Tiểu luận Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung

Phải làm thế nào để phát triển ? Phải làm thế nào để người lao động trong doanh nghiệp đều có việc làm ? Phải làm thế nào để tăng năng suất lao động ? Phải làm thế nào để sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn lực trong doanh nghiệp ?. Những vấn đề bức thiết này đang được đặt ra đối với tất cả các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp ở nước ta trong bối cảnh khủng hoảnh kinh tế hiện nay. Chính vì thế, hơn lúc nào hết, công tác định mức lao động đang được tất cả các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp quan tâm và chú ý thực hiện. Nó sẽ là công cụ sắc bén trong quản lý, là cơ sở để lập kế hoạch và hoạch toán sản xuất – kinh doanh, tổ chức sản xuất và tổ chức lao động Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung là một cơ sở sản xuất nhỏ, công tác định mức đang gặp nhiều rất nhiều khó khăn. Qua các kiến thức tích luỹ được trong quá trình học tập, qua những trải nghiệm thực tế khi đi thực hành tại công ty. Em xin góp một vài ý kiến của mình thông qua bài tiểu luận: “ Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung” Để góp phần hoàn thiện quá trình định mức cho Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung. Bài tiểu luận gồm 3 phần: I. Cơ sở định mức lao động II. Khảo sát xây dựng mức lao động III. Giải trình mức

doc27 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2999 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU Phải làm thế nào để phát triển ? Phải làm thế nào để người lao động trong doanh nghiệp đều có việc làm ? Phải làm thế nào để tăng năng suất lao động ? Phải làm thế nào để sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn lực trong doanh nghiệp ?... Những vấn đề bức thiết này đang được đặt ra đối với tất cả các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp ở nước ta trong bối cảnh khủng hoảnh kinh tế hiện nay. Chính vì thế, hơn lúc nào hết, công tác định mức lao động đang được tất cả các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp quan tâm và chú ý thực hiện. Nó sẽ là công cụ sắc bén trong quản lý, là cơ sở để lập kế hoạch và hoạch toán sản xuất – kinh doanh, tổ chức sản xuất và tổ chức lao động… Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung là một cơ sở sản xuất nhỏ, công tác định mức đang gặp nhiều rất nhiều khó khăn. Qua các kiến thức tích luỹ được trong quá trình học tập, qua những trải nghiệm thực tế khi đi thực hành tại công ty. Em xin góp một vài ý kiến của mình thông qua bài tiểu luận: “ Xây dựng mức lao động cho bước công việc tiện ở xưởng tiện của Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung” Để góp phần hoàn thiện quá trình định mức cho Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung. Bài tiểu luận gồm 3 phần: Cơ sở định mức lao động Khảo sát xây dựng mức lao động Giải trình mức Em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Hồng – giáo viên bộ môn ĐMLĐ, Anh Nguyễn Văn Sơn - thợ tiện cùng toàn thể