Tiểu luận Ứng dụng thương mại điện tử tại công ty chuyển phát nhanh TNT

Thương mại ñiện tử(còn gọi là E-Commercehay E-Business) là quy trình mua bán thông qua việc truyền dữliệu giữa các thiết bịtruyền tin trong chính sách phân phối của tiếp thị. Tại ñây một mối quan hệ thương mại hay dịch vụ trực tiếp giữa người cung cấp và khách hàng ñược tiến hành thông qua việc truyền tin. Hiểu theo nghĩa rộng, thương mại ñiện tửbao gồm tất cảcác loại giao dịch thương mại mà trong ñó các ñối tác giao dịch sửdụng các kỹthuật thông tin trong khuôn khổchào mời, thảo thuận hay cung cấp dịch vụ. Thương mại ñiện tử(Electronic Commerce), một yếu tốhợp thành của nền "Kinh tế sốhóa", là hình thái hoạt ñộng thương mại bằng các phương pháp ñiện tử; là việc trao ñổi thông tinthương mại thông qua các phương tiện công nghệ ñiện tửmà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất cứcông ñoạn nào của quá trình giao dịch (nên còn gọi là "Thương mại không có giấy tờ"). •

pdf34 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2374 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Ứng dụng thương mại điện tử tại công ty chuyển phát nhanh TNT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIỂU LUẬN Ứng dụng thương mại điện tử tại công ty chuyển phát nhanh TNT SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ðIỆN TỬ 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TMðT Thương mại ñiện tử (còn gọi là E-Commerce hay E-Business) là quy trình mua bán thông qua việc truyền dữ liệu giữa các thiết bị truyền tin trong chính sách phân phối của tiếp thị. Tại ñây một mối quan hệ thương mại hay dịch vụ trực tiếp giữa người cung cấp và khách hàng ñược tiến hành thông qua việc truyền tin. Hiểu theo nghĩa rộng, thương mại ñiện tử bao gồm tất cả các loại giao dịch thương mại mà trong ñó các ñối tác giao dịch sử dụng các kỹ thuật thông tin trong khuôn khổ chào mời, thảo thuận hay cung cấp dịch vụ. Thương mại ñiện tử (Electronic Commerce), một yếu tố hợp thành của nền "Kinh tế số hóa", là hình thái hoạt ñộng thương mại bằng các phương pháp ñiện tử; là việc trao ñổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ ñiện tử mà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất cứ công ñoạn nào của quá trình giao dịch (nên còn gọi là "Thương mại không có giấy tờ"). • Hiểu theo nghĩa hẹp Theo nghĩa hẹp, thương mại ñiện tử chỉ ñơn thuần bó hẹp thương mại ñiện tử trong việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện ñiện tử, nhất là qua Internet và các mạng liên thông khác. Theo Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), "Thương mại ñiện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm ñược mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng ñược giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet". Theo Ủy ban Thương mại ñiện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), "Thương mại ñiện tử là công việc kinh doanh ñược tiến hành thông qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số". SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 2 • Hiểu theo nghĩa rộng Thương mại ñiện tử hiểu theo nghĩa rộng là các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện ñiện tử như: trao ñổi dữ liệu ñiện tử, chuyển tiền ñiện tử và các hoạt ñộng như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng. Theo quan ñiểm này, có hai ñịnh nghĩa khái quát ñược ñầy ñủ nhất phạm vi hoạt ñộng của Thương mại ñiện tử: Luật mẫu về Thương