Ngày nay, những vật liệu được sản xuấ từ cao su chiếm một thị phần rất lớn trên thế
giới đâu cũng cần đến cao su nhưng cây cao su chỉ thích hợp sinh trư ởng ở vùng nhiệt đ ới.
Hơn thế nữa cây cao su sinh trưởng khá chậm, sản lượng cũng không thỏa mãn hết nhu cầu
của con người và con ngườ đã nghĩ ra cách chế tạo cao su nhân tạo. Những năm 20 của thế
kỷ XIX, Faraday và những người khác biết rằng phân tử cao su có liên quan đến iso
valeryldien, đã mở ra cánh cửa đi đến con đường tổng hợp cao su. Nhưng để kết nối các
phân tử iso valeryldien cần có các biện pháp riêng đặc thù. Đến năm 1909, Mendeleep đã
dùng butadien làm nguyên liệu trùng hợp cao su và thu được một loại cao su có tính ch ất
như cao su thiên nhiên gọi là polybutadien. Đó là cao su tổng hợp nhân tạo có khả năng thay
thế cho cao su thiên nhiên nhưng giá thành cao su polybutadien lúc bấy giờ còn quá đắt.
Năm 1926, Mendeleep dùng cồn chế tạo butadien và dùng butadien tổng hợp nên cao su
butan natri (gọi tắt là cao su Buna ). Những năm sau đó một loạt các thí nghiệm nghiên cứu
về cao su nhân tạo bắt đ ầu phát triển mạnh và dần áp dụng vào đời sống.
33 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4773 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu công nghệ sản xuất cao su Polybutadien, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Chủ đề:
Tìm hiểu công nghệ sản xuất cao su
Polybutadien
Trình độ đào tạo : Đại học
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên nghành : Lọc-Hóa Dầu
Khóa học : 2007-2012
Giảng viên hướng dẫn : Thạc sỹ NGUYỄN THỊ LINH
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 7
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bản đồ án này trước tiên tôi xin chân thành
cảm ơn thạc sỹ Nguyễn Thị Linh đã tận tình hướng dẫn và giảng dạy
chúng tôi trong quá trinh thực hiện đồ án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn trong tổ đã cùng nhau hợp tác
thực hiện bản đồ án này, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các bạn
trong tập thể lớp Lọc Hóa Dầu-K52.
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 3
MỞ ĐẦU
Ngày nay, những vật liệu được sản xuấ từ cao su chiếm một thị phần rất lớn trên thế
giới đâu cũng cần đến cao su nhưng cây cao su chỉ thích hợp sinh trưởng ở vùng nhiệt đới.
Hơn thế nữa cây cao su sinh trưởng khá chậm, sản lượng cũng không thỏa mãn hết nhu cầu
của con người và con ngườ đã nghĩ ra cách chế tạo cao su nhân tạo. Những năm 20 của thế
kỷ XIX, Faraday và những người khác biết rằng phân tử cao su có liên quan đến iso
valeryldien, đã mở ra cánh cửa đi đến con đường tổng hợp cao su. Nhưng để kết nối các
phân tử iso valeryldien cần có các biện pháp riêng đặc thù. Đến năm 1909, Mendeleep đã
dùng butadien làm nguyên liệu trùng hợp cao su và thu được một loại cao su có tính chất
như cao su thiên nhiên gọi là polybutadien. Đó là cao su tổng hợp nhân tạo có khả năng thay
thế cho cao su thiên nhiên nhưng giá thành cao su polybutadien lúc bấy giờ còn quá đắt.
Năm 1926, Mendeleep dùng cồn chế tạo butadien và dùng butadien tổng hợp nên cao su
butan natri (gọi tắt là cao su Buna ). Những năm sau đó một loạt các thí nghiệm nghiên cứu
về cao su nhân tạo bắt đầu phát triển mạnh và dần áp dụng vào đời sống.
Cho đến ngày nay, công việc nghiên cứu và pháp trỉển ngành công nghiệp sản xuất
các loại cao su tổng hợp nói chung và cao su polybutadien nói riêng vẫn được các nước trên
thế giới quan tâm rất lớn. Vì những tính năng và khả năng ứng dụng rông rãi của loại vật
liệu này. Chính vì vậy việc nghiên cứu lại các quá trình tổng hợp cao su nói chung và cao su
polybutadien nói riêng theo nhóm em là cực kỳ hữu ích, vì chỉ có lắm bắt được xu thế sản
xuất hiện đại thì chưa đủ ta phải hiểu được 1 phần lịch sử tổng hợp của chính vật liệu đó. Vì
thế theo nhóm em việc tìm hiểu công nghệ sản xuất cao su butadien là rất bổ ích cho những
sinh viên chuẩn bị ra trường như chúng em.
