Ra đời vào tháng 6/2009, 3sCo bắt đầu vỏn vẹn chỉ với 10 nhân lực với định hướng cung
cấp dịch vụ thiết kế website, phần mềm và giải pháp Internet Marketing cho thị trường trong và
ngoài nước.
Những ngày khởi đầu thật gian khó, nhưng chúng tôi luôn ý thức được rằng chỉ bằng con
đường chuyên nghiệp hóa và hết lòng phục vụ khách hàng thì mới mong tồn tại trong một môi
trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Thất bại làm mài bén thêm quyết tâm, khó khăn làm
cao thêm ý chí, chúng tôi đã không ngừng học tập và phấn đấu xây dựng cho mình một quy
trình làm việc thật chuyên nghiệp, trong đó có quy trình quản lý chất lượng theo chuẩn quốc tế -CMM level 3.
Qua từng dự án kinh nghiệm và kĩ năng ngày một nâng cao, 3sCo liên tục giành được các
hợp đồng lớn. Hiện nay tổng số nhân lực của chúng tôi đã hơn 30 người và đang không ngừng
tăng lên theo từng tháng
50 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2057 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Ứng dụng quản trị mối quan hệ khách hàng crm trong công ty cổ phần dịch vụ Ba Giây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ BA GIÂY
I. Hồ sơ công ty:
I.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Ra đời vào tháng 6/2009, 3sCo bắt đầu vỏn vẹn chỉ với 10 nhân lực với định hướng cung
cấp dịch vụ thiết kế website, phần mềm và giải pháp Internet Marketing cho thị trường trong và
ngoài nước.
Những ngày khởi đầu thật gian khó, nhưng chúng tôi luôn ý thức được rằng chỉ bằng con
đường chuyên nghiệp hóa và hết lòng phục vụ khách hàng thì mới mong tồn tại trong một môi
trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Thất bại làm mài bén thêm quyết tâm, khó khăn làm
cao thêm ý chí, chúng tôi đã không ngừng học tập và phấn đấu xây dựng cho mình một quy
trình làm việc thật chuyên nghiệp, trong đó có quy trình quản lý chất lượng theo chuẩn quốc tế -
CMM level 3.
Qua từng dự án kinh nghiệm và kĩ năng ngày một nâng cao, 3sCo liên tục giành được các
hợp đồng lớn. Hiện nay tổng số nhân lực của chúng tôi đã hơn 30 người và đang không ngừng
tăng lên theo từng tháng.
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BA GIÂY
Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Ba Giây
Tên tiếng Anh: Three Seconds Services Co., Ltd.
Tên viết tắt 3sCo
Trụ sở chính: 18/18 Phan Văn Trị, Phường 2, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Lĩnh vực hoạt động Gia công phần mềm, Gia công website, thương mại điện tử, tư
vấn xây dựng và xây dựng hệ thống thông tin quản lý v.v…
Ngày thành lập 19/05/2009
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 2
Giấy phép kinh doanh 0308748172
Người đại diện pháp luật Trịnh Lâm Duy
Số điện thoại (84-8) 2236.9705
Website www.thietkeweb3s.com
Email: info@thietkeweb3s.com
I.2. Cơ cấu tổ chức
STT Bộ phận Ý nghĩa Nhân lực Manager
01 Đại hội đồng
cổ đông
Cơ quan đầu não bao gồm các
vị trí chủ chốt của các bộ phận
khác, nghiên cứu và đề ra các
quyết định mang tính chiến
lược.
5 GeneralDirector
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 3
02 Bộ phận sản
xuất
Bộ phận trực tiếp thực thi quá
trình sản xuất làm ra sản phẩm,
chịu trách nhiệm thực thi theo
đúng quy trình chất lượng và
đảm bảo chất lượng sản phẩm
làm ra.
12 ProductiveManager
03 Bộ phậnkinh doanh
Bộ phận chịu trách nhiệm về
việc xúc tiến bán hàng, hoạch
định các chiến lược tiếp cận thị
trường, thương hiệu, quảng bá
sản phẩm, quản lý và quan hệ
khách hàng.
9 MarketingManager
04 Khối điềuhành
Nhóm bộ phận bao gồm hành
chánh, nhân sự, tài chính … 4
Deputy
Director
05 Khối hỗ trợ
Nhóm bộ phận hỗ trợ cho các
tiến trình điều hành, kinh
doanh cũng như sản xuất. Bao
gồm: IT, nghiên cứu phát triển,
giám sát và phát triển quy trình
3 ProcessAdviser
I.3. Nhân lực
Đa số nhân viên công ty là các bạn trẻ tuổi từ 24-28, năng động và đầy sáng tạo. Trình độ
đa số là bậc đại học (chiến 53%) còn lại là bậc cao đẳng.
