho người sử
dụng.
9
Rất cao Đối với hệ thống: gây gián đoạn quy
trình.
Đối với sản phẩm thì làm mất tính
năng sử dụng.
Người sử dụng không
chấp nhận sản phẩm.
8
Cao Hệ thống dùng được nhưng hiệu suất Người sử dụng rất bất 7
Tiểu Luận Quản Trị Chất Lượng GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An
Nhóm 07 Trang 6
Hậu quả Tác động đến quy trình, sản phẩm
Tác động đến
khách hàng
Điểm
giảm. Đối với sản phẩm thì làm cho
sản phẩm không đạt đủ độ xử lý dữ
liệu. Còn