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 4
MỤC LỤC
I SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CAO SU POLYBUTADIEN.....................
II NHỮNG TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA BUTADIEN VÀ CAO
SU POLYBUTADIEN.............................................................................................................
II.1 Tính chất đặc trưng của butadien...................................................................................
1 - Tính chất vật lý........................................................................................................
2 - Tính chất hóa học....................................................................................................
II.2 Tính chất và ứng dụng của cao su polybutatien...........................................................
1 - Tính Chất ................................................................................................................
2 - Ứng dụng .................................................................................................................
III - SẢN XUẤT NGUYÊN LIỆU BUTADIEN, QUÁ TRÌNH TRÙNG HỢP POLY
BUTADIEN , XÚC TÁC, SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ.................................................................
Giới thiệu……………………………………………………………………………………
III.1 Sản xuất Butadien……………………………………………………………………
1 - Quá trình sản xuất Butadien thô……………………………………………….
2- Phục hồi Butadien độ tinh khiết cao………………………………………........
III.2 QUÁ TRÌNH TRÙNG HỢP POLY BUTADIEN ........................................................
1 Trùng hợp dung dịch ……………………………………………………………..
2. Trùng hợp nhũ tương…………………………………………………………….
3. Quá trình trùng hợp pha khí……………………………………………………...
III.3- XÚC TÁC TRONG QUÁ POLYME HÓA BUTADIEN…………………………..
1 -Chất xúc tác Ziegler-Natta………………………………………………………
2- Chất xúc tác anion……………………………………………………………….
III.3- SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ ………………………………………………………………..
IV – SỰ LƯU HÓA CAO SU ……………………………………………………………..
V – KẾT LUẬN………………………………………………………………………………
VI– TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………................
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 5
I - SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CAO SU POLYBUTADIEN
Ta thấy ứng dụng của nguồn nguyên liệu cao su là rất to nhưng cây cao su chỉ thích
hợp sinh trưởng ở vùng nhiệt đới. Hơn thế nữa cây cao su sinh trưởng khá chậm, sản lượng
cũng không thỏa mãn hết nhu cầu của con người và con người đã nghĩ ra cách chế tạo cao
su nhân tạo.
Người ta có thể nói rằng chính nước Đức là nơi đã thực sự sản sinh ra nền công
nghiệp hiện đại chất đàn hồi. Đức là quốc gia thành công trong việc sản xuất cao su tổng
hợp ơ quy mô thương mại. Việc nà diễn ra trong thời kỳ giữa Thế chiến I và II, khi nước
này không tìm đủ nguồn cao su tự nhiên. Cao su tổng hợp này có cấu trúc khác với sản
phẩm của Bouchardt (năm 1897, Bouchardt chế tạo được một loại cao su tổng hợp từ phản
ứng trùng hợp isopren trong phòng thí nghiệm. Các nhà khoa học Anh và Đức sau đó trong
thời gian 1910-1912, phát triển các phương pháp khác cũng tạo ra chất dẻo từ isopren), nó
dựa trên sự trùng hợp butadien là thành quả của nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của nhà
khoa học Nga Sergei Lebedev.
Những nhà hóa học Đức đã sử dụng thành quả trong phòng thí nghiệm của
Mendeleep để áp dụng vào công nghiệp sản xuất cao su, người Đức sử dụng Natri như một
chất xúc tác của sự polyme hóa dimetylbutadien tạo ra “cao su metyl ” cung cấp cao su thiết
yếu cho đất nước trong suốt cuộc chiến tranh thế giới lần thứ I khi đất nước họ gặp khủng
hoảng về cao su thiên nhiên. Từ những kết quả thực nghiệm cho phép người Đức bắt đầu
sản xuất ra một chất đàn hồi mới là polybutadien –cao su Buna (viết tắt BR ), qua sự
polyme hóa butadien với sự có mặt của Natri kim loại trong một bầu khí carbon dioxit ( CO2
) có tính chất vượt hẳn cao su thiên nhiên.
