Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng
Do đó, đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu quả.Thêm vào đó, thế kỷ XXI là thế kỷ mà khoa học công nghệ có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là công nghệ thông tin. Kết hợp những điều này, các ngân hàng thương mại đã đưa ra một loại hình dịch vụ thanh toán mới, đó là thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ quản lý ngân hàng, sự ra đời của thẻ là một bước tiến vượt bậc trong hoạt động thanh toán thông qua ngân hàng.Thẻ ngân hàng có những đặc điểm của một phương tiện thanh toán hoàn hảo:
- Đối với khách hàng: thẻ đáp ứng được về tính an toàn cao, khả năng thanh toán nhanh, chính xác
- Đối với ngân hàng: thẻ góp phần giảm áp lực tiền mặt, tăng khả năng huy động vốn phục vụ cho yêu cầu mở rộng hoạt động tín dụng, tăng lợi nhuận nhờ khoản phí sử dụng thẻ
Chính nhờ những ưu điểm trên mà thẻ ngân hàng đã nhanh chóng trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng ở các nước phát triển cũng như trên thế giới
Ở Việt Nam, nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống người dân ngày càng nâng cao, thêm vào đó là xu thế hội nhập phát triển với nền kinh tế thế giới, việc xuất hiện của một phương tiện thanh toán mới là rất cần thiết.Nắm bắt được nhu cầu này, Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã chủ trương đưa dịch vụ thẻ vào ứng dụng tại Việt Nam. Sau nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực này, Ngân hàng VPBank đã thu được những thành tựu nhất định. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn không ít những khó khăn hạn chế để có thể phát triển dịch vụ thẻ trở nên phổ biến ở Việt Nam
25 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2705 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu dịch vụ thẻ ngân hàng VP Bank Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng
Do đó, đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu quả.Thêm vào đó, thế kỷ XXI là thế kỷ mà khoa học công nghệ có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là công nghệ thông tin. Kết hợp những điều này, các ngân hàng thương mại đã đưa ra một loại hình dịch vụ thanh toán mới, đó là thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ quản lý ngân hàng, sự ra đời của thẻ là một bước tiến vượt bậc trong hoạt động thanh toán thông qua ngân hàng.Thẻ ngân hàng có những đặc điểm của một phương tiện thanh toán hoàn hảo:
- Đối với khách hàng: thẻ đáp ứng được về tính an toàn cao, khả năng thanh toán nhanh, chính xác
- Đối với ngân hàng: thẻ góp phần giảm áp lực tiền mặt, tăng khả năng huy động vốn phục vụ cho yêu cầu mở rộng hoạt động tín dụng, tăng lợi nhuận nhờ khoản phí sử dụng thẻ
Chính nhờ những ưu điểm trên mà thẻ ngân hàng đã nhanh chóng trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng ở các nước phát triển cũng như trên thế giới
Ở Việt Nam, nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống người dân ngày càng nâng cao, thêm vào đó là xu thế hội nhập phát triển với nền kinh tế thế giới, việc xuất hiện của một phương tiện thanh toán mới là rất cần thiết.Nắm bắt được nhu cầu này, Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã chủ trương đưa dịch vụ thẻ vào ứng dụng tại Việt Nam. Sau nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực này, Ngân hàng VPBank đã thu được những thành tựu nhất định. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn không ít những khó khăn hạn chế để có thể phát triển dịch vụ thẻ trở nên phổ biến ở Việt Nam
Nhận thức được vấn đề này, sau quá trình tìm hiểu về hoạt động thẻ tại Ngân hàng VPBank em đã chọn đề tài "Tìm hiểu hoạt động dịch vụ thẻ tại Ngân hàng VP Bank " làm đề tài báo cáo của mình.
