Từ năm 2009 đến nay Việt Nam vẫn nằm trong giai đoạn khó khăn về
kinh tế dù đang trên đà hồi phục và mức chi tiêu của người tiêu dùng giảm đi
khá nhiều. Tuy nhiên, nhiều nhà phân phối và đại lý sản phẩm công nghệ
thông tin (IT) cho biết, nhu cầu tiêu dùng mặt hàng LAPTOP không hề giảm
và đã xuất hiện những xu hướng mới.
Trên cơ sở nắm được xu hướng tiêu dùng laptop hiện nay, các nhà sản
xuất cũng như đại lý bán hàng sẽ hoạch định những chiến lược phát triển,
sản xuất phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng từ đó phát triển bền
vững hơn nữa.
Và để xác định được xu hướng trong tiêu dùng laptop ở TP HCM hiện
nay như thế nào, Nhóm đã vận dụng phần mềm SPSS và những kiến thức
môn Tin học chuyên ngành để tiến hành khảo sát về hành vi của người tiêu
dùng đối với laptop qua các bảng câu hỏi.
62 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1866 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Xu hướng tiêu dùng laptop ở tp.HCM năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT
Tiểu luận môn Tin học chuyên ngành
(phần mềm SPSS)
XU HƯỚNG TIÊU DÙNG LAPTOP Ở
TP.HCM NĂM 2010
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
GVHD: Ths. Lâm Tường Thoại
Nhóm thực hiện:
STT Họ và tên MSHV Ghi chú
1 Cù Xuân Tiến 551209051 Khóa 9
2 Liêu Ngọc Yến 7603112051 Khóa 7
3 Vũ Thị Kim Hồng 7603112052 Khóa 7
4 Nguyễn Hải Sơn Khóa 9
5 Lê Nhị Khánh Vân Khóa 9
6 Trần Ngọc Dung Khóa 9
7 Nguyễn Thị Huyền Liên Khóa 9
8 Nguyễn Hải Tường An Khóa 9
9 Nguyễn Văn Thành 551209043 Khóa 9
10 Trần Thị Phương 551209033 Khóa 9
11 Trương Mộng Hoài Mi 551209024 Khóa 9
12 Huỳnh Như Ngọc 551209026 Khóa 9
13 Lê Thị Tuy Na 120823 ĐHKHXH&NV
TP.HỒ CHÍ MINH – 2010
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................. 4
1.1. Giới thiệu đề tài .................................................................... 4
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................. 4
1.3. Giới thiệu cuộc khảo sát ........................................................ 5
1.3.1. Mục đích cuộc khảo sát........................................................ 5
1.3.2. Thiết kế mẫu ...................................................................... 5
1.3.3. Tóm tắt nội dung Bảng câu hỏi ............................................. 5
CHƯƠNG 2: XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT .................... 7
2.1. Đo lường độ tin cậy thang đo ................................................. 7
2.2. Áp dụng thủ tục thống kê mô tả............................................. 9
2.2.1. Phân tích mẫu theo Giới tính và Nghề nghiệp ......................... 9
2.2.2. Phân tích mẫu theo Giới tính, Nghề nghiệp và Yếu tố có sử dụng
laptop không ...............................................................................11
2.2.3. Phân tích yếu tố sử dụng laptop dựa trên thu nhập hàng tháng ..12
2.2.4. Phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng..............14
2.2.5. Phân tích Giá laptop dự định sẽ mua dựa vào mục đích sử dụng
laptop ........................................................................................15
2.2.6. Phân tích mẫu theo yếu tố Laptop yêu thích nhất ....................17
2.2.7. Phân tích mức độ hài lòng về laptop đang dùng và về chế độ bảo
hành laptop .................................................................................18
2.2.8. Phân tích laptop được yêu thích nhất dựa trên mục đích sử dụng
laptop ........................................................................................21
2.2.9. Phân tích màu và hiệu laptop dự định sẽ mua theo giới tính .....23
2.2.10. Phân tích nơi mua laptop theo cơ cấu nghề nghiệp...............26
2
2.2.11. Phân tích lý do không hài lòng về laptop đang dùng ............27
2.2.12. Phân tích cách chọn cấu hình laptop khi mua dựa trên mục
đích sử dụng laptop ......................................................................29