anh chị em ở Hợp tác xã đã giúp em hoàn thành tốt bài tiểu luận này. NỘI DUNG TỔNG QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ Khái quát về đơn vị thực tế Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung có tiền thân từ xưởng sản xuất đồ gỗ Hoa Liên được thành lập từ năm 1990 do Ông Nguyễn Văn Liên làm chủ với số công nhân lúc bấy giờ là 12 người chuyên đóng bàn ghế, giường tủ,… Đến năm 2005, do đòi hỏi mở rộng sản xuất, Ông Liên cùng với một số thành viên trong huyện Triệu Sơn đã quyết định góp vốn với nhau thành lập Hợp Tác Xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung do ông Nguyễn Văn Liên đứng đầu chuyên cung cấp các sản phẩm làm từ gỗ như: giường tủ, bàn ghế, các sản phẩm nghệ thuật từ gỗ… Với số công nhân 30 người. Hợp Tác Xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung Đ/c: Thị trấn giắt, Huyện Triệu Sơn, Tỉnh Thanh Hoá Sđt: 0376 265 521 Fax: 0376 265 521 Hợp tác xã có tổng cộng 30 người trong đó có 20 người là công nhân làm việc trực tiếp tại các phân xưởng, 4 người làm ở các cửa hang ở thị trấn, 1 lái xe, 1 kế toán, 1 bảo vệ và 3 người trong ban lãnh đạo. Năm 2008, đánh dấu sự trưởng thành to lớn của hợp tác xã với việc mở rộng sản xuất, mua thêm một lượng lớn máy móc trang thiết bị bổ sung cho công tác sản xuất và công ty đã tạo ra thêm 19 việc làm mới cho công nhân, nâng tổng số công nhân hiện nay ( tính đến tháng 2/2009) tại công ty lên 49 người. Hợp tác xã là một điển hình tiên tiến làm kinh tế trong Huyện, bản thân ông Nguyễn Văn Liên được tỉnh trao tặng bằng khen. Một vài nét về công tác định mức ở hợp tác xã Hợp tác xã công nghiệp và dịch vụ Quang Trung được thành lập năm 2005, là một cơ sở sản xuất với quy mô nhỏ, công tác dịnh mức đang còn gặp nhiều khó khăn. Công tác định mức chủ yếu dựa vào yếu tố kinh nghiệm sản xuất từ trước đến nay là chủ yếu chứ chưa có một cuộc khảo sát chính thức nào. Theo Ông Nguyễn Văn Liên cho biết: Khi mới thành lập hợp tác xã, công nhân làm việc chủ yếu là dựa vào hình thức khoán sản phẩm dựa trên khối lượng công việc mà hợp tác xã nhận được. Cho đến bây giờ, khi mà hợp tác xã đi vào hoạt động được một thời gian, khối lượng các công việc mà hợp tác xã nhận được đã ổn định thì công tác định mức đang dần được quan tâm. Bước đầu thì việc định mức chủ yếu dựa vào phương pháp “thống kê kinh nghiệm và thống kê phân tích” của chính công nhân sản xuất. Bước sang năm 2009, hợp tác xã đang có ý định khảo sát lại công việc của toàn bộ công nhân để xây dựng mức cho thích hợp tạo điều kiện để thành lập doanh nghiệp. KHẢO SÁT THỰC TẾ ĐỂ XÂY DỰNG MỨC Tổng quan về công việc được xây dựng mức Khái quát công việc được xây dựng mức Để ra được một con tiện thành phẩm thì người công nhân phải tiến hành qua nhiều quá trình. Quy trình công nghệ để đưa ra được một con tiện hoàn chỉnh bao gồm : Bước công việc tiện con tiện sa lông: Trong xưởng sản xuất có tất cả 4 máy, trong đó có 2 máy chuyên dùng để tiện, 2 máy còn lại dung để đánh giấy dáp, đánh dầu hoặc có thể dùng