mại ñiện tử của Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại quốc tế (UNCITRAL) ñịnh nghĩa: "Thuật ngữ thương mại [commerce] cần ñược diễn giải theo nghĩa rộng ñể bao quát các vấn ñề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp ñồng. Các quan hệ mang tính thương mại commercial bao gồm, nhưng không chỉ bao gồm, các giao dịch sau ñây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao ñổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thoả thuận phân phối; ñại diện hoặc ñại lý thương mại, ủy thác hoa hồng (factoring), cho thuê dài hạn (leasing); xây dựng các công trình; tư vấn, kỹ thuật công trình (engineering); ñầu tư; cấp vốn, ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng, liên doanh và các hình thức về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng ñường biển, ñường không, ñường sắt hoặc ñường bộ". Theo Ủy ban châu Âu: "Thương mại ñiện tử ñược hiểu là việc thực hiện hoạt ñộng kinh doanh qua các phương tiện ñiện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu ñiện tử dưới dạng text, âm thanh và hình ảnh". Thương mại ñiện tử trong ñịnh nghĩa này gồm nhiều hành vi trong ñó: hoạt ñộng mua bán hàng hóa; dịch vụ; giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng; chuyển tiền ñiện tử; mua bán cổ phiếu ñiện tử, vận ñơn ñiện tử; ñấu giá thương mại; hợp tác thiết kế; tài nguyên trên mạng; mua sắm công cộng; tiếp thị trực tiếp với người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng; ñối với thương mại hàng hoá (như hàng tiêu dùng, thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt ñộng truyền thống (như chăm sóc sức khoẻ, giáo dục) và các hoạt ñộng mới (như siêu thị ảo). SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 3 1.2 PHÂN LOẠI TMðT Có nhiều tiêu chí ñể phân loạithương mại ñiện tử, nhưng phương thức phổ biến là dựa vào chủ thể tham gia thương mại ñiện tử. Dựa vào phương thức này, người ta chia ra: • B2B: Business – Business (TMðT giữa các công ty với nhau) Trong loại này, các công ty sử dụng mạng ñể ñặt hàng từ phía người cung cấp, nhận các hoá ñơn và thanh toán. Loại hình này ñã hoạt ñộng rất tốt trong mấy năm gần ñây, ñặc biệt là trong việc sử dụng EDI trong mạng cá nhân hoặc mạng giá trị gia tăng WAN. • B2C: Business – Consumer (TMðT giữa các công ty và cá nhân) Loại thương mại ñiện tử thứ hai này tương ñương với hình thức bán hàng qua mạng. Cùng với sự phát triển của mạng www, thương mại ñiện tử giữa các công ty và khách hàng cũng ñạt ñược nhiều bước tiến. Hiện nay trên mạng Interrnet có rất nhiều các trang bán hàng với ñủ mọi loại mặt hàng tiêu dùng từ bánh kẹo, rượu bia cho ñến máy tính, xe hơi. • B2A: Business – Adminitration (TMðT giữa các công ty và chính phủ) hương mại ñiện tử giữa công ty và chính phủ bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa các công ty và các tố chức chính phủ. Hình thức này mới ra ñời song có thể sẽ phát triển nhanh chóng nếu như các chính phủ thúc ñẩy sự nhận thức và phát triển của thương mại ñiện tử trong các cơ quan của mình. Ngoài các giao dịch mua bán hàng hoá, ñây cũng là phương thức mà các doanh nghiệp nộp thuế doanh thu và thuế giá trị gia tăng cho Nhà nước. • C2A: Consumer – Administration (TMðT giữa cá nhân và chính phủ) Thương mại ñiện tử giữa cá nhân và chính phủ tuy chưa xuất hiện song cùng với sự phát triển của các loại hình thương mại ñiện tử kể trên, các chính phủ sẽ mở rộng quan hệ với các cá nhân trong các lĩnh vực chẳng