NỘI DUNG
I. Giới thiệu
1. Khái quát về ngân hàng:
a. Quá trình hình thành:
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (sau đây gọi tắt là “Ngân hàng”) là ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Ngân hàng được thành lập theo Giấy phép Hoạt động số 0042/NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 08 năm 1993 với tên là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Các Doanh nghiệp Ngoài Quốc doanh. Thời gian hoạt động theo giấy phép là 99 năm và Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động ngày 12 tháng 08 năm 1993. Ngày 27 tháng 07 năm 2010, Ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng theo Giấy phép số 1815/QĐ-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
b. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển, theo thời gian VPBank đă nhiều lần tăng vốn điều lệ. Vốn điều lệ trong năm 2011 của ngân hàng là 5050 tỷ đồng
c. Cổ đông chiến lược
- OCBC-Oversea Chinese Banking Corporation
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần: 14, 88%
d. Chiến lược (định hướng phát triển)
Năm 2015 trở thành Ngân hàng Bán lẻ hàng đầu Việt Nam
e. Sứ mệnh phát triển
VPBank hoạt động với phương châm: lợi ích của khách hàng là trên hết; lợi ích của người lao động được quan tâm; lợi ích của cổ đông được chú trọng; đóng góp có hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng.
f. Mạng lưới hoạt động
Hệ thống tổ chức được hình thành và hoàn thiện dần theo mô hình của một tập đoàn trong tương lai. Với mạng lưới hoạt động ngày càng rộng khắp trên toàn quốc với tổng số 134 chi nhánh và phòng giao dịch tính đến năm 2010.Theo kế hoạch đến cuối năm 2010, VPBank sẽ mở rộng lên thành 150 điểm
g. Công ty trực thuộc
- Công ty Quản lư tài sản VPBank (VPBank AMC)
- Công ty TNHH Chứng khoán VPBank (VPBS)
h. Nhân sự
Ngày 10/9/1993, khi VPBank chính thức mở cửa giao dịch tại 18B Lê Thánh Tông số lượng CBNV chỉ có vỏn vẹn 18 người
Cùng với việc phát triển và mở rộng quy mô hoạt động, số lượng nhân sự của VPBank cũng tăng lên tương ứng
Đến hết 31/12/2009, tổng số nhân viên nghiệp vụ toàn hệ thống VPBank là: 2.506CBNV, hơn 92% trong số đó có độ tuổi dưới 40, khoảng 80% CBNV có tŕnh độ đại học và trên đại học.
VPBank chi nhánh Đà Nẵng đặt tại địa chỉ 112 Phan Chu Trinh, số điện thoại 05113.3835090 với 9 phòng giao dịch
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng quan hệ khách hàng
Phòng kế toán - thanh toán và dịch vụ
Phòng ngân quỹ
Phòng hành chính nhân sự
Tổ kiểm tra nội bộ
l. Bộ máy tổ chức của VPBank chi nhánh Đà Nẵng
Là 1 trong 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam, tính đến cuối năm 2012, VPBank đã có trên 200 điểm giao dịch tại 33 tỉnh, thành trên toàn quốc, tổng tài sản của Ngân hàng đạt trên 98.000 tỷ đồng, tăng 22% so với năm 2011, huy động vốn từ dân cư và tổ chức kinh tế đạt trên 60.000 tỷ đồng, tăng 88% so với cuối năm 2011, lợi nhuận trước thuế đạt 974 tỷ đồng. Song song với kết quả kinh doanh đạt được, năm 2012, VPBank đã đạt được các giải thưởng tiêu biểu: Giải thưởng Thương hiệu mạnh Việt Nam; Giải Ngân hàng có chất lượng dịch vụ được hài lòng nhất; Giải tăng trưởng outbound - giải tăng trưởng số lượng điểm giao dịch cao nhất, giải thưởng điểm kích hoạt giao dịch cao nhất của dịch vụ Western Union; Giải về tỷ lệ điện chuẩn thanh toán quốc tế do Wells Fargo trao tặng.