để tiện nếu cần gấp. Bước công việc tiện diễn ra như sau: Bước một, lấy bán thành phẩm lắp vào máy tiện. Người công nhân dùng tay lấy con tiện ( bán thành phẩm) ở giá để lắp vào máy tiện (Trong quá trình lắp thì máy có thể đang chạy hoặc dừng lại, con tiện được lắp đúng vào các vị trí đó là các đầu mang tua. Bước hai, thực hiện thao tác tiện. Người công nhân bắt đầu tiện, đầu tiên là tiện phá ( làm cho con tiện mất các cạnh góc vuông), thứ hai là tiện tròn (làm cho bề mặt con tiện tròn và nhẵn), thứ ba là cho cửa vào để đánh dấu các vị trí để tiện, cuối cùng là tiện hoàn chỉnh con tiện. Bước ba, tháo thành phẩm để lên giá. Sau khi tiện xong hoa văn thì con tiện được được tháo ra khỏi máy cho lên giá thành phẩm chờ để đem đánh giấy dáp. Kết thúc quy trình tiện. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình định mức: Sản xuất con tiện là loại hình sản xuất đơn chiếc. Với đặc thù hợp tác xã là loại hình kinh doanh nhỏ, máy móc chủ yếu sử dụng là loại thủ công, cho nên năng suất phần lớn phụ thuộc vào tay nghề cũng như tính tự giác làm việc của công nhân. Về cơ bản thì mặt hàng con tiện chủ yếu của Hợp tác xã là 3 loại: Con tiện cầu thang, con tiện của sa lông tàu và một số loại con tiện khác. Trong đó con tiện cầu thang có các loại như : con tiện hình chữ S, con tiện hình hoa loa kèn, con tiện hình lộc bình; Con tiện của sa lông tàu chủ yếu hoa văn hình lộc bình. Trong quá trình tiện, chất lượng gỗ cũng ảnh hưởng rất nhiều tới thời gian tiện một con tiện. Nếu là loại gỗ chắc thì tiện sẽ lâu hơn loại gỗ mềm. Bên cạnh đó, gỗ khô thì sẽ tiện nhanh hơn gỗ đang còn tươi… Trong quá trình tiện để cho ra một con tiện thành phẩm để chuyển qua cho người đánh giấy dáp thì con tiện phải đảm bảo được các hoa văn quy định, không được nứt, bề mặt của con tiện phải nhẵn. Người thực hiện Anh: Nguyễn Văn Sơn Sinh năm: 1976 Kinh nghiệm: 4 năm Lương 1 tháng : 1 550 000 đ 1 tháng làm việc 26 ngày. Trong quá trình khảo sát từ ngày 5 đến ngày 7 tháng 3 năm 2009, anh Nguyễn Văn Sơn có sức khoẻ tốt, ý thức kỷ luật tốt, có sự hợp tác với người khảo sát định mức. Điều kiện tổ chức sản xuất Bản nội quy hợp tác xã quy định ca làm việc 1 ca 2 kíp, buổi sáng bắt đầu từ lúc 7h30 phút và kết thúc lúc 11h30 phút, buổi chiều bắt đầu từ lúc 12h30 phút và kết thúc lúc 16h30 phút, trong kíp công nhân trong hợp tác xã được nghỉ tối thiểu là 30 phút. Công nhân bắt đầu làm từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Hợp tác xã có 3 nhà sản xuất. Ở phân xưởng tiện có 2 máy tiện, 2 máy dùng để đánh giấy dáp và đánh dầu. Có tổng cộng tất cả là 5 công nhân trong đó: 2 công nhân tiện, 1 công nhân đánh giấy dáp, 1 công nhân đánh dầu và 1 công nhân phục vụ (trong đó công nhân có trách nhiệm đi lấy con tiện từ xưởng cưa và phục vụ trực tiếp trong xưởng). Nhà vệ sinh cách phân xưởng tiện 20m ( nhà vệ sinh có 2 nhà), nhà kho cách phân xưởng 12m, nhà cưa gỗ cách phân xưởng 90m. III. TÀI LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC Phiếu chụp ảnh thời gian