2.2.13. Phân tích cấu hình laptop được chọn mua dựa trên cơ cấu nghề
nghiệp .....................................................................................32
2.2.14. Phân tích giá laptop định mua theo thu nhập hàng tháng, giới
tính và nghề nghiệp ......................................................................33
2.2.15. Phân tích khả năng mua laptop có giá dưới 5 triệu đồng theo
nghề nghiệp ................................................................................34
2.2.16. Phân tích hình thức khuyến mãi và chế độ bảo hành sẽ làm hài
lòng người tiêu dùng nhất .............................................................35
2.2.17. Phân tích vấn đề quan tâm, nguồn tham khảo và các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua laptop ..................................................37
2.2.18. Phân tích tính năng laptop được quan tâm nhất ...................40
2.3. Áp dụng thủ tục thống kê suy diễn........................................43
2.3.1. Sử dụng kiểm định Chi-Square ............................................43
2.3.2. Sử dụng kiểm định Independent-samples T-test......................47
2.3.3. Phân tích phương sai ANOVA .............................................48
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VỀ XU HƯỚNG TIÊU DÙNG LAPTOP VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................52
3.1. Xu hướng tiêu dùng laptop ở TPHCM hiện nay ....................52
3.2. Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ laptop ở TPHCM hiện
nay ...........................................................................................54
3.2.1. Đối với nhà sản xuất laptop .................................................54
3.2.2. Đối với các đại lý phân phối laptop ......................................55
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu đề tài
Từ năm 2009 đến nay Việt Nam vẫn nằm trong giai đoạn khó khăn về
kinh tế dù đang trên đà hồi phục và mức chi tiêu của người tiêu dùng giảm đi
khá nhiều. Tuy nhiên, nhiều nhà phân phối và đại lý sản phẩm công nghệ
thông tin (IT) cho biết, nhu cầu tiêu dùng mặt hàng LAPTOP không hề giảm
và đã xuất hiện những xu hướng mới.
Trên cơ sở nắm được xu hướng tiêu dùng laptop hiện nay, các nhà sản
xuất cũng như đại lý bán hàng sẽ hoạch định những chiến lược phát triển,
sản xuất phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng từ đó phát triển bền
vững hơn nữa.
Và để xác định được xu hướng trong tiêu dùng laptop ở TP HCM hiện
nay như thế nào, Nhóm đã vận dụng phần mềm SPSS và những kiến thức
môn Tin học chuyên ngành để tiến hành khảo sát về hành vi của người tiêu
dùng đối với laptop qua các bảng câu hỏi.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Lập bảng câu hỏi để khảo sát xu hướng tiêu dùng laptop ở TP HCM
hiện nay.
- Xử lý và phân tích các kết quả đạt được từ cuộc khảo sát thông qua 2
thủ tục: thống kê mô tả và thống kê suy diễn.
- Từ đó, xác định xu hướng tiêu dùng laptop ở TP HCM hiện nay.
- Đề xuất chiến lược phát triển đối với các nhà sản xuất laptop hiện nay
cũng như các đại lý phân phối laptop.
4
1.3. Giới thiệu cuộc khảo sát
1.3.1. Mục đích cuộc khảo sát
- Nhằm tìm hiểu mong muốn, hành vi tiêu dùng, thái độ của người dùng
về laptop hiện nay, từ đó xác định được xu hướng tiêu dùng laptop của
người tiêu dùng ở TP HCM hiện nay.
- Giúp các nhà sản xuất laptop hiện nay cũng như các đại lý phân phối
laptop có được dữ liệu chính xác, khách quan về nhu cầu, mong muốn
và xu hướng của người tiêu dùng đối với laptop.
1.3.2. Thiết kế mẫu
- Quy mô mẫu khảo sát: 109
- Cách lấy mẫu: ngẫu nhiên, độc lập
- Đối tượng điều tra khảo sát: người tiêu dùng ở TP HCM được phát
bảng hỏi một cách ngẫu nhiên về giới tính, thu nhập, nghề nghiệp,…
- Cách tiếp cận: Phát bảng câu hỏi kèm quà tặng móc chìa khóa khi trả
lời câu hỏi.