2. Các sản phẩm mà VPBank chi nhánh Đà Nẵng đang cung cấp hiện nay
Tiền gửi tiết kiệm
- Tiết kiệm Tích lộc
- Tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ
- Tiết kiệm rút gốc linh hoạt
- Tiết kiệm theo thời gian thực tế
- Tiết kiệm thường
Tiền gửi thanh toán
- Sản phảm Tài khoản VP SUPER
- Sản phẩm Tài khoản thông minh
- Sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn
- Sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn rút gốc linh hoạt
- Sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn
Dịch vụ tài khoản
- Dịch vụ chi trả lương
- Dịch vụ quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán
Dịch vụ chuyển tiền
- Dịch vụ chuyển tiền trong nước
- Dịch vụ chuyển tiền quốc tế
- Dịch vụ chi trả kiều hối Western Union
Tín dụng
* Cho vay có tài sản đảm bảo
- Sản phẩm cho vay mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà
- Sản phẩm ô tô cá nhân thành đạt
- Sản phẩm ô tô cá nhân kinh doanh
- Sản phẩm cho vay hộ kinh doanh
- Sản phẩm cho vay hỗ trợ du học sinh
- Sản phẩm cho vay cầm cố chứng khoán
Cho vay tín chấp (không tài sản đảm bảo)
- Sản phẩm cho vay tín chấp đối với nhân viên
- Sản phẩm cho vay tín chấp cấp quản lý
Dịch vụ khác
- Bảo lãnh
- Dịch vụ ngân hàng tại chỗ
- Dịch vụ đổi tiền
3. Giới thiệu dịch vụ thẻ của ngân hàng VPBank chi nhánh Đà Nẵng
*Hồ sơ đăng ký đối với thẻ tín dụng
Yêu cầu chung
- Đề nghị phát hành thẻ (theo mẫu của VPBank)
- Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng
- Bản sao CMT hoặc hộ chiếu (xuất trình bản chính để đối chiếu)
- Bản tự kê khai tình hình tài chính cá nhân (trường hợp cầm cố bằng số tiết kiệm, số dư tiền gửi, chứng từ có giá thì không cần hồ sơ này)
Trường hợp tín chấp
- Bản sao hộ khẩu/KT3
- Bản sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng 03 tháng gần nhất có xác nhận của ngân hàng phát hành.
- Photo hợp đồng lao động có giá trị hiệu lực (đề nghị mang bản gốc để đối chiếu)
- Quyết định bổ nhiệm hoặc Quyết định lương (nếu có)
Trường hợp có tài sản đảm bảo
- Hồ sơ về tài sản đảm bảo
- Hợp đồng bảo đảm tiền vay
* Hồ sơ đăng ký đối với thẻ ghi nợ
Yêu cầu chung
- Đề nghị phát hành thẻ (theo mẫu của VPBank)
- Bản sao CMT hoặc hộ chiếu (xuất trình bản chính để đối chiếu)
*Tiện ích
- Sử dụng các tiện ích Internet Banking (i2b); SMS Banking
3.1. Thẻ quốc tế
3.1.1 Thẻ Vietnam Airlines - VPBank Platinum MasterCard
Thẻ được phát hành theo hai loại Thẻ Ghi nợ Quốc tế và Thẻ Tín dụng Quốc tế với công nghệ bảo mật chip theo chuẩn EMV an toàn và giảm thiểu gian lận, giả mạo thẻ.
a. Tiện ích:
- Chủ thẻ đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum MasterCard có cơ hội nâng cấp miễn phí lên hạng thương gia tới bất kỳ điểm nào trên thế giới khi chi tiêu đến 1.5 tỷ trong thời gian từ 16/04/2012 đến 15/04/2013.
- Khách hàng có thể tích lũy dặm bay GLP với mọi chi tiêu bằng thẻ.
Cách tính dặm bay như sau:
25.000 VND = 1 dặm GLP (đối với chi tiêu ở nước ngoài)
50.000 VND = 1 dặm GLP (đối với chi tiêu tại Việt Nam)
- Hạn mức tín dụng lên tới 1 tỷ đồng giúp Quý khách dễ dàng tận hưởng vô vàn các dịch vụ sang trọng và cao cấp bậc nhất.