Từ năm 1936, cao su polybutadien đã trở thành sản phẩm xuất khẩu quan trọng của
Đức và cạnh tranh với các nước khác trên thế giới mặc dù giá thành nó cao hơn cao su thiên
nhiên. Vào thời gian đó Đức đã sản xuất ra được những loại cao su buna khác nhau phân
biệt bằng những mã số liền sau buna, trong đó có 3 loại quan trọng đó là buna 32,115 và
nhất là buna 85.
Buna 32 là một polyme ở trạng thái nhầy có khối lượng phân tử vào khoảng 30.000,
đã được sử dụng trước tiên như một chất đàn hồi để tạo nên cao su cứng. Sự sản xuất được
thực hiện qua việc polyme hóa liên tục ở 80oC butadien với sự có mặt của 0.5% Natri hạt và
khoảng 10% vinyl clorua, đồng thời cũng xảy ra hiện tượng copolyme hóa, sản sẩm sau đó
được rửa với nước để tách loại muối khoáng thông qua sự hòa tan rồi được làm ổn định
bằng một chất chống oxi hóa.
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 6
Buna 85 cũng là một sản phẩm tạo thành từ Buna 32 chứa Kali phân tách (thay vì
Natri ) ở dạng bột mịn và một lượng nhỏ (từ 0,5 % - 1 % Dioxan ). Phản ứng được thực
hiện trong 2 giờ ở 70oC, sản phẩm lấy ra từ lò phản ứng được gia cố 2% phenylnaphtylamin
và 1 % acid béo để trung hòa lượng xúc tác và KOH thừa. Buna 85 được sản xuất với số
lượng lớn trong suốt cuộc chiến tranh thế giới II. Ngày nay cao su Buna 85 mất đi vai trò
của nó, nhưng người Đức đã có nhiều cố gắng trong việc hình thành copolyme butadien –
styren.
Sau cùng Buna 115 với khối lượng phân tử cao hơn nhưng có những áp dụng hạn chế
vì có khó khăn trong việc sản xuất, điều này dẫn đến giá thành cao.
Sau người Đức, người Nga đã bất đầu sản xuất cao su cùng chủng loại này và được
định dạng bằng mã số SK. Hai chủng loại lớn là SK A ( được sản xuất từ butadien, dẫn xuất
từ dầu hỏa ) và SK B ( trong đó butadien xuất phát được sản xuất từ alcol).
Những công trình của người Mỹ đã chứng tỏ rằng sự polyme hóa butadien với sự hiện
diện của xúc tác alfin ( muối Natri của alcol và dẫn xuất Natri của olefin ) xảy ra rất nhanh
và dẫn đến những polyme có khối lượng phân tử rất cao với cấu trúc điều hòa lập thể. Mặt
khác, ở mức kỹ nghệ những phương pháp xúc tác mới được đưa vào từ những năm 1956 –
1959, được coi là cải tiến đáng kể đối với chất đàn hồi polybutadien.
II-NHỮNG TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA BUTADIEN VÀ CAO
SU POLYBUTADIEN
II.1 - Tính chất đặc trưng của butadien
1 - Tính chất vật lý
Butadien là chất khí không màu ởđiều kiện thường. Tính chất vật lý quan trọng nhất
được thống kê ở những bảng sau:
Bảng 1. áp suất hơi của butadien tương ứng với nhiệt độ
ToC - 4,413 0 20 40 60 80 100
P, MPa 0,1013 0,1173 0,2351 0,4288 0,7248 1,1505 1,7342
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 7
Bảng 2. Tính chất vật lý của butadien
Khối lượng phân tử
Điểm sôi ở 0,1013 MPa
Điểm kết tinh ở 0,1013 MPa
Nhiệt độ tới hạn
áp suất tới hạn
Tỉ trọng tới hạn
Tỉ trọng, lỏng, ở OoC
ở 15oC
ở 20oC
ở 25oC
Tỉ trọng tương đối khí với không khí (không khí = 1)
Độ nhớt, lỏng, ở OoC
ở 40oC
Entanpi của hơi ở 25oC
ở - 4,41oC
Entanpi tạo thành, thể khí, ở 298oK; 0,1013 MPa
Entanpi tự do tạo thành, thể khí, ở 298oK; 0,1013 MPa
Entanpi đốt cháy, thể khí, ở 298oK; 0,1013 MPa
Entanpi hydro hóa tới butan thể khí, ở 298oK; 0,1013 MPa
Entropi tạo thành, thể khí, ở 298oK; 0,1013 MPa
Entanpi nóng chảy ở 164,2 oK ; 0,1013 MPa
54,092
- 4,411oC
- 108,902oC
152oC
4,32 MPa
0,245 g/cm3
0,6452 g/cm3
0,6274 g/cm3
0,6211 g/cm3
0,6194 g/cm3
1,9
0,25 MPa
0,20 MPa
20,88 kJ/mol
21,98 kJ/mol
110,16 kJ/mol
150,66 kJ/mol
2541,74 kJ/mol
236,31 kJ/mol
278,74 J. mol-1.K-1
7,988 kJ/mol
Thông số công nghệ quan trọng để an toàn trong sản xuất làđiểm chớp lửa (-
85oC), nhiệt độ khơi mào là 415oC, và các giới hạn nổ khi hỗn hợp với không khí và oxy.