- Nơi tiếp cận: Phát bảng câu hỏi tại các siêu thị điện máy, đặc biệt tại
siêu thị điện máy mới mở WonderBuy ở Nguyễn Đình Chiểu, với
chương trình khuyến mãi hấp dẫn diễn ra giữa tháng 6, siêu thị này đã
thu hút hàng trăm khách hàng từ các quận khác nhau ở TP HCM đến
tham quan và mua hàng khuyến mãi.
1.3.3. Tóm tắt nội dung Bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi ngắn gọn gồm 23 câu (trước khi chạy độ tin cậy thang đo
CA) và còn lại 22 câu (sau khi chạy độ tin cậy thang đo CA), với bố cục
2 phần:
- Hồ sơ nhân khẩu: Giới tính, Nghề nghiệp, Thu nhập hàng tháng
5
- Hồ sơ tâm lý, hành vi: sử dụng laptop hay không, laptop yêu thích nhất,
chế độ bảo am khảo thông tin khi mua laptop, tính năng nào của laptop
được qhành laptop, giá cả laptop khi mua, cấu hình laptop khi mua,
nguồn thuan tâm nhất,….
Xem chi tiết bảng câu hỏi ở Phụ Lục.
Vì bảng câu hỏi tương đối ngắn gọn nên chỉ áp dụng phương pháp đo lường
độ tin cậy thang đo để loại bỏ những câu hỏi thừa đem lai độ tin cậy cao
hơn, thay vì áp dụng thêm phương pháp phân tích nhân tố nữa.
6
CHƯƠNG 2: XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT
2.1. Đo lường độ tin cậy thang đo
Sau khi khai báo biến và nhập liệu xong, để xác định thang đo mà ta sử dụng
trong cuộc khảo sát này tốt hay không? Chúng ta phải tính toán chỉ số
CRONBACH ALPHA để từ đó loại bớt những câu hỏi có thang đo không
đáng tin cậy và không tốt (câu hỏi thừa), làm cho độ tin cậy của thang đo
cao hơn.
Mục đích: Loại những câu hỏi thừa để cho độ tin cậy cao hơn.
Phương pháp: tính toán Cronbach Alpha (CA), CA > 0.6 được xem là thang
đo khá tốt và sử dụng được.
Dưới đây là kết quả của đo lường độ tin cậy của thang đo cho 4 câu hỏi định
lượng (Scale) trong bảng câu hỏi.
Ta thấy CA = 0.167 rất thấp, độ tin cậy kém.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.167 4
Căn cứ vào bảng bên dưới, nếu ta loại bỏ câu hỏi “Thích laptop có hoa văn
không” đi thì CA sẽ tăng lên là 0.672, độ tin cậy cao hơn, tốt hơn.
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted
Mức hài lòng v ề laptop đang
8.55 2.299 .421 -.563a
dùng
Mua laptop dưới 5 triệu đồng 7.46 3.763 .139 .052
7
Mức hài lòng v ới chế độ bảo
8.80 2.994 .382 -.317a
hành hiện nay
Thích laptop có hoa v ăn
9.46 5.959 -.365 .672
không
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Và 2 bảng bên dưới là kết quả đạt được sau khi loại bỏ câu hỏi thứ 13 trong
bảng hỏi: “Anh/chị có thích laptop có hoa văn không?”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.672 3
Ta thấy ở cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted”, tất cả các giá trị đều thấp
hơn 0.672 cho nên không được loại bỏ câu hỏi nào nữa để đảm bảo độ tin
cậy thang độ duy trì ở mức cao nhất 0.672.
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted
Mức hài lòng v ề laptop đang
6.59 2.611 .505 .558
dùng
Mua laptop dưới 5 triệu đồng 5.49 3.302 .488 .575
Mức hài lòng v ới chế độ bảo
6.83 3.337 .472 .594
hành hiện nay
8
2.2. Áp dụng thủ tục thống kê mô tả
2.2.1. Phân tích mẫu theo Giới tính và Nghề nghiệp
Giới tính
Nam Nữ Total
Count Column N % Count Column N % Count Column N %
Nghề nghiệp Công nhân sản xuất 7 16.3% 8 12.1% 15 13.8%
Giám đốc/Quản lý 3 7.0% 6 9.1% 9 8.3%
Kỹ sư 5 11.6% 2 3.0% 7 6.4%
Kỹ thuật v iên 7 16.3% 2 3.0% 9 8.3%
Lao động tự do 6 14.0% 2 3.0% 8 7.3%
Nội trợ 0 .0% 8 12.1% 8 7.3%
Nhân v iên v ăn phòng 7 16.3% 21 31.8% 28 25.7%
Nghỉ hưu 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Sinh v iên/học sinh 8 18.6% 17 25.8% 25 22.9%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 43 100.0% 66 100.0% 109 100.0%
9
Trong toàn bộ 109 mẫu khảo sát (số người trả lời bảng câu hỏi), có 66 nữ và 43 nam tham gia. Và trong 66 nữ
được khảo sát thì nhân viên văn phòng (21 người) và sinh viên, học sinh (17 người) chiếm đại đa số. Trong khi,
Công nhân sản xuất (7 người), Kỹ thuật viên (7 người), Nhân viên văn phòng (7 người) và Sinh viên, học sinh (8
người) thì chiếm đại đa số trong cơ cấu 43 nam tham gia trả lời câu hỏi.