làm việc cá nhân ngày làm việc PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM Biểu 1 mặt trước Hợp tác xã công nghiệp & dịch vụ Quang Trung  Ngày: 5/3, 6/3, 7/3 Bắt đầu quan sát: 7h30 Kết thúc quan sát: 16h30  Người quan sát: Tống Văn Dũng Người kiểm tra: Nguyễn Thị Hồng   Công nhân  Công việc  Máy tiện thủ công   Họ và tên: Nguyễn Văn Sơn Nghề nghiệp: công nhân Cấp bậc: 3/7 Thâm niên: 4 năm  Công nhân tiện  Động cơ hiệu Shang xiang   Tổ chức phục vụ làm việc   Nghỉ ăn giữa ca từ 11h30 đến 12h30 (không tính vào thời gian làm việc) Có công nhân phục vụ bán thành phẩm đến nơi làm việc Hai bên máy có giỏ đựng bán thành phẩm và thành phẩm trên giá cao 50cm Nước uống để cách xa nơi làm việc 10m. Nhà vệ sinh cách nơi làm việc 25m (nơi công nhân ngồi). Máy hỏng có thợ sửa, công nhân tự mài dao tiện trong quá trình làm việc.   PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 5/3/2009 Biểu 1 mặt sau STT  Nội dung quan sát  Thời gian tức thời  Lượng thời gian  Sản phẩm  Ký hiệu  Ghi chú      Làm việc  Gián đoạn  Trùng      1  2  3  4  5  6  7  8  9    Bắt đầu ca  7h30         1  Lấy dao tiện  .35  5     TCK    2  Đọc bản vẽ, chọn cửa  .38  3     TCK    3  Chờ lấy bán thành phẩm  .54   16    TKH    4  Điều chỉnh máy  8h01  7     TPVK  Điều chỉnh lần 1   5  Tiện  .13  12    2  TTN    6  Điều chỉnh máy  .16  3     TPVK  Điều chỉnh đúng   7  Tiện  .45  29    6  TTN    8  Đi vệ sinh  .55   10    TNN    9  Quýet mùn tiện  .58  3     TPVT    10  Tiện  9h33  35    8  TTN    11  Uống nước  .43   10    TNN    12  Lấy bán thành phẩm  .51   8    TKH    13  Nói chuyện  .56   5    TLPLĐ    14  Tiện  10h23  27    6  TTN    15  Mài dao tiện  .30  7     TPVK  Mài cả bộ   16  Tiện  .50  20    4  TTN    17  Quýet mùn tiện  .54  4     TPVT    18  Thây dây culoa  .58  4     TPVK    19  Tiện  11h30  32    7  TTN    20  Ăn giữa ca  12h30  0  0    TNN    21  Nói chuyện  .45   15    TLPLĐ    22  Tiện  13h45  60    12  TTN    23  Đi vệ sinh  .50   5    TNN    24  Quýet mùn tiện  .57  7     TPVT    25  Tiện  14h20  23    5  TTN    26  Nói chuyện  .30   10    TLPLĐ    27  Tiện  15h20  50    10  TTN    28  Uống nước  .35   15    TNN    29  Tiện  16h17  42    8  TTN    30  Cất thành phẩm vào kho  .22  5     TPVT    31  Dọn nơi làm việc  .30  8     TCK       386  94   68     Ghi chú: đơn vị sản phẩm là cái chiếc/ ca PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 6/3/2009 Biểu 1 mặt sau STT  Nội dung quan sát  Thời gian tức thời  Lượng thời gian  Sản phẩm  Ký hiệu  Ghi chú      Làm việc  Gián đoạn  Trùng      1  2  3  4  5  6  7  8  9    Bắt đầu ca  7h30         1  Đến muộn  .42   12    TLPLĐ    2  Lấy dao tiện  .46  4     TCK    3  Tiện  .56  10    2  TTN    4  Điều chỉnh máy  8h01  5     TPVK    5  Tiện  .33  32    7  TTN    6  Nói chuyện  .39   6    TLPLĐ    7  Tiện  9h25  46    9  TTN    8  Mài dao tiện  .29  4     TPVK  Mài một số dao tiện   9  Đi vệ sinh  .36   7    TNN    10  Quýet mùn tiện  .41  5     TPVT    11  Tiện  10h13  32    7  TTN    12  