I.4. Công nghệ
Kỹ năng về phát triển phần mềm và ứng dụng web của 3sCo tập trung chủ yếu vào 2 công
nghệ chính hiện có trên thị trường.
PHP, MySQL (đảm bảo vấn đề bản quyền cho khách hàng)
Kỹ năng Nhân lực 0 – 12 tháng kinh
nghiệm
> 12 tháng
kinh nghiệm
AJAX 3 2 1
PHP 6 3 3
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 4
MySQL 4 1 3
Tổng cộng 13 6 7
ASP.NET (nếu khách hàng yêu cầu)
Kỹ năng Nhân lực 0 – 12 tháng kinh
nghiệm
> 12 tháng
kinh nghiệm
ASP.NET 6 2 4
SQL
Server
2 1 1
Tổng cộng 8 3 5
Ngoài ra tùy theo yêu cầu của khách hàng, 3sCo vẫn phát triển các nền tảng công nghệ và
ngôn ngữ lập trình khác.
I.5. Lĩnh vực hoạt động chính
Thiết kế, gia công
website và các hệ thống
thương mại điện tử
Gia công phần mềm Tư vấn và xây dựng các
hệ thống thông tin quản
lý
Website cho các doanh
nghiệp
Ứng dụng trên
desktop
Tư vấn xây dựng hệ thống
thông tin nội bộ
Website bán hàng trực
tuyến
Ứng dụng phân tán Tư vấn xây dựng quy trình
quản lý dựa trên hệ thống
thông tin
Cổng thông tin điện tử Ứng dụng trên nền
web
Hệ quản trị nội dung trực
tuyến
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 5
I.6. Chất lượng
I.6.1. Chính sách chất lượng
3sCo luôn khát khao mang tới cho khách hàng sự tin cậy tuyệt đối về chất
lượng trên cơ sở hiểu biết sâu sắc về công nghệ và phấn đấu làm việc hết mình
cho mục tiêu phát triển cũng như sự tồn tại lâu dài của thương hiệu.
(Trích dẫn từ 3sCo Manual)
I.6.2. Hệ thống quản lý chất lượng
Để đảm bảo được chất lượng sản phẩm làm ra, 3sCo là một trong số ít các doanh
nghiệp phần mềm trong nước có ý thức và tự xây dựng được cho mình một mô hình quản
lý chuyên nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế. CMM là chuẩn quản lý chất lượng tương tự như
ISO, dành riêng cho công nghiệp phần mềm. Hiện 3sCo đang tiến tới hoàn thiện CMM
mức 3 và ngày càng khẳng định được vị thế vững chắc của mình về chất lượng sản phẩm
trên thị trường.
Với tiêu chuẩn CMM
mức 3, 3sCo đã chuẩn hóa
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 6
toàn bộ các tiến trình công việc của mình. Mọi thao tác vận động của hệ thống đều được
viết thành các Standard(tiêu chuẩn), Guideline (hướng dẫn) và Document Template (biểu
mẫu tài liệu). Quá trình xem xét, phê duyệt, lưu trữ được thực hiện nhịp nhàng qua hệ
thống thông tin nội bộ. Cơ chế đào tạo và kiểm tra chất lượng được thực hiện triệt để nhằm
không ngừng nâng cao khả năng thực hiện công việc theo quy trình cho toàn bộ hệ thống.
I.6.3. Quy trình phát triển sản phẩm
Quá trình phát triển một dự án hay một sản phẩm bắt đầu từ quá trình xúc tiến hợp
đồng đến khi thanh lý và bàn giao sản phẩm diễn ra qua các giai đoạn sau:
Vòng đời dự án được chia làm 6 giai đoạn. Mỗi
giai đoạn có một mục tiêu riêng và kết quả đầu ra
tương ứng với các tiến trình nội bộ của giai đoạn đó.
Kết thúc mỗi giai đoạn, quá trình xem xét và phê
duyệt diễn ra mà ta gọi đó là các Quality gate. Nhiệm
vụ của cơ bản các quality gate là đảm bảo cho các lỗi
sai được sớm phát hiện và khắc phục ngay, trước khi
dự án được tiếp tục. Tùy thuộc vào độ phức tạp của
dự án, các giai đoạn có thể được nhóm gộp với nhau
nhằm tiết kiệm thời gian và công sức.