Cơ cấu m ẫu theo Nghề nghiệp và Giới tính
Khác
Sinh viên/học sinh
Nghỉ hưu
Nhân viên văn phòng
Nội trợ Nữ
Lao động tự do Nam
Kỹ thuật viên
Kỹ sư
Giám đốc/Quản lý
Công nhân sản xuất
0 5 10 15 20 25
Số người trả lời
Nhìn chung, cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp tập trung vào nhân viên văn phòng (25.7%), sinh viên, học sinh (22.9%)
và công nhân sản xuất (13.8%). Và Nghỉ hưu và Khác không có người tham gia trả lời câu hỏi.
10
2.2.2. Phân tích mẫu theo Giới tính, Nghề nghiệp và Yếu tố có sử dụng laptop không
Có sử dụng laptop không
Có Không
Giới tính Giới tính
Nam Nữ Nam Nữ
Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N %
Nghề nghiệp Công nhân sản xuất 7 19.4% 8 17.0% 0 .0% 0 .0%
Giám đốc/Quản lý 3 8.3% 6 12.8% 0 .0% 0 .0%
Kỹ sư 5 13.9% 2 4.3% 0 .0% 0 .0%
Kỹ thuật v iên 7 19.4% 2 4.3% 0 .0% 0 .0%
Lao động tự do 0 .0% 0 .0% 6 85.7% 2 10.5%
Nội trợ 0 .0% 0 .0% 0 .0% 8 42.1%
Nhân v iên v ăn phòng 7 19.4% 21 44.7% 0 .0% 0 .0%
Nghỉ hưu 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Sinh v iên/học sinh 7 19.4% 8 17.0% 1 14.3% 9 47.4%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 36 100.0% 47 100.0% 7 100.0% 19 100.0%
Nếu xét cơ cấu mẫu kết hợp với yếu tố Có sử dụng laptop không, ta thấy trong số 83 trên 109 người có sử dụng
laptop thì có 36 nam và 47 nữ. Và trong số 26 người không sử dụng laptop có 7 nam và 19 nữ.
11
Khác
Sinh viên/học sinh
Nghỉ hưu
Nhân viên văn phòng
Nội trợ Không sử dụng laptop
Lao động tự do Có sử dụng laptop
Kỹ thuật viên
Kỹ sư
Giám đốc/Quản lý
Công nhân sản xuất
0 5 10 15 20 25 30
Nếu xét theo cơ cấu nghề nghiệp thì tỷ lệ Nhân viên văn phòng sử dụng laptop là cao nhất (28 người), kế đến là
Sinh viên, học sinh và Công nhân sản xuất (15 người), và chỉ có Lao động tự do và Nội trợ là không sử dụng laptop
và 10 sinh viên trong tổng số 25 sinh viên không sử dụng laptop.
2.2.3. Phân tích yếu tố sử dụng laptop dựa trên thu nhập hàng tháng
Ta thấy 41% số người có thu nhập hàng tháng trên 8 triệu đồng, 34% số người có thu nhập hàng tháng dưới 3
triệu đồng và 23% số người có thu nhập từ 5 đến 8 triệu đồng hàng tháng có sử dụng laptop.
12
Có sử dụng laptop không
Có Không Total
Count Column N % Count Column N % Count Column N %
Thu nhập hàng tháng Dưới 3 triệu đồng 28 33.7% 26 100.0% 54 49.5%
Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng 2 2.4% 0 .0% 2 1.8%
Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng 19 22.9% 0 .0% 19 17.4%
Trên 8 triệu đồng 34 41.0% 0 .0% 34 31.2%
Total 83 100.0% 26 100.0% 109 100.0%
Trong khi đó, 100% người không sử dụng laptop là thuộc nhóm người có thu nhập hàng tháng dưới 3 triệu đồng.
Số người sử dụng laptop theo thu nhập hàng tháng
34%
41% Dưới 3 triệu đồng
Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng
Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng
Trên 8 triệu đồng
2%
23%
13
2.2.4. Phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng
Thương hiệu laptop đang sử dụng
Cumulativ e
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Acer 16 14.7 19.3 19.3
HP 13 11.9 15.7 34.9
IBM-Lenov o 11 10.1 13.3 48.2
Sony 17 15.6 20.5 68.7
Dell 9 8.3 10.8 79.5
Toshiba 9 8.3 10.8 90.4
Apple 8 7.3 9.6 100.0
Total 83 76.1 100.0
Missing Sy stem 26 23.9
Total 109 100.0
Ta thấy trong số 83 người có sử dụng laptop thì đa số laptop mang thương hiệu Sony (20.5%), Acer (19.3%) và HP
(15.7%) được sử dụng nhiều nhất và thương hiệu Apple được sử dụng ít nhất.
14
Cơ cấu mẫu theo Thương hiệu laptop đang sử dụng
10% 19%
11% Acer
HP
IBM-Lenovo
Sony
Dell
11% 16%
Toshiba
Apple
20% 13%
2.2.5. Phân tích Giá laptop dự định sẽ mua dựa vào mục đích sử dụng laptop
Giá laptop dự định sẽ mua
Dưới 10 triệu Từ 10 triệu đến Từ 15 đến 20 Từ 20 đến 25 Trên 25 triệu
đồng 15 triệu đồng triệu đồng triệu đồng đồng Total
Column Column Column Column Column Column
Count N % Count N % Count N % Count N % Count N % Count N %
Học tập, làm v iệc tại
Mục nhà/v ăn phòng 0 .0% 28 77.8% 4 17.4% 0 .0% 0 .0% 32 38.6%
đích Doanh nhân nên phải có
0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 100.0% 0 .0% 9 10.8%
chủ laptop
yếu Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi
nhất 15 100.0% 8 22.2% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 23 27.7%
cho Laptop cho game thủ v à
0 .0% 0 .0% 9 39.1% 0 .0% 0 .0% 9 10.8%
việc thiết kế
dùng Laptop để giải trí đa
0 .0% 0 .0% 10 43.5% 0 .0% 0 .0% 10 12.0%
laptop phương tiện
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 15 100.0% 36 100.0% 23 100.0% 9 100.0% 0 .0% 83 100.0%
15
Ta thấy, nếu mục đích sử dụng laptop là học tập và làm việc tại nhà/văn phòng thì 28 trên 32 người sẽ mua laptop
có giá từ 10 đến 15 triệu đồng, 4 người còn lại chọn mua laptop với giá từ 15 đến 20 triệu. Còn nếu với mục đích
sử dụng laptop là do mỏng nhẹ, tiện lợi thì có 15 người trên 23 người cùng mục đích sử dụng này sẽ chọn mua
laptop có giá dưới 10 triệu đồng, còn lại 8 người sẽ chọn mua laptop có giá từ 10 đến 15 triệu đồng. Với mục đích
doanh nhân phải có laptop thì 100% (9/9 người) sẽ chọn mua có giá từ 10 đến 15 triệu đồng. Với mục đích laptop
cho game thủ, thiết kế và laptop để giải trí đa phương tiện đều chọn mua laptop với giá từ 10 đến 15 triệu đồng.
30
25 Học tập, làm việc tại nhà/văn phòng
20 Doanh nhân nên phải có laptop
Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi
15
Laptop cho game thủ và thiết kế
10 Laptop để giải trí đa phương tiện
5 Khác
0
Dưới 10 Từ 10 Từ 15 Từ 20 Trên 25
triệu triệu đến 20 đến 25 triệu
đồng đến 15 triệu triệu đồng
triệu đồng đồng
đồng
16
2.2.6. Phân tích mẫu theo yếu tố Laptop yêu thích nhất
Nếu theo mục 2.2.4, phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng thì khi phân tích mẫu theo yếu tố Laptop
yêu thích nhất thì đa số thương hiệu laptop Apple chiếm 43% trong khi Sony lại được nhiều người sử dụng đa số.