Đi sủa máy  .33   20    TKH  Máy đánh giấy dáp   13  Lấy bán thành phẩm  .44   11    TKH    14  Điều chỉnh máy  .49  5     TPVK    15  Tiện  11h30  41    8  TTN    16  Ăn giữa ca  12h30  0  0    TTN    17  Quýet mùn tiện  .34  4     TPVT    18  Tiện  13h20  46    9  TTN    19  Uống nước  .29   9    TNN    20  Tiện  14h00  31    6  TTN    21  Đi vệ sinh  .11   11    TNN    22  Khiêng thành phẩm cho khách  .28   17    TKH    23  Tiện  15h02  34    8  TTN    24  Điều chỉnh giá đỡ dao tiện  .07  5     TPVK    25  Quýet mùn tiện  .11  4     TPVT    26  Tiện  .51  40    9  TTN    27  Nói chuyện  16h00   9    TLPLĐ    28  Đi chuyển hàng cho khách  .30   30    TKH  Chuyển ra xe ôtô      348  132   65     Ghi chú: sản phẩm là cái chiếc / ca PHIẾU KHẢO SÁT Ngày: 7/3/2009 Biểu 1 mặt sau STT  Nội dung quan sát  Thời gian tức thời  Lượng thời gian  Sản phẩm  Ký hiệu  Ghi chú      Làm việc  Gián đoạn  Trùng      1  2  3  4  5  6  7  8  9    Bắt đầu ca  7h30         1  Lấy dao tiện  .34  4     TCK    2  Nói chuyện  .52   18    TLPLĐ    3  Điều chỉnh máy  .58  6     TPVK    4  Tiện  8h50  52    11  TTN    5  Uống nước  .57   7    TNN    6  Thay đá mài  9h09  12     TPVK    7  Tiện  .29  20    4  TTN    8  Sửa sản phẩm  .42   13    TKH  Lệch mẫu ban đầu   9  Quýet mùn tiện  .45  3     TPVT    10  Tiện  10h27  42    9  TTN    11  Lấy bán thành phẩm  .47   20    TKH    12  Tiện  11h30  43    9  TTN    13  Ăn giữa ca  12h30  0  0    TNN    14  Uống nước  .38   8    TNN    15  Tiện  13h20  42    9  TTN    16  Mài dao tiện  .29  9     TPVK  Mài dao tiện   17  Quýet mùn tiện  .31  2     TPVT    18  Tiện  14h10  39    8  TTN    19  Đi vệ sinh  .22   12    TNN    20  Tiện  15h12  50    11  TTN    21  Nói chuyện  .19   7    TLPLĐ    22  Tiện  .55  36    7  TTN    23  Điều chỉnh bàn để dao tiện  16h01  6     TPVK  Nâng lên   24  Tiện  .20  19    3  TTN    25  Dọn nơi làm việc  .30  10     TCK       395  85   71     Ghi chú: sản phẩm là cái chiếc / ca BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TÊU HAO CÙNG LOẠI Biểu 2 ngày: 5/3/2009 Loại thời gian  Nội dung quan sát  Ký hiệu  Số lần lặp lại  Lượng thời gian  Thời gian trung bình 1 lần  Ghi chú       Làm việc  Gián đoạn  Trùng     1  2  3  4  5  6  7  8  9   Chuẩn kết  Lấy dao tiện Đọcbảnvẽ,chọn cửa Dọn nơi làm việc  TCK1 TCK2 TCK3  1 1 1  5 3 8    5 3 8    Tác nghiệp  Tiện  TTN1  10  330    33    Phục vụ kỹ thuật  Điều chỉnh máy Mài dao tiện Thây dây culoa  TPVK1 TPVK2 TPVK3  2 1 1  10 7 4    5 7 4    Phục vụ tổ chức  Quýet mùn tiện Cất thành phẩm vào kho  TPVT1 TPVT2  3 1  14 5    4.7 5    Nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên  Uống nước Đi vệ sinh  TNN1 TNN2  2 2   25 15   12.5 7.5    Không nhiệm vụ  Lấy bán thành phẩm  TKH  1   8   8    Lãng phí chủ quan  Nói chuyện  TLPLĐ1  3   30   10    Lãng phí khách quan  Chờ lấy bán thành phẩm  TLPTC1  1   16   12        386  94      BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Biểu 2 ngày: 6/3/2009 Loại thời gian  Nội dung quan