a. Mục tiêu:
-Xây dựng quán café phục vụ đối
tượng HS-SV có nhu cầu:đọc sách,
học tập, thảo luận nhóm.
- Đặt tại khu vực làng ĐHQGHCM (như sơ đồ)
- Thời gian thực hiện: 01/11/2012
đến 30/04/2013 (6 tháng)
- Vốn đầu tư: 3,2 tỷ đồng.
38 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3960 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Xây dựng quán café “Sách” tại làng Đại học quốc gia TP.HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TIỂU LUẬN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Dự án:
Xây dựng
quán café “Sách”
tại làng Đại học quốc gia TP.HCM
Nhóm thực hiện: Nhóm 3
GVHD: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
NHÓM THỰC HIỆN
Nhóm 3:
1. Đào Vũ Hoàng Nam 11170801
2. Trần Duy Quang 11170825
3. Lê Quốc Toản 11170856
4. Nguyễn Minh Huy 11170777
5. Ngô Việt Dũng 11170750
6. Nguyễn Thị Hồng Châu 11170742
7. Nguyễn Thị Kim Oanh 11170815
8. Nguyễn Thị Thùy Trinh 11170864
9. Đông Văn Hoàng Ân 11170734
NỘI DUNG
Phần I.
• 1. Giới thiệu dự án
Giới thiêụ dự án và tổ • 2. Tổ chức dự án
chức dự án
• 1. Phạm vi dự án
Phần II. • 2. Thiết lập ưu tiên dự án
• 3. Xây dựng cấu trúc WBS và mã hóa
Xác định dự án • 4. WBS kết hợp OBS và ngân sách lao động trực tiếp.
• 5. Ma trận trách nhiệm
• 1. Ước tính và phân bổ chi phí
Phần III. • 2. Chi phí trực tiếp
Ước tính chi phí dự án • 3. Chi phí quản lý trực tiếp.
• 4. Ước tính gói công việc
• 1. Mục đích
Phần IV • 2. Thông tin sơ đồ mạng dự án
Lập kế hoạch dự án • 3. Sơ đồ mạng dạng AON
• 4. Điều hòa nguồn lực
Phần 1.
Giới thiệu dự án và tổ chức dự án
1. Giới thiệu dự án:
Phần 1.
Giới thiệu dự án và tổ chức dự án
2. Tổ chức dự án:
Giám Đốc Dự Án
Nhóm
Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm
Tài Chính-
Thiết Kế Thi Công Mua hàng Quản Lí
Kế Toán
Phần 2.
Xác định dự án
1. Phạm vi dự án:
a. Mục tiêu:
-Xây dựng quán café phục vụ đối
tượng HS-SV có nhu cầu:đọc sách,
học tập, thảo luận nhóm.
- Đặt tại khu vực làng ĐHQG-
HCM (như sơ đồ)
- Thời gian thực hiện: 01/11/2012
đến 30/04/2013 (6 tháng)
- Vốn đầu tư: 3,2 tỷ đồng.
Phần 2.
Xác định dự án
1. Phạm vi dự án:
b. Kết quả chuyển giao
Phần 2.
Xác định dự án
1. Phạm vi dự án:
c. Mốc thời gian: 6 tháng
- Tư vấn thiết kế: 5 ngày
- Thiết kế và duyệt: 15 ngày
- Chọn đơn vị thi công: 10 ngày
- Thi công: 130 ngày
- Hoàn thiện: 20 ngày
Phần 2.
Xác định dự án
2. Thiết lập ưu tiên dự án:
Ma trận ưu tiên của dự án được thể hiện như sau:
Time Performance Cost
Constrain X
Enhance X
Accept X
Phần 2.
Xác định dự án
3. Xây dựng cấu trúc WBS và mã hóa
Phần 2.
Xác định dự án
4. WBS
kết hợp
OBS và
ngân
sách lao
động
trực
tiếp
Phần 2.
Xác định dự án
5. Ma trận trách nhiệm
Phần 3.
Ước tính chi phí dự án
1. Ước tính và phân bổ chi phí:
- Dựa theo điều kiện cụ thể của dự án, nhóm quyết định tiếp
cận chi phí từ trên xuống theo phương pháp tỷ lệ .
- Chi phí cho cả dự án là 3 tỷ đồng
- Chi phí của dự án chia làm 3 loại:
0
10%
10% CP tr c ti p
CP qu n lý tr c ti p
80% CP qu n lý chung và
chành chính
Phần 3.
Ước tính chi phí dự án
1. Ước tính và phân bổ chi phí:
a. Chi phí trực tiếp: 2,4 tỷ đồng
- Dự án này có 4 gói công việc thiết kế, xây dựng, trang
trí nội thất và hoàn thành.
0%
CP cho thi t k
10%
CP xây d ng
50% CP trang trí n i th t
40%
Phần 3.
Ước tính chi phí dự án
1. Ước tính và phân bổ chi phí:
a. Chi phí trực tiếp:
Phần 3.
Ước tính chi phí dự án
1. Ước tính và phân bổ chi phí:
b. Chi phí quản lý trực tiếp: 0,3 tỷ đồng
- Là chi phí cho nhóm quản lý dự án trong suốt thời
gian xây dựng dự án.
Nhóm ph trách
thi t k
5% 20%
25% Nhóm ph trách thi
công
Nhóm ph trách mua
30% hàng
20% Nhóm ph trách
qu n lý
Nhóm ph trách tài
chính
Phần 3.
Ước tính chi phí dự án
1. Ước tính và phân bổ chi phí:
b. Chi phí quản lý trực tiếp:
- Chi phí cho nhân viên phụ trách hỗ trợ chủ yếu từ 1- 2 triệu.