hạn như chi trả các khoản trợ cấp xã hội. • C2C: Consumer – Consumer (TMðT giữa các khách hàng với nhau) Thương mại ñiện tử giữa các khách hàng với nhau là hình thức ñã ñang xuất hiện và ngày càng phổ biến rộn grãi như các web site ñấu giá, mua bán,rao vặt, hiệp hội các khách hàng mua sỉ ñể ñược hưởng các chính sách ưu ñãi của nhà sản xuất. SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 4 1.3 LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ CỦA TMðT 1.3.1 Lợi ích của TMðT 1.3.1.1 ðối với Doanh Nghiệp Thương Mại ðiện Tử nên ñược xem là một công cụ hỗ trợ thương mại truyền thống trong bối cảnh Việt Nam hiện nay. Thật vậy, ở Việt Nam hiện nay chưa có ñơn vị kinh doanh nào hoàn toàn “ảo”, có nghĩa là các hoạt ñộng kinh doanh hoàn toàn dựa trên mạng Internet. Các lý do bên dưới sẽ giúp bạn nhận ra những lợi ích mà Thương Mại ðiện Tử sẽ mang lại cho doanh nghiệp của bạn: Quảng bá thông tin và tiếp thị cho một thị trường toàn cầu với chi phí cực thấp: chỉ với vài chục ñô-la Mỹ mỗi tháng, bạn ñã có thể ñưa thông tin quảng cáo của bạn ñến với vài trăm triệu người xem từ các nơi trên thế giới. ðây là ñiều mà chỉ có Thương Mại ðiện Tử làm ñược cho doanh nghiệp. Thử so sánh với một quảng cáo trên báo Tuổi Trẻ với vài triệu ñộc giả, mỗi lần quảng cáo bạn phải trả ít nhất 50 ñô-la Mỹ, còn nếu bạn có một website của mình, bạn có thể quảng cáo thông tin 24 giờ mỗi ngày, 7 ngày mỗi tuần, và lượng ñộc giả của bạn là hàng trăm triệu người từ mọi nơi trên thế giới. Chi phí cho website của bạn mỗi tháng ước tính (kinh tế nhất) là: 5 ñô-la Mỹ chi phí lưu trữ trựctuyến (hosting), 10-20 ñô-la Mỹ trả cho chi phí quảng cáo (liệt kê ñịa chỉ web của bạn trên một dạng danh bạ doanh nghiệp ñiện tử. Dĩ nhiên, ñây chỉ là chi phí tối thiểu cho website của bạn. Nếu bạn có khả năng tài chính, bạn có thể thuê quảng cáo với chi phí cao hơn ñể mong quảng cáo tốt hơn. Dịch vụ tốt hơn cho khách hàng: với Thương Mại ðiện Tử, bạn có thể cung cấp catalogue, brochure, thông tin, bảng báo giá cho ñối tượng khách hàng một cách cực kỳ nhanh chóng, bạn có thể tạo ñiều kiện cho khách hàng mua hàng trực tiếp từ trên mạng v.v… Nói tóm lại, Thương Mại ðiện Tử mang lại cho bạn các công cụ ñể làm hài lòng khách hàng, bởi trong thời ñại ngày nay, yếu tố thời gian thực sự là vàng bạc, không ai có ñủ kiên nhẫn phải chờ ñợi thông tin trong vài ngày. Hơn nữa, ngày nay chất lượng dịch vụ và thái ñộ phục vụ là những yếu tố rất quan trọng trong việc tìm và giữ khách hàng. Nếu bạn không xử lý yêu cầu thông tin của ñối tượng quan tâm một SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 5 cách nhanh chóng, họ sẽ không kiên nhẫn mà chờ bạn, trong khi ñó có biết bao ñối thủ cạnh tranh ñang săn ñón họ. Tăng doanh thu: với Thương Mại ðiện Tử, ñối tượng khách hàng của bạn giờ ñây ñã không còn bị giới hạn về mặt ñịa lý, hay thời gian làm việc. Bạn không chỉ có thể bán hàng cho cư dân trong thành phố của bạn, mà bạn còn có thể bán hàng trong toàn bộ Viêt Nam hoặc các nước khác. Bạn không ngồi chờ khách hàng tự tìm ñến với bạn mà bạn ñang tích cực và chủ ñộng ñi tìm khách hàng cho mình. Vì thế, chắc chắn rằng số lượng khách hàng của bạn sẽ tăng lên ñáng kể dẫn ñến doanh thu nhảy vọt. ðó là ñiều mà doanh nghiệp nào cũng mơ ước. Tuy nhiên, cũng xin nhắc lại với bạn rằng chất lượng và giá cả sản phẩm hay dịch vụ của bạn phải tốt, nếu không, Thương Mại ðiện Tử cũng không giúp gì ñược cho bạn. Giảm chi phí