sát  Ký hiệu  Số lần lặp lại  Lượng thời gian  Thời gian trung bình 1 lần  Ghi chú       Làm việc  Gián đoạn  Trùng     1  2  3  4  5  6  7  8  9   Chuẩn kết  Lấy dao tiện  TCK1  1  4    4    Tác nghiệp  Tiện  TTN1  9  312    34.7    phục vụ kỹ thuật  Điều chỉnh máy Mài dao tiện Điều chỉnh giá đỡ dao tiện  TPVK1 TPVK2 TPVK3  2 1 1  10 4 5    5 4 5    Phục vụ tổ chức  Quýet mùn tiện  TPVT1  3  13    4.3    Nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên  Uống nước Đi vệ sinh  TNN1 TNN2  1 2   9 18   9 9    Không nhiệm vụ  Lấy bán thành phẩm Khiêng thành phẩm cho khách hàng Đi chuyển hàng cho khách Đi sửa máy  TKH1 TKH2 TKH3 TKH4  1 1 1 1   11 17 30 20   11 17 30 20    Lãng phí do công nhân  Nói chuyện Đến muộn  TLPLĐ1 TLPLĐ2  2 1   15 12   15 12        348  132      BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Biểu 2 ngày: 7/3/2009 Loại thời gian  Nội dung quan sát  Ký hiệu  Số lần lặp lại  Lượng thời gian  Thời gian trung bình 1 lần  Ghi chú       Làm việc  Gián đoạn  Trùng     1  2  3  4  5  6  7  8  9   Chuẩn kết  Lấy dao tiện Quýet dọn nơi làm việc  TCK1 TCK2  1 1  4 10    4 10    Tác nghiệp  Tiện  TTN1  9  343    38.11    Phục vụ kỹ thuật  Điều chỉnh máy Mài dao tiện Thay đá mài Điều chỉnh bàn đỡ dao tiện  TPVK1 TPVK2 TPVK3 TPVK4  1 1 1 1  6 9 12 6    6 9 12 6    Phục vụ tổ chức  Quýet mùn tiện  TPVT1  2  5    2.5    Nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên  Uống nước Đi vệ sinh  TNN1 TNN2  2 1   15 12   7.5 12    Không nhiệm vụ  Lấy bán thành phẩm  TKH1  1   20   20    Lãng phí do công nhân  Nói chuyện Sửa sản phẩm  TLPLĐ1 TLPLĐ2  2 1   25 13   9 13        395  85      TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI Loại thời gian  Nội dung quan sát  Ký hiệu  Lượng thời gian  Tổng thời gian quan sát  Thời gian trung bình 1 ngày  % so với tổng thời gian quan sát      5/3  6/3  7/3      1  2  3  4  5  6  7  8  9   Chuẩn kết  Lấy dao tiện Đọc bản vẽ, chọn cửa Dọn nơi làm việc Cộng  TCK1 TCK2 TCK3  5 3 8 16  4 4  4 10 14  13 3 18 34  4.33 1 6 11.33  0.90 0.21 1.25 2.36   Tác nghiệp  Tiện Cộng  TTN1  330 330  312 312  343 343  985 985  328.33 328.33  68.40 68.40   Phục vụ kỹ thuật  Điều chỉnh máy Mài dao tiện Thây dây culoa Thay đá mài Điều chỉnh giá đỡ dao tiện Cộng  TPVK1 TPVK2 TPVK3 TPVK4 TPVK5  10 7 4 21  10 4 5 19  6 9 12 6 33  26 20 4 12 11 73  8.67 6.67 1.33 4 3.67 24.34  1.82 1.39 0.28 0.83 0.76 5.07   Phục vụ tổ chức  Quýet mùn tiện Cất thành phẩm vào kho Cộng  TPVT1 TPVT2  14 5 19  13 13  5 5  32 5 37  10.67 1.67 12.34  2.22 0.35 2.57   Nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên  Uống nước Đi vệ sinh Cộng  TNN1 TNN2  25 15 40  9 18 27  15 12 27  49 45 94  16.33 15 31.33  3.40 3.12 6.52   Không nhiệm vụ  Lấy bán thành phẩm Khiêng thành phẩm cho khách Đi chuyển hàng cho khách Sửa máy Cộng  TKH1 TKH2 TKH3 TKH4  8 8  11 17 30 20 78  20 20  39 17 30 20 106  13 5.67 10 6.67 35.34  2.72 1.18 2.08 1.39 7.37   Lãng phí do công nhân  Nói chuyện Đến muộn Sửa sản phẩm Cộng  TLPLĐ1