- Thế giới ưu đãi đẳng cấp của VPBank và MasterCard dành riêng cho Chủ thẻ Platinum tại Việt Nam và trên toàn thế giới.
b. Điều kiện đăng ký
- Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài là hội viên Bông Sen Vàng hạng Bạc trở lên của Vietnam Airlines
- Khách hàng phát hành thẻ tín dụng: thu nhập hàng tháng tối thiểu từ 15.000.000 VND.
- Các điều kiện khác theo quy định của VPBank.
c. Biểu phí
STT
Nội dung phí
Mức thu phí (trên lần/món/giao dịch)
Min
Max
Ghi chú
Nhóm giảm phí
Thu VAT
IV
VN AIRLINE-VPB PLATINUM DEBIT
1
Phát hành thẻ
A
1.1
Quy trình thông thường
VND 100,000
Miễn phí tại thời điểm này
10%
1.2
Phát hành nhanh
VND 300,000
Phát hành ngay trong ngày
10%
2
Phí thẻ
A
2.1
Phí thường niên
2.1.1
Thẻ chính
VND 500,000
10%
2.1.2
Thẻ phụ
VND 250,000
10%
3
Cấp sao kê tài khoản
A
3.1
Tại CN/PGD
VND 20,000
10%
3.2
Qua đường bưu điện (bao gồm phí chuyển phát)
VND 80,000
10%
4
Giao dịch tại ATM/POS (trên mỗi giao dịch)
A
4.1
Rút tiền tại cây ATM của các NH khác
4%
VND 50,000
10%
4.2
Rút tiền tại cây ATM của các NH khác tại nước ngoài
4%
VND 50,000
10%
4.3
Ứng tiền mặt tại POS
VND 50,000
4.3.1
Trong nước
4%
10%
4.3.2
Quốc tế
4%
10%
4.4
Các giao dịch khác (vấn tin, in sao kê, chuyển khoản, đổi pin) ngoại mạng
VND 7,000
10%
4.5
Cấp lại hóa đơn bán hàng tại POS của các NH khác
VND 100,000
10%
4.6
Phí xử lý giao dịch thẻ quốc tế (không áp dụng cho các giao dịch bằng VNĐ, đã bao gồm VAT)
2.50%
Phí có thể thay đổi tùy theo từng thời kỳ
10%
4.7
Phí giao dịch đặt hàng qua thư/điện thoại (MO/TO)
0.15%
VND 20,000
Tính phí điện chuyển tiền
10%
3.1.2. Thẻ Mastercard Platinum
- Loại thẻ đầu tiên ở Việt Nam áp dụng công nghệ bảo mật chip theo chuẩn EMV (Europay - MasterCard - Visa) giúp ngăn ngừa việc sao trộm thông tin của chủ thẻ, giảm thiểu gian lận giả mạo thẻ.
- Thời hạn sử dụng thẻ: 5 năm.
- Hạn mức rút tiền mặt tại ATM: 8.000.000 VND/lần
Tiện ích:
- Chủ thẻ dễ dàng dùng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 24 triệu điểm chấp nhận thẻ với số tiền thanh toán tối thiểu hàng tháng rất thấp trên thị trường: 5% dư nợ.
- Chủ thẻ có thể rút tiền mặt tại các ATM của VPBank và hơn 1 triệu ATM có biểu tượng MasterCard trên toàn thế giới.
- Chủ thẻ được đảm bảo tuyệt đối an toàn cho khoản tiền của mình. Với bộ xử lý bằng CHIP thông minh theo chuẩn EMV các thông tin lưu trên thẻ được bảo mật tối đa và tránh rủi ro sao trộm thông tin của chủ thẻ.
- Chủ thẻ không phải bận tâm đến những phiền phức do tiền rách, tiền giả, tiền lẻ... Loại bỏ hoàn toàn các rủi ro do phải mang quá nhiều tiền mặt trong người khi đi công tác, du học, du lịch... trong và ngoài nước.
- Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thực hiện các dịch vụ ngân hàng tự động khác tại các máy ATM của VPBank như: kiểm tra hạn mức còn được chi tiêu, rút tiền mặt, tra cứu thông tin ngân hàng
- Chủ thẻ chính có thể yêu cầu phát hành đến 5 thẻ phụ.
- Thẻ quốc tế VPBank MasterCard Platinum là giải pháp tối ưu cho các gia đình có con em đi du học nước ngoài về việc thanh toán mọi chi phí học tập, sinh hoạt ở nước ngoài một cách kịp thời và nhanh chóng, đồng thời quản lý và kiểm soát hiệu quả việc chi tiêu của con em thông qua Bảng thông báo giao dịch hàng tháng.
- Đặc biệt: VPBank MasterCard Platinum là hạng thẻ cao cấp của MasterCard Uy tín, sự sang trọng và thành đạt của chủ thẻ được công nhận trên toàn thế giới.
3.1.2.1 Thẻ Mastercard Platinum Credit
a. Giới thiệu chung:
- Thẻ do VPBank phát hành nhằm cấp trước cho chủ thẻ một khoản tín dụng để thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ trên toàn thế giới, khách hàng sẽ chi tiêu trong hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp.
- Hạn mức tín dụng: 150-500 triệu đồng
- Hạn mức giao dịch/ngày: 50.000.000 VND
- Hạn mức rút tiền mặt/ngày tại ATM: 30% hạn mức tín dụng không vượt quá hạn mức giao dịch ngày
b. Biểu phí
STT
Nội dung phí
Mức thu phí (trên lần/món/giao dịch)
Min
Max
Ghi chú
Nhóm giảm phí
Thu VAT
VI
VPB PLATINUM CREDIT
1
Phát hành thẻ
A
1.1
Quy trình thông thường
VND 300,000
Miễn phí tại thời điểm này
10%
2
Phí thẻ
A
2.1
Phí thường niên
2.1.1
Thẻ chính
VND 600,000
10%
2.1.2
Thẻ phụ
VND 250,000
10%
2.2
Phí trả chậm
4%
VND 100,000
0%
3
Cấp sao kê tài khoản
A
3.1
Sao kê hàng tháng
miễn phí
3.2
Cấp lại sao kê (nhận tại quầy)
VND 80,000
10%
3.3
Cấp lại sao kê (nhận qua đường bưu điện, đã bao gồm phí chuyển phát)
VND 100,000
10%
4
Giao dịch tại ATM/POS (trên mỗi giao dịch)
A
4.1
Rút tiền mặt
4.1.1
Trong nước
4%
VND 50,000
10%
4.1.2
Nước ngoài
4%
VND 50,000
10%
4.2
Ứng tiền mặt tại POS
VND 50,000
4.2.1
Trong nước
4%
10%
4.2.2
Quốc tế
4%
10%
4.3
Phí xử lý giao dịch quốc tế (không áp dụng cho giao dịch bằng VNĐ)
2.5% giá trị giao dịch
10%
4.4
Phí giao dịch đặt hàng qua thư/điện thoại (MO/TO)
0.15%
10%
3.1.2.2 Thẻ Mastercard Platinum Debit
a. Giới thiệu chung:
- Số dư tối thiểu: 20.000.000 VND (có thể xuống tới 10.000.000 VND)
- Hạn mức rút tiền mặt: 30.000.000 VNĐ/ngày
- Hạn mức chi tiêu: 50.000.000 VNĐ/ngày
- Hạn mức chuyển khoản: không giới hạn
b. Biểu phí
STT
Nội dung phí
Mức thu phí (trên lần/món/giao dịch)
Min
Max
Ghi chú
Nhóm giảm phí
Thu VAT
III
PLATINUM DEBIT
1
Phát hành thẻ
1.1
Quy trình thông thường
VND 100,000
Miễn phí tại thời điểm này
A
10%
1.2
Phát hành nhanh
VND 300,000
Phát hành ngay trong ngày
A
10%
2
Phí thẻ
A
2.1