Bảng 3. Các giới hạn nổ của butadien trong không khí.
ở 0,1013 MPa, 20oC ở 0,4904 MPa, 30oC
% thể tích g/m3 % thể tích g/m3
Giới hạn dưới 1,4 31 1,4 150
Giới hạn trên 16,3 365 2,2
2400
Bảng 3 cho ta biết ở điều kiện và áp suất nhất định nếu phần trăm thể tích của
butadien trong hỗn hợp với không khí nằm trong khoảng giới hạn dưới và giới hạn trên thì
hỗn hợp sẽ gây nổ, hỗn hợp không ổn định.
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 8
Bảng 4. Độ hòa tan của butadien trong nước ở 0,1013 MPa vàđộ hòa tan L của
nước trong butadien lỏng.
T, oC , m3 / m3 h, g H2O / kg butadien
10
20
30
40
0,29
0,23
0,19
0,16
0,53
0,66
0,52
0,82
Butadien hòa tan kém trong nước, ở bảng 5 butadien hòa tan trong metanol và etanol
và tan nhiều trong các dung môi phân cực điểm sôi cao, ví dụ như metylpyrolidon (
C5H9NO).
Bảng 5. Các hỗn hợp đẳng phí hai thành phần của butadien và các hydrocacbon
khác.
Điểm sôi, oC Hỗn hợp
Butan – butadien
Cis-2-buten-1-butyl
Trans-2-buten-1-butyl
1-buten-vinyl axetylen
Cis-2-buten-vinyl axetylen
Trans-1-buten-vinyl axetylen
Amoniac-butadien
Metyl amin-butadien
Axetyldehit-butadien
6,5 (0,0933 MPa)
1,5 (0,0933 MPa)
-1,5 (0,0933 MPa)
- 9 (0,0933 MPa)
- 0,2 (0,0933 MPa)
- 22 (0,0933 MPa)
- 37 (0,1013 MPa)
- 9,5 (0,1013 MPa)
5,53 (0,1013 MPa)
20% thể tích butan
20% thể tích 1-butyl
9,5% thể tích 1-butyl
0,7%thể tích vinylaxetilen
33% thể tích vinylaxetilen
25% thể tích vinylaxetilen
45% trọng lượng butadien
58,6% trọng lượng
butadien
94,8% trọng lượng
butadien
ở bảng 5 cho ta thấy hỗn hợp đẳng phí, rất quan trọng cho sự chưng cất của butadien trong
hỗn hợp với các hydrocacbon.
2 - Tính chất hóa học
Butadien có 2 nối đôi liên hợp có thể tham gia nhiều phản ứng, có thể gắn vào vị trí
nối đôi 1,2 và 1,4 (sự trùng hợp) và với nhiều chất phản ứng khác thể dime hóa hoặc trime
hóa và vòng hoá .
Sự trùng hợp : sự trùng hợp gắn vào vị trí nối đôi 1,2 và 1,4 là một phản ứng quan
trọng nhất của butadien.
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 9
CH2
H
C
CH
C
H
H
C
H
C
CH
H
C
CH
C
H
CH2
CH2
H
C
H
C
CH
CH2
-H2C CH2 - CH2 CH2-
\ / \ /
C = C C = C
/ \ / \
H H H H
Cis – 1,4 – addition
-H2CH H H CH2-
\ / \ /
C = C C = C
/ \ / \
H CH2 - H2C H
Trans - 1,4 – addition
isotactic - 1,2 - addition
Syndiotactic - 1,2 - addition
CH2
H
C
CH
C
H
H
C
CH
C
H
C
CH
C
CH2
CH2
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 10
Khi gắn vào vị trí 1,2, polime atactic mà trong đó nhóm vinyl ở vị trí tuỳ ý trong
không gian mà có thể còn có nhiều hình thức khác.