- Nhóm phụ trách thi công hỗ trợ có mức chi phí cao hơn là 3
triệu.
- Nhóm phụ trách chính khoảng từ 9- 10 triệu.
- Đặc biệt, nhóm phụ trách thi công chính phải trực tiếp có mặt
tại công trường xây dựng thường xuyên nên có mức chi phí
cao hơn là 15 triệu.
Phần 3.
Ước tính chi phí dự án
Phần 3.
Ước tính chi phí dự án
WBS
kết hợp
OBS và
chi phí
quản lý
trực
tiếp
Phần 3.
Ước tính chi phí dự án
1. Ước tính và phần bổ chi phí:
c. Ước tính gói công việc:
Phần 3.
Ước tính chi phí dự án
1. Ước tính và phần bổ chi phí:
c. Ước tính gói công việc:
Phần 4.
Lập kế hoạch dự án
1. Mục đích:
- Cung cấp cơ sở để có thể lập tiến độ về nhân lực và thiết bị.
- Gia tăng giao tiếp giữa các thành viên của dự án.
- Cung cấp một ước tính về thời gian dự án.
- Cung cấp cơ sở cho lập dự trù dòng tiền.
- Xác định các công tác găng.
- Làm nổi bật các công tác găng mà chúng không thể bị chậm
trễ.
- Giúp nhà quản lý và nhân viên dự án có thể thực hiện theo kế
hoạch.
Phần 4.
Lập kế hoạch dự án
2. Thông tin sơ đồ mạng dự án:
Phần 4.
Lập kế hoạch dự án
2. Thông tin sơ đồ mạng dự án:
Phần 4.
Lập kế hoạch dự án
3. Sơ đồ mạng dạng AON:
- Công tác Găng là:A,B,C,E,H,I,J,K,L,N,P,Q,R,S,T,U.
- Tổng thời gian thực hiện dự án là 164 ngày.
Phần 4.
Lập kế hoạch dự án
4. Điều hòa nguồn lực:
Phần 4.
Lập kế hoạch dự án
4. Điều hòa nguồn lực:
Phần 4.
Lập kế hoạch dự án
4. Điều hòa nguồn lực:
Bảng phân công lao động nhóm dự án và đơn vị thi công:
Phần 4.
Lập kế hoạch dự án
4. Điều hòa nguồn lực:
Biểu đồ công lao động:
Xác định số công lao động cho công tác Gant:A,B,C,D,E,H,I,J,K,L,N,P,Q,R,S,T,U.
Xác định số công lao động cho các công tác không Gant: D,F,G,M,O.
Phần 4.
Lập kế hoạch dự án
4. Điều hòa nguồn lực:
Biểu đồ công lao động đã được điều hòa:
- Số lao động sử dụng cao nhất: 7 người
- Chênh lệch nguồn lực giữa các thời gian trong dự án là: 5 người
-Nguồn lực tối đa của nhóm quản lý dự án là: 9 người
Phân bổ nguồn lực như trên là phù hợp.
Phần 5.
Áp dụng MS PROJECT để mô tả dự án
1. Các bước thực hiện:
Bước 1: đặt tên file
Bước 2: thiết lập thời gian bắt đầu dự án
Bước 3: thiết lập thời gian làm việc
Bước 4: thiết lập nhân sự (tên, bộ phận, lương)
Bước 4: thiết lập công tác (tên, thời gian, công tác trước, nhân sự thực hiện)
Bước 5: thể hiện sơ đồ thanh ngang – Gantt
Bước 6: kiểm tra tính hợp lý trong phân bổ nguồn lực
(Resource Usage, Resource Sheet)
Bước 7: thực hiện điều hòa nguồn lực theo ràng buộc “chỉ điều chỉnh các
công tác không Gantt”
Bước 8: thực hiện điều hòa nguồn lực theo lựa chọn “cho phép phân bổ
lại nguồn lực cho từng công tác”
Phần 5.
Áp dụng MS PROJECT để mô tả dự án
2. Sơ đồ Gantt khi chưa điều hòa nguồn lực:
Phần 5.
Áp dụng MS PROJECT để mô tả dự án
2. Sơ đồ Gantt khi chưa điều hòa nguồn lực:
Trạng thái phân bổ nguồn lực
Nhân sự bị quá tải: Ân, Toản, Trinh, Oanh, Dũng, Huy
Nhân sự bị quá tải: Ân, Toản, Trinh, Oanh, Dũng, Huy Phần 5.
Áp dụng MS PROJECT để mô tả dự án
3. Sơ đồ Gantt sau khi điều hòa nguồn lực:
Phần 5.
Áp dụng MS PROJECT để mô tả dự án
3. Sơ đồ Gantt sau khi điều hòa nguồn lực:
Trạng thái phân bổ nguồn lực
Thời gian hoàn thành dự án được đảm bảo nhưng vẫn còn tình
trạng quá tải ở một số nhân sự.
Cụ thể là: Trinh, Dũng, Huy.
Nhân sự bị quá tải: Ân, Toản, Trinh, Oanh, Dũng, Huy Phần 5.
Áp dụng MS PROJECT để mô tả dự án
4. Sơ đồ Gantt sau khi điều hòa nguồn lực theo lựa chọn
“ cho phép phân bố lại nguồn lực cho từng công tác”
Phần 5.
Áp dụng MS PROJECT để mô tả dự án
4. Sơ đồ Gantt sau khi điều hòa nguồn lực theo lựa chọn
“ cho phép phân bố lại nguồn lực cho từng công tác”
Trạng thái phân bổ nguồn lực
Không còn tình trạng quá tải nhưng thời gian hoàn thành dự án
bị kéo dài thêm 13 ngày.
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ THEO DÕI