Phí thường niên
2.1.1
Thẻ chính
VND 400,000
10%
2.1.2
Thẻ phụ
VND 200,000
10%
2.2
Thay đổi trạng thái thẻ (mở, khóa theo yêu cầu của KH)
VND 50,000
Miễn phí tại thời điểm này
10%
2.3
Đóng thẻ
VND 50,000
10%
3
Cấp sao kê tài khoản
A
3.1
Tại CN/PGD
VND 20,000
10%
3.2
Qua đường bưu điện (bao gồm phí chuyển phát)
VND 80,000
10%
4
Giao dịch tại ATM/POS (trên mỗi giao dịch)
A
4.1
Rút tiền tại cây ATM của VPBank
miễn phí
4.2
Rút tiền tại cây ATM của các NH khác
4%
VND 50,000
10%
4.3
Rút tiền tại cây ATM của các NH khác tại nước ngoài
4%
VND 50,000
10%
4.4
Ứng tiền mặt tại POS
10%
4.4.1
Trong nước
4%
VND 50,000
10%
4.4.2
Quốc tế
4%
10%
4.5
Các giao dịch khác (vấn tin, in sao kê, chuyển khoản, đổi pin) ngoại mạng
VND 7,000
10%
4.6
Cấp lại hóa đơn bán hàng tại POS của các NH khác
VND 100,000
10%
4.7
Phí xử lý giao dịch thẻ quốc tế (không áp dụng cho các giao dịch bằng VNĐ, đã bao gồm VAT)
2.50%
Phí có thể thay đổi tùy theo từng thời kỳ
10%
4.8
Phí giao dịch đặt hàng qua thư/điện thoại (MO/TO)
0.15%
VND 20,000
Tính phí điện chuyển tiền
10%
3.1.3 Thẻ MasterCard Mc2
- Thẻ VPBank MasterCard mc2 Credit là thẻ tín dụng quốc tế được phát hành theo tiêu chuẩn EMV với độ bảo mật rất cao, con chip được thiết kế ở mặt trước của thẻ để lưu giữ thông tin khách hàng.
- Thời hạn sử dụng thẻ: 5 năm.
- Hạn mức rút tiền tại ATM: 8.000.000 VND/lần
Tiện ích:
- Tiện lợi ở mọi lúc, mọi nơi: Thẻ VPBank MasterCard mc2 được chấp nhận tại hơn 24 triệu đơn vị chấp nhận thẻ tại Việt Nam và hơn 220 quốc gia trên thế giới. Chủ thẻ có thể rút tiền mặt tại các ATM của VPBank và hơn 1 triệu ATM có biểu tượng MasterCard trên toàn thế giới
- Chủ thẻ được hưởng các ưu đãi giảm giá đặc biệt tại các cửa hàng thời trang, nhà hàng, các trung tâm mua sắm, các trung tâm dịch vụ, và rất nhiều điểm chấp nhận thanh toán tại Việt Nam.
- Thẻ VPBankMasterCard mc2 được áp dụng công nghệ bảo mật chip theo chuẩn EMV (Europay - MasterCard - Visa) giúp ngăn ngừa việc sao trộm thông tin của chủ thẻ, giảm thiểu gian lận giả mạo thẻ.
- Hình dáng độc đáo: thẻ VPBank MasterCard mc2 được thiết kế dành riêng cho giới trẻ năng động và sành điệu, với đường cong mềm mại và chất liệu trong suốt thay cho hình dáng thông thường của tất cả các loại thẻ đang có trên thị trường hiện nay. Đồng thời, chủ thẻ được lựa chọn màu sắc thẻ theo sở thích cá nhân.
- Chủ thẻ chính có thể yêu cầu phát hành đến 5 thẻ phụ.
3.1.3.1 Thẻ MasterCard Mc2 Credit
a. Giới thiệu chung:
- Thẻ do VPBank phát hành nhằm cấp trước cho chủ thẻ một khoản tín dụng để thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ trên toàn thế giới, khách hàng sẽ chi tiêu trong hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp.