Những polime tự nhiên có giá trị lớn khi được chuẩn bị và có xu hướng chọn đúng
hệ thống xúc tác .
Phản ứng thêm vào xa hơn: Phản ứng butadien với dãy các thuốc thử phù hợp để tạo
ra cơ chế gắn vào vị trí 1,2 hoặc 1,4. Sản phẩm của việc gắn vào vị trí 1,2 hoặc 1,4 còn phụ
thuộc vào điều kiện phản ứng như nhiệt độ, thời gian phản ứng và dung môi. Sản phẩm
thêm vào là một quá trình quan trọng trong việc sản xuất cloropren, acid adipic,
anthraquinon... một ví dụ điển hình về sự thêm vào các điện tử để butadien phản ứng với khí
HCl.
Sản xuất Cloropren đòi hỏi phải Clo hóa butadien bằng cách isome hóa và dehydro
clo hóa ankan 60%
CH2 = CH- CH =CH2 + Cl2 CH2 - CH - CH = CH2 + HCl
Cl
Phản ứng gồm 2 bước:
Cl - CH2 - CH = CH - CH2 - Cl CH2 - CH - CH = CH2
40%
Cl Cl
CH2 = C - CH = CH2
Cl
Trong đó sản xuất của acid adipic phải phù hợp với sản phẩm BASF. Butadien phản
ứng với CO và metanol ở phản ứng bậc 2 dưới nhiều điều kiện khác nhau. ở nhiệt độ cao,
khoảng 185oC và áp suất thấp este axit penten phản ứng với CO2 và metanol để tạo thành
este dimetyl axit adipic. Sau đó thuỷ phân sẽ tạo được axit adipic.
Một phân đoạn C4 thô từ etylen chứa khoảng 44% butadien, có sự thêm vào để tạo
thành butan, buten, 1,2-butadien và axetylen-C4, có thể sử dụng để làm nguyên liệu ban đầu
CH2 = CH - CH = CH2 CH3CH = CHCH3 - COOCH3
H3COOC - CH2 CH2 CH2 CH2 - COOCH3
Isome hoá -HCl
+ CO, + CH3OH
+ CO, + CH3OH
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 11
BASF có kế hoạch xây dựng một nhà máy sản xuất 60000 ha ở Ludwigshafen.
Hydro formyl hóa butadien để nhận được andehyt valeric
Trong sự sản xuất hexanmetylendiamin: phản ứng xyanua hydro với butadien ở
phản ứng bậc 2 và hợp chết adiponitril được hydro hóa để tạo thành dimamin .
Quá trình chung về sự phát triển của sự sản xuất 1,4 butadiol từ butadien : trong
quá trình bậc 3 của Mitsubishi phản ứng butadien có xúc tác với axit axetic để nhận được
1,4 - diaxeton - 2 - buten, mà nếu hydro hóa ngược lại sẽ được 1,4 - diaxeton butan và thuỷ
phân sẽ được 1,4 - butadiol .
CH2 = CH - CH = CH2 +2CH3COOH + 1/2O2
H3CCOO - CH2 - CH = CH - CH2 - OOCCH3 + H2O
Phương pháp Toyo Soda về sự chuẩn bị của 1,4 - butadiol giải quyết về sản phẩm
của phản ứng butadien với clo 1 - 4 diclo - 2 - buten và 1,2 - diclo - 3 - buten với axetat natri
để nhận được đầu tiên là 1,4 diaxeton - 2 - buten và sau đó hydro hóa trực tiếp để được 1,4 -
butadiol .
Với phát minh của hãng Shell, butadien có thể xử lý với 1 peroxit để nhận diperoxit
- buten mà hydro hóa để chuyển hóa thành 1,4 butadiol, 1,4 butadiol là sản phẩm ban đầu
trong quá trình tổng hợp tetra hydro furan mà có thể còn là hợp chất từ 1,2 - epoxy - 3 -
buten (Chevron). Epoxit sẽ được điều chế lại từ sự xử lý butadien với 1 peroxit.
O
CH2 = CH - CH - CH2
Sự dime hóa và trime hóa : butadien được dime hoặc trime với sự có mặt của xúc
tác Ni, Co, Pd, hoặc Fe...
Từ khi oligome butadien khác với từ một số chất khác bởi chiều dài của 4 nguyên tử
cacbon sự tách rời của những oligome thì dễ dàng hơn oligme etylen. Kết quả dime hóa sẽ
nhận được 1,3,7 - octatrien và 1,3,6 - octatrien, tuy nhiên công nghệ không thích ứng.