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 7
Giai đoạn Ý nghĩa
Initiation
Xây dựng các đề xuất kĩ thuật, thỏa thuận giá cả và kí
hợp đồng
Definition Phân tích và đặc tả yêu cầu chi tiết
Solution Nghiên cứu giải pháp và phân tích thiết kế chi tiết
Construction
Lập trình, phát triển dự án dựa trên tài liệu thiết kế;
kiểm tra lỗi và chạy thử trên môi trường giả lập.
Transition
Triển khai trên môi trường thực tế, nhận phản hồi từ
khách hàng và chỉnh sửa.
Chuyển giao công nghệ, hướng dẫn sử dụng và bảo
hành sản phẩm.
Termination Thanh lý hợp đồng và bàn giao sản phẩm.
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 8
CHƯƠNG 2: Quy trình xây dựng website
I. Các giai đoạn chính trong quy trình xây dựng website:
Giai đoạn lấy yêu cầu Khách Hàng
Giai đoạn thiết kế web mẫu
Giai đoạn xây dựng mã nguồn
Giai đoạn thanh lý và bảo trì website
II. Quy trình lấy yêu cầu Khách Hàng:
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 9
III. Quy trình design tổng quát:
IV. Các thông tin cần thiết để thiết kế sơ bộ:
Bố cục
Màu sắc chủ đạo
Các website tham khảo
Tiêu chí thiết kế đồ họa
Tổng hợp chức năng cụ thể
Các hình ảnh và nội dung minh họa
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 10
V. Ví dụ thực tế dự án VietSov:
V.1. Giai đoạn 1:
V.2. Giai đoạn 2:
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 11
V.3. Giai đoạn 3:
V.4. Quy trình coding:
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 12
V.5. Thanh lý và bảo trì:
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 13
CHƯƠNG 3: Tổ chức Hệ thống thông tin trong phòng
Marketing – công ty 3s.
I. Cơ cấu phòng Marketing:
I.1. Mô hình tổ chức phòng Marketing:
STT Thành phần Vai trò
01 MarketingDepartment
Là bộ phận quản lý 3 mảng nhân lực sales,
marketing và chăm sóc khác hàng của công ty
02 PR &Advertisement
Chịu trách nhiệm nghiên cứu các chiến lược về
thương hiệu, bao gồm cả quan hệ cộng đồng và
quảng cáo. Quản lý các kế hoạch và việc thực thi
các vấn đề liên quan đến xây dựng thương hiệu
03 Sales Bộ phận quản lý các hoạt động tìm kiếm kháchhàng và xúc tiến ký kết hợp đồng.
04 Customer Care
Bộ phận tư vấn, hỗ trợ, chăm sóc và quản lý kế
hoạch cũng như việc thực hiện các hoạt động hậu
mãi cho các khách hàng.
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 14
I.2. Hệ thống phân quyền hoạt động của phòng Marketing :
I.2.1. Vai trò của các đối tượng
STT Đối tượng Vai trò
01
Marketing
Manager
Chịu trách nhiệm điều hành bộ phận, quyết định
các hoạt động hàng ngày và đề xuất các chiến
dịch.
02
Marketing
Officer
Nghiên cứu các chiến lược về thương hiệu, Quan
hệ công đồng, quảng cáo v.v… Triển khai và theo
dõi việc thực thi các tác vụ liên quan.
03
Sales Leader Nhân viên đề ra kế hoạch tìm kiếm khách hàng,
hỗ trợ các nhân viên sales khác trong tìm kiếm và
xúc tiến hợp đồng. Chịu trách nhiệm quản lý theo
doanh số.
04
Customer Care Nhân viên tư vấn, hỗ trợ, chăm sóc và thực hiện
các chiến dịch hậu mãi do Marketing Manager đề
ra.
05
TeleMarketer
Leader
Nhân viên đề ra kế hoạch tìm kiếm các nguồn
thông tin khách hàng, hỗ trợ các nhân viên
telemarketing cấp dưới khác trong tìm kiếm KH
qua điện thoại. Chịu trách nhiệm quản lý theo chỉ
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 15
tiêu & chất lượng hoạt động.
06
Sales Executive Nhân viên kinh doanh trực tiếp tìm kiếm khách
hàng và xúc tiến việc ký kết hợp đồng dưới sự hỗ
trợ của sales leader.
07
TeleMarketer
Executive
Nhân viên marketing trực tiếp tìm kiếm khách
hàng và xúc tiến cuộc hẹn qua điện thoại, dưới sự
hướng dẫn và hỗ trợ của nhân viên quản lý.