Như vậy, có thể thấy chưa hẳn laptop được yêu thích nhất là được bán chạy nhất. Thương hiệu Apple, Acer và
Sony được nhiều người tiêu dùng yêu thích.
Laptop được yêu thích nhất
8%
21%
Acer
2% HP
IBM-Lenovo
Sony
Dell
6%
43% Apple
Asus
18%
2%
Laptop yêu thích nhất
Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent
Valid Acer 23 21.1 21.1 21.1
HP 2 1.8 1.8 22.9
IBM-Lenov o 7 6.4 6.4 29.4
Sony 20 18.3 18.3 47.7
Dell 2 1.8 1.8 49.5
Apple 46 42.2 42.2 91.7
Asus 9 8.3 8.3 100.0
Total 109 100.0 100.0
17
2.2.7. Phân tích mức độ hài lòng về laptop đang dùng và về chế độ bảo hành laptop
Mức hài lòng v ề laptop đang dùng
Giới tính
Nam Nữ Total
Mean Count Mean Count Mean Count
Thu nhập hàng tháng Dưới 3 triệu đồng 1.85 20 1.67 34 1.75 54
Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng 2.00 1 1.00 1 1.50 2
Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng 3.71 7 2.92 12 3.21 19
Trên 8 triệu đồng 3.67 15 3.68 19 3.68 34
Total 2.97 43 2.79 66 2.87 109
Mức hài lòng v ới chế độ bảo hành hiện nay
Giới tính
Nam Nữ Total
Mean Count Mean Count Mean Count
Thu nhập hàng tháng Dưới 3 triệu đồng 2.25 20 2.62 34 2.48 54
Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng 1.00 1 2.00 1 1.50 2
Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng 2.00 7 2.67 12 2.42 19
Trên 8 triệu đồng 3.13 15 3.58 19 3.38 34
18
Mức hài lòng v ới chế độ bảo hành hiện nay
Giới tính
Nam Nữ Total
Mean Count Mean Count Mean Count
Thu nhập hàng tháng Dưới 3 triệu đồng 2.25 20 2.62 34 2.48 54
Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng 1.00 1 2.00 1 1.50 2
Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng 2.00 7 2.67 12 2.42 19
Trên 8 triệu đồng 3.13 15 3.58 19 3.38 34
Total 2.49 43 2.89 66 2.73 109
19
Mức độ hài lòng về chế độ bảo hành
4 3.58
3.5 3.13
3 2.62 2.67
2.5 2.25
2 2 Nam
2
Nữ
1.5
1
1
0.5
0
Dưới 3 triệu đồng Từ 3 triệu đến 5 triệu Từ 5 triệu đến 8 triệu Trên 8 triệu đồng
đồng đồng
Mức độ hài lòng về laptop đang dùng
4.00 3.71 3.67 3.68
3.50
2.92
3.00
2.50
1.85 2.00 Nam
2.00 1.67
Nữ
1.50
1.00
1.00
.50
.00
Dưới 3 triệu đồng Từ 3 triệu đến 5 triệu Từ 5 triệu đến 8 triệu Trên 8 triệu đồng
đồng đồng
20
Về mức độ hài lòng của người tiêu dùng với laptop đang dùng thì ta thấy thu nhập càng cao, mức hài lòng về
laptop đang dùng càng cao, có thể thu nhập cao nên người tiêu dùng cũng dùng laptop loại tốt hơn nên hài lòng
hơn. Và xu hướng này thể hiện rõ ở nữ nhiều hơn.
Đối với nam có thu nhập từ 5 đến 8 triệu đồng có mức hài lòng về laptop đang dùng cao nhất (Mean = 3.71). Trong
khi nữ có thu nhập trên 8 triệu đồng/tháng mới có mức hài lòng cao về laptop đang dùng và về chế độ bảo hành
(mean = 3.68 và 3.58).
Đối với nam có thu nhập trên 8 triệu đồng mới hài lòng về chế độ bảo hành nhiều hơn những người có thu nhập
thấp hơn mức này (mean =3.13).
Qua biều đồ trên cũng cho thấy nhóm người tiêu dùng