Những hydrocacbon mạch vòng xylen và etyl - benzen có thể được điều chế từ sự dehydro
vòng hóa thành 1,3,7 - octatrien.
Nếu dime hóa được thực hiện dưới điều kiện hydro hóa 1,7 - octadien có 2 nối đôi và
còn 1,6 - octadien.
O
O
H2
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 12
CH2 = CH - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH = CH2
(1,7 - octadien)
CH2 = CH - CH2 - CH2 - CH2 - CH = CH - CH2
(1,6 - octadien)
1,7 - octadien được chuyển hóa thành 1 C10 - diol trên sự hydro formyl hoặc thành 1
C10 - diamin khi được xử lý bằng cyanide hydro và hydro .
Việc sản xuất 1 - octen được sử dụng như là 1 copolymer trong việc tổng hợp chất
lượng cao, độ dày đặc thấp của polyetylen, có thể cho một vài công nghệ quan trọng. Dime
hóa butadien và phản ứng đồng thời với CO và chì alcol để tổng hợp axit pelargonic :
2CH2 = CH - CH = CH2 + CO + ROH
CH2 = CH - CH2CH2CH2CH = CH - CH2COOR
CH3 (CH2)7 COOH2
Axit pelargonic là một nguyên liệu ban đầu trong việc sản xuất dầu nhờn.
Cyclo hóa, phản ứng Diels - Alder : phản ứng Diels - Alder là một trong những phản
ứng được biết nhiều nhất về butadien. Thường thường, một dienophile, một olefin với một
nối đôi hoạt hóa phản ứng với butadien như một vòng cyclo hexan. Việc thêm phản ứng này
mà đặc biệt vào vị trí 1,4 có thể còn là nơi kết hợp với 1 phân tử thứ 2 của butadien như hợp
chất dienophine, sẽ tạo thành H - vinyl cyclo hexan
CH2 CH = CH2
// /
HC + CH
\\
HC CH2
\\
CH2
Phản ứng có thể có hoặc không có xúc tác. Vinyl clorua hexan được dehydro hóa
hoặc oxi hóa để tạo thành etylen .
Hai phân tử butadien có thể dime hóa tạo thành 1,5 - cyclo octadien và 3 phân tử
butadien có thể tạo thành 1,5,9 - cyclo dodecatrien .
1,5 - cyclo octadien
CH = CH2
H2
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 13
Trong sự tổng hợp anthraquinone, butadien dưới điều kiện phản ứng Diels - Alder
với naphthaquinone để tạo thành tetra hydro anthraquinone và quá trình oxy hóa để tạo
thành anthraquinone .
Butadien, trải qua việc gắn vào vị trí 1,4 - chất phụ thuộc gia với SO2 để tạo thành
một cyclo sunfua, 2,5 - dihydrothiofin - 1,1 - dioxit. Hợp chất này sẽ chuyển hóa thành
sulffolan .
Sự tạo thành hợp chất phức: phản ứng butadien với nhiều hợp chất kim loại để tạo
thành phức, ví dụ: với muối Cu (I), được sử dụng trong việc tách butadien từ C4 -
hydrocacbon trộn lẫn. Tuy nhiên phương pháp này đã không phù hợp với điều kiện công
nghệ hiện đại .
Ta có tổng quan về những ứng dụng của butadien trong công nghiệp:
Hình 1 những ứng dụng chính của butadien trong công nghiệp
Công nghệ sản xuất cao su butadien
October 20, 2011
Page 14
II.2 - Tính chất và ứng dụng của cao su polybutatien
1 - Tính Chất
Cao su polybutadiene có tính đàn hội và chịu mài mòn rất tốt.Tính đàn hồi là tính
biến dạng khi chịu tác dụng từ bên ngoài và trở lại hình dạng bân đầu khi lực đó thôi tác
dụng.
Bảng 6 một số tính chất cơ bản của cao su polybutadiene
Tính chất Thông số
Cấu trúc Vô định hình
Tg -110oC
d 0,89-0,92g/cm3
M 80000-450000
Tính tan Trong các dung môi không phân cực
Về tính cơ lý cao su polybutadiene thua kém cao su thiên nhiên.Vì không đạt được tính
đồng đều lập thể, phân tử đa phân tán lớn.
Trong cao su polybutadiene có 3 dạ