II. Quy trình chi tiết các bộ phận trong phòng Marketing:
II.1. Mô hình BFD các hoạt động của phòng Marketing:
II.2. Mô tả chi tiết quy trình kinh doanh:
II.2.1. Quy trình tìm kiếm khách hàng:
II.2.1.1. Quy trình làm việc
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 16
II.2.1.2. Mô tả chi tiết các quá trình hoạt động
II.2.1.2.1. Tìm kiếm thông tin thô
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 17
STT Hoạt động Chuyển giao
Người
thực hiện
Tham
khảo
01 Cung cấp thông tin Tài liệu, mail, fax, nộidung điện thoại,…
Customer
02 Tìm kiếm thông tin - Sales
03 Sử dụng thông tin - Sales
04 Lưu thông tin TeleMarketingLog Sales
II.2.1.2.2. Tiếp xúc lần đầu với khách hàng
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 18
STT
Hoạt động Chuyển
giao
Người thực
hiện
Tham khảo
01 Gọi điện thoạiliên hệ
Nội dung
cuộc gọi
Sales
02 Cung cấp thôngtin nhu cầu
Nội dung
cuộc gọi
Sales
03
Fax, Email, hẹn
gặp,…
Tài liệu
chuyển giao
khách hàng
Sales
II.2.1.2.3. Cập nhật tài liệu lưu trữ thông tin
STT
Hoạt động Chuyển
giao
Người thực
hiện
Tham khảo
01 Kiểm chứngthông tin
- Sales
02 Cập nhật thôngtin
Telemarketi
ngLog
Sales, Customer
care (optional)
03 Lưu trữ ReportFolder
Sales
04 Review Review
notes
Manager,
Customer care
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 19
(optional)
II.2.1.2.4. Lập thư mục quản lý hồ sơ khách hàng
STT
Hoạt động Chuyển
giao
Người thực
hiện
Tham khảo
01 Đánh giá sơ bộ Contractdocument
Sales
02 Tạo thư mục CustomerFolder
Sales
03
Xây dựng các tài
liệu
ContactMan
agement,
OpenLetter,
PriceDetail,
…
Sales
04 Lập hồ sơ kháchhàng
Sales
05 Lưu trữ CustomerFolder
Sales
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 20
06
Review Review
notes
Manager,
customer care
(optional)
II.2.1.2.5. Tổng hợp và báo cáo
STT
Hoạt động Chuyển
giao
Người thực hiện Tham
khảo
s01
Gởi thông tin
khác hàng cho
Manager
Email Sales, customer care
02 Review (optional) Review
notes
Manager (optional)
03 Phản hồi(optional)
Email Manager (optional)
04 Sắp xếp kế hoạchlàm việc
- Sales
II.2.1.3. Các tài liệu sử dụng trong quy trình tìm kiếm khách hàng:
STT Tài liệu Người thực hiện
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 21
01 TelemarketingLog Customer/Sales Executive
02 Customer List Sales
03 Open Letter Sales
04 Price Detail Sales
05 Contact Management Sales
06 Daily Report Sales
07 Review Notes Manager, customer care
08 Guideline Manager
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 22
II.2.2. Quy trình xử lý yêu cầu khách hàng
II.2.2.1. Mục đích, phạm vi
Tài liệu này là duy nhất cho toàn bộ quá trình xử lý yêu cầu khách hàng của 3sCo dành cho
các nhóm thực hiện dự án.
II.2.2.2. Khái niệm, thuật ngữ, từ viết tắt
STT Thuật ngữ Ý nghĩa
01 Analysis
requirement plan
Bản kế hoạch cho giai đoạn phân tích
02 Review note Bản ghi chú quá trình xem xét tài liệu
03 PL Project Leader: trưởng dự án
04
Business
requirement
document
Tài liệu phân tích các yêu cầu thiên về cơ bản
05 Analysis Nhân viên phân tích
06
Analysis
requirement
document
Tài liệu phân tích yêu cầu
07 Traceability
matrix sheet
Tài liệu lưu vết các yêu cầu
08 System modellingdocument
Tài liệu mô hình hệ thống
09 QA Quality Assurance: nhân viên bảo đảm chất lượngphần mềm
10 SRS Software Requirement Specification: tài liệu đặc tảyêu cầu phần mềm
11 Milestone report Báo cáo kết thúc mốc dự án
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 23
II.2.2.3. Các tài liệu trong quy trình
STT Tài liệu Người thực hiện
01 Analysis plan Analysis
02 Change Request Meeting
minutes Analysis
03 Review note Reviewer
04 Analysis requirement document Analysis
05 Traceability matrix sheet Analysis
06 System modelling document All Project Member
07 Software requirementSpecification
PL
08 Milestone report PL
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 1
II.2.2.4. Quy trình làm việc:
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 1
II.2.2.5. Mô tả chi tiết các quá trình hoạt động
II.2.2.5.1. Tìm kiếm thông tin thô
ST
T
Hoạt động Chuyển giao Người thực
hiện
Tham khảo
01
Phân tích và
quyết định thay
đổi yêu cầu
Change
Request
Meeting
minutes
Analysis
02 Cập nhật thay đổiyêu cầu.
Traceability
matrix sheet
Analysis, QA
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 2
II.2.2.5.2. Cập nhật tài liệu đã có từ giai đoạn phân tích chi tiết
STT
Hoạt động Chuyển giao Người thực
hiện
Tham khảo
01 Tìm hiểu yêu
cầu
Review note
(nếu cần)
All project
member
02
Mô tả kịch
cảnh và các
hoạt động của
từng chức năng
System
modelling
document
All project
member
03
Mô hình hóa
yêu cầu
System
modelling
document
All project
member
04 Xem xét và xác
nhận
Review note PL
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 1
II.2.2.5.3. Phân tích sơ bộ
STT
Hoạt động Chuyển
giao
Người thực
hiện
Tham khảo
01
Lên kế hoạch phân
tích yêu cầu gồm có
mục tiêu, tầm vực,
tài liệu chuyển giao,
nhân lực, schedule
Analysis
requirem
ent plan
Analysis
02
Phân tích, phân loại,
đánh giá yêu cầu
theo tính khả thi,
chức năng, độ khó
Analysis
note,
Traceabi
lity
matrix
Analysis
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 1
II.2.2.5.4. Phân tích chi tiết
STT
Hoạt động Chuyển giao Người thực
hiện
Tham khảo
01 Tìm hiểu yêu
cầu
Review note
(nếu cần)
All project
member
02
Mô tả kịch
cảnh và các
hoạt động của
từng chức năng
System
modelling
document
All project
member
03
Mô hình hóa
yêu cầu
System
modelling
document
All project
member
04 Xem xét và xác
nhận
Review note PL
II.2.2.5.5. Tạo tài liệu đặc tả chức năng
ST
T
Hoạt động Chuyển giao Người thực
hiện
Tham khảo
01
Tạo tài liệu đặc tả
yêu cầu
Software
requirement
Specification
PL
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 2
II.2.2.5.6. Tóm tắt và báo cáo
ST
T
Hoạt động Chuyển giao Người thực
hiện
Tham khảo
01 Thanh tra SRS Review note QA
02 Cập nhật SRS SRS đã cập
nhật PL
03 Tóm tắt và báo
cáo
Milestone
report PL
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 1
II.2.3. Quy trình ký kết hợp đồng với khách hàng:
II.2.3.1. Mục đích, phạm vi
Tài liệu này là duy nhất cho toàn bộ quá trình xử lý yêu cầu khách hàng ban đầu nhằm mục
đích ký kết hợp đồng của 3sCo với khách hàng.
II.2.3.2. Khái niệm, thuật ngữ, từ viết tắt
STT Thuật ngữ Ý nghĩa
01 Review notes Ghi chú đối với các tài liệu được kiểm duyệt
02 Sales Nhân viên sales
03 Customer Khách hàng
04 TelemarketingLog
Tài liệu thống kê cuộc gọi tìm kiếm khách hàng
05 ContactManagement
Tài liệu quản lý các hoạt động tiếp xúc với khác
hàng
06 Price Detail Bảng giá chung gởi cho khách hàng lần đầu tiên
07 Open Letter Thư ngỏ gởi của 3sCo gởi cho khách hàng
08 Daily Report Báo cáo hàng ngày
09 Weekly Report Báo cáo tuần
II.2.3.3. Các tài liệu trong quy trình
STT Tài liệu Người thực hiện
01 Customer RequestMeeting Customer/Sales Executive
02 Review notes Reviewer
03 Analysis notes Analysis
04 Proposal Analysis, Technical (optinal)
05 Price detail Analysis
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 2
document
06 Contractdocument Analysis, Sales Executive
07 Delivery notes Analysis
08 Report Analysis
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 1
II.2.3.4. Quy trình làm việc
II.2.3.5. Mô tả chi tiết các quá trình hoạt động
II.2.3.5.1. Xử lý yêu cầu
Tổ chức HTTT ứng dụng Quản Trị Mối Quan Hệ Khách Hàng CRM trong Công ty CP Dịch Vụ Ba Giây
SVTH: Nhóm thực hiện 11 – Lớp: K13.VB2QT2 2
STT
Hoạt động Chuyển giao Người thực
hiện
Tham khảo
01
Nhận yêu cầu từ
khách hàng
Customer
Request
Meeting
Sal