hoạt ñộng: với Thương mại ñiện tử, bạn không phải tốn kém nhiều cho việc thuê cửa hàng, mặt bằng, ñông ñảo nhân viên phục vụ, bạn cũng không cần phải ñầu tư nhiều cho kho chứa... Chỉ cần khoảng 10 triệu ñồng xây dựng một website bán hàng qua mạng, sau ñó chi phí vận hành website mỗi tháng không quá một triệu ñồng. Nếu website của bạn chỉ là trưng bày thông tin, hình ảnh sản phẩm, bạn tiết kiệm ñược chi phí in ấn brochure, catalogue và cả chi phí gửi bưu ñiện những ấn phẩm này. Và ñặc biệt nếu doanh nghiệp bạn làm hàng xuất khẩu, bạn có thể ngồi ở nhà và tìm kiếm khách hàng qua mạng, không cần phải tốn kém nhiều cho những chuyến ñích thân “xuất ngoại”. Lợi thế cạnh tranh: việc kinh doanh trên mạng là một “sân chơi” cho sự sáng tạo, nơi ñây, bạn tha hồ áp dụng những ý tưởng hay nhất, mới nhất về dịch vụ hỗ trợ, chiến lược tiếp thị v.v… Và một khi tất cả các ñối thủ cạnh tranh của bạn ñều áp dụng Thương Mại ðiện Tử, thì phần thắng sẽ thuộc về ai sáng tạo hay nhất ñể tạo ra nét ñặc trưng cho doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ của mình ñể có thể thu hút và giữ ñược khách hàng. 1.3.1.2 ðối với người tiêu dùng • Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao. • ðáp ứng mọi nhu cầu. • Vượt giới hạn về không gian và thời gian. SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 6 • Giá thấp hơn. • Giao hàng nhanh hơn với các sản phẩm số hóa. • ðấu giá. • Cộng ñồng mạng. 1.3.1.3 ðối với xã hội Hoạt ñộng trực tuyến: TMðT là ñộng lực kích thích phát triển ngành công gnhệ thông tin và các ngành công nghiệp liên quan. TMðT còn tạo môi trường làm việc mua sắm, giao dịch…từ xa nên góp phần làm giảm việc ñi lại, ô nhiễm, tai nạn… Nâng cao mức sống: nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá, dẫn ñến khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn, góp phần nâng cao mức sống cho mọi người. Lợi ích cho các nước nghèo: các nước nghèo có thể tiếp cận tốt hơn các sản phẩm, dịch vụ… Dịch vụ công ñược cung cấp thuận tiện hơn: khi TMðT phát triển tất yếu các dịch vụ công như y tế, giáo dục cũng phát triển theo. 1.3.2 Hạn chế của TMðT Theo nghiên cứu của CommerceNet (commerce.net), 10 cản trở lớn nhất của TMðT tại Mỹ theo thứ tự là: 1. An toàn. 2. Sự tin tưởng và rủi ro. 3. Thiếu nhân lực về TMðT. 4. Văn hóa. 5. Thiếu hạ tầng về chữ k. số hóa (hoạt ñộng của các tổ chức chứng thực còn hạn chế). 6. Nhận thức của các tổ chức về TMðT. 7. Gian lận trong TMðT (thẻ tín dụng...). 8. Các sàn giao dịch B2B chưa thực sự thân thiện với người dùng. 9. Các rào cản thương mại quốc tế truyền thống. 10. Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về TMðT. SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 7 Bất chấp các khó khăn, hạn chế này thương mại ñiện tử vẫn phát triển rất nhanh trong các năm qua. Theo thống kê của Emarketer.com vào tháng 6.2002, tại Mỹ số lượng giao dịch chứng khoán qua mạng tăng từ 300.000 năm 1996 lên 25 triệu năm 2002. Theo Korean Times, tại Hàn Quốc số lượng giao dịch tăng từ 2% năm 1998 lên 51% năm 2002. Theo IDC (2000) số lượng khách hàng tham gia giao dịch chứng khoán qua mạng năm 2004 ñạt 122.3 triệu so với 76.7 triệu năm 2002. HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ðIỆN TỬ Hạn chế về kỹ thuật Hạn chế về thương mại 1. Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và ñộ tin cậy 1. An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý ñối với người tham gia TMðT 2. Tốc ñộ ñường truyền Internet vẫn chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của người dùng, nhất là trong Thương mại ñiện tử. 2. Thiếu lòng tin và TMðT và người bán hàng trong TMðT do không ñược gặp trực tiếp. 3. Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai ñoạn ñang phát triển. 3. Nhiều vấn ñề về luật, chính sách, thuế chưa ñược làm rõ. 4. Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMðT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống. 4. Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo ñiều kiện ñể TMðT phát triển. 5. Cần có các máy chủ thương mại ñiện tử ñặc biệt (công suất, an toàn) ñòi hỏi thêm chi phí ñầu tư. 5. Các phương pháp ñánh giá hiệu quả của TMðT còn chưa ñầy ñủ, hoàn thiện. 6. Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao. 6. Chuyển ñổi thói quen tiêu dùng từ thực ñến ảo cần thời gian. 7. Thực hiện các ñơn ñặt hàng trong thương mại ñiện tử B2C ñòi hỏi hệ thống kho hàng tự ñộng lớn. 7. Sự tin cậy ñối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch ñiện tử cần thời gian. 8. Số lượng người tham gia chưa ñủ lớn ñể ñạt lợi thế về quy mô (hoà vốn và có lãi). 9. Số lượng gian lận ngày càng tăng do ñặc thù của TMðT. 10. Thu hút vốn ñầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp ñổ hàng loạt của các công ty dot.com SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 8 1.4 PHÁP LUẬT VỀ TMðT Ngày 1/3/2006, Luật Giao dịch ñiện tử Việt Nam chính thức có hiệu lực. ðến cuối năm 2007, bốn trong số năm nghị ñịnh hướng dẫn Luật Giao dịch ñiện tử ñã ñược ban hành, về cơ bản hoàn thành khung pháp lý cho việc triển khai ứng dụng giao dịch ñiện tử trong các lĩnh vực lớn của ñời sống xã hội. Ngày 9/6/2006, Chính phủ ban hành Nghị ñịnh về Thương mại ñiện tử với việc thừa nhận chứng từ ñiện tử có giá trị pháp lý tương ñương chứng từ truyền thống trong mọi hoạt ñộng thương mại từ chào hàng, chấp nhận chào hàng, giao kết hợp ñồng cho ñến thực hiện hợp ñồng. Ngày 15/2/2007, Nghị ñịnh số 26/2007/Nð-CP quy ñịnh chi tiết về Chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số ñược ban hành. Nghị ñịnh này quy ñịnh về chữ ký số và các nội dung cần thiết liên quan ñến sử dụng chữ ký số, bao gồm chứng thư số và việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số. ðây là những quy ñịnh nền tảng ñể thiết lập một cơ chế ñảm bảo an ninh an toàn cũng như ñộ tin cậy của các giao dịch ñiện tử, là ñiều kiện tiên quyết về mặt kỹ thuật ñể thúc ñẩy ứng dụng thương mại ñiện tử rộng rãi trong xã hội. Ngày 23/2/2007,Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 27/2007/Nð-CP quy ñịnh chi tiết thi hành Luật Giao dịch ñiện tử trong hoạt ñộng tài chính. Nghị ñịnh này ra ñời nhằm ñảm bảo các ñiều kiện cần thiết ñể hình thành và phát triển một môi trường giao dịch ñiện tử an toàn, hiệu quả; giúp Chính phủ quản lý ñược giao dịch ñiện tử trong hoạt ñộng nghiệp vụ tài chính, giảm thiểu hậu quả xấu phát sinh trong giao dịch ñiện tử như trốn thuế, gian lận khi lập hóa ñơn chứng từ. Ngày 8/3/2007, Nghị ñịnh số 35/2007/Nð-CP về Giao dịch ñiện tử trong hoạt ñộng ngân hàng ñược ban hành tập trung hướng dẫn việc áp dụng Luật Giao dịch ñiện tử cho các hoạt ñộng ngân hàng cụ thể, bảo ñảm những ñiều kiện cần thiết về môi trường pháp lý ñể củng cố, phát triển các giao dịch ñiện tử an toàn và hiệu quả ñối với hệ thống ngân hàng. SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 9 1.5 THỰC TRẠNG TMðT VIỆT NAM HIỆN NAY Các "chợ ảo" ñã xuất hiện và có xu hướng tăng nhanh về số lượng trong khoảng 3 năm trở lại ñây. Hiện nay, các trang web dịch vụ mua sắm trực tuyến có hướng ñầu tư sâu hơn về mặt chất lượng ñể phát triển. Các "chợ ảo" ñã xuất hiện và có xu hướng tăng nhanh về số lượng trong khoảng 3 năm trở lại ñây. Hiện nay, các trang web dịch vụ mua sắm trực tuyến có hướng ñầu tư sâu hơn về mặt chất lượng ñể phát triển. Các doanh nghiệp ñã chú trọng ñến ñầu tư nâng cấp chất lượng giao diện website, cung cấp dịch vụ tốt hơn như truy cập nhanh, giao diện ñẹp, dễ sử dụng, cung cấp nhiều thông tin cho từng sản phẩm về giá cả, xuất xứ. Tác ñộng của thương mại ñiện tử ñến con người hiện ñại. Các sàn giao dịch thương mại trực tuyến ñược hoạt ñộng dưới hình thức những siêu thị ñiện tử kinh doanh nhiều mặt hàng và tùy theo lợi thế, mục ñích của từng siêu thị ñiện tử sẽ có một vài nhóm hàng hóa chủ lực. Vì vậy, không khác gì những mô hình chợ trực tiếp, chợ trên mạng cũng tập trung khá phong phú về chủng loại cũng như mẫu mã. Hiện cả nước có khoảng 80 doanh nghiệp kinh doanh sàn giao dịch ñiện tử, trong ñó không ít trang web ñã tạo ñược uy tín trên thị trường. Có ñến hơn 10.000 mặt hàng thuộc các ngành hàng gia dụng tiêu dùng như : kim khí ñiện máy, quà lưu niệm, hoa, sách, quần áo, hàng thể thao, trò chơi, trang sức, mỹ phẩm... ðối với người mua: Nhờ thương mại ñiện tử người mua sẽ có nhiều cơ hội kiểm tra món hàng và tham khảo thật chi tiết doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm trước khi quyết ñịnh lựa chọn món hàng, có cơ hội tham khảo ñể chọn giá cả vừa ý nhất với mình, mà không phải chịu bất cứ sự khó chịu nào từ phía người bán hàng. Hơn thế, người mua còn nhận ñược sự tư vấn trực tuyến, dễ dàng ñặt món hàng theo yêu cầu của mình với bất kỳ nhà cung cấp hay sản xuất nào trên toàn thế giới; có cơ hội mua ñược hàng với giá rẻ cũng như mua ñược những món hàng ñộc ñáo, mới lạ mà không tốn nhiều thời gian, công sức cho việc tìm kiếm... Tuy nhiên, nếu không sáng suốt ñể lựa chọn thì như tất cả các dạng thương mại khác, nguy cơ chọn phải hàng kém chất SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 10 lượng, cũng như gặp một số dạng lừa ñảo trực tuyến, gian lận thương mại có thể xảy ra. ðối với người bán: Nhờ có thương mại ñiện tử người bán có nhiều cơ hội ñể quảng bá và bán ñược sản phẩm của mình ñến tất cả mọi nơi vì thị trường không biên giới, tiết kiệm ñược chi phí song người bán cũng có thể sẽ phải chịu nhiều sự cạnh tranh từ rất nhiều phía ñòi hỏi họ phải nỗ lực hết sức ñể phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn và lợi nhuận trên mỗi món hàng sẽ ngày càng ít hơn. Thương mại ñiện tử thật sự làm cho con người xích lại gần nhau hơn, tin tưởng hơn và mang lại sự tiện lợi hơn. • Tiềm năng và thực trạng phát triển thương mại ñiện tử của Việt Nam Việt Nam có nhiều mặt hàng cần xuất khẩu, thương mại ñiện tử có thể giúp các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với tất cả khách hàng. Các sản phẩm thông tin, tri thức, dịch vụ, du lịch… cần chào bán ñi khắp nơi trên thế giới, nguồn nhân lực về công nghệ thông tin của Việt Nam nổi tiếng là tiếp thu nhanh, nhạy. Chính phủ Việt Nam rất quan tâm ñến lĩnh vực này, thể hiện qua các chủ trương khuyến khích thương mại ñiện tử phát triển trong thời gian qua. Với việc ban hành Luật công nghệ thông tin cũng như Luật giao dịch ñiện tử, cơ sở hạ tầng về mạng internet nói riêng và công ng
Luận văn liên quan