- Hạn mức tín dụng: 10-50 triệu đồng
- Hạn mức giao dịch ngày: 50.000.000 VND/ngày (có thể yêu cầu tăng hạn mức tạm thời)
- Hạn mức rút tiền tại ATM/ngày: 30% hạn mức tín dụng không vượt quá hạn mức giao dịch/ngày.
b. Biểu phí
STT
Nội dung phí
Mức thu phí (trên lần/món/giao dịch)
Min
Max
Ghi chú
Nhóm giảm phí
Thu VAT
V
MC2 CREDIT
1
Phát hành thẻ
1.1
Quy trình thông thường
VND 150,000
Miễn phí tại thời điểm này
A
10%
2
Phí thẻ
A
2.1
Phí thường niên
2.1.1
Thẻ chính
VND 250,000
10%
2.1.2
Thẻ phụ
VND 150,000
10%
2.2
Thay đổi trạng thái thẻ (mở, khóa theo yêu cầu của KH)
VND 50,000
Miễn phí tại thời điểm này
10%
2.3
Đóng thẻ
VND 100,000
10%
2.4
Xác nhận tài khoản theo yêu cầu của chủ thẻ
VND 50,000
10%
2.5
Phí thay đổi hạn mức tín dụng
VND 100,000
0%
2.6
Phí thay đổi loại tài sản bảo đảm
VND 100,000
0%
2.7
Phí trả chậm
4%
VND 100,000
0%
3
Cấp sao kê tài khoản
A
3.1
Sao kê hàng tháng
miễn phí
3.2
Cấp lại sao kê (nhận tại quầy)
VND 80,000
10%
3.3
Cấp lại sao kê (nhận qua đường bưu điện, đã bao gồm phí chuyển phát)
VND 100,000
10%
4
Giao dịch tại ATM/POS (trên mỗi giao dịch)
4.1
Rút tiền mặt
4.1.1
Trong nước
4%
VND 50,000
10%
4.1.2
Nước ngoài
4%
VND 50,000
10%
4.2
Ứng tiền mặt tại POS
VND 50,000
4.2.1
Trong nước
4%
10%
4.2.2
Quốc tế
4%
10%
4.3
Phí xử lý giao dịch quốc tế (không áp dụng cho giao dịch bằng VNĐ)
3.00%
10%
4.4
Phí giao dịch đặt hàng qua thư/điện thoại (MO/TO)
0.15%
Chưa bao gồm điện phí
10%
3.1.3.2 Thẻ MasterCard Mc2 Debit
a. Giới thiệu chung:
- Số dư tối thiểu: 100.000 VND
- Hạn mức ứng tiền mặt: 30.000.000 VNĐ/ngày
- Hạn mức chi tiêu: 50.000.000 VNĐ/ngày
- Hạn mức chuyển khoản: không giới hạn
b. Biểu phí
STT
Nội dung phí
Mức thu phí (trên lần/món/giao dịch)
Min
Max
Ghi chú
Nhóm giảm phí
Thu VAT
II
MC2 DEBIT
1
Phát hành thẻ
1.1
Quy trình thông thường
VND 100,000
Miễn phí tại thời điểm này
A
10%
1.2
Phát hành nhanh
VND 300,000
Phát hành ngay trong ngày
A
10%
2
Phí thẻ
A
2.1
Phí thường niên
2.1.1
Thẻ chính
VND 150,000
10%
2.1.2
Thẻ phụ
VND 100,000
10%
2.2
Thay đổi trạng thái thẻ (mở, khóa theo yêu cầu của KH)
VND 50,000
Miễn phí tại thời điểm này
10%
2.3
Đóng thẻ
VND 50,000
10%
3
Cấp sao kê tài khoản
A
3.1
Tại CN/PGD
VND 20,000
10%
3.2
Qua đường bưu điện (bao gồm phí chuyển phát)
VND 80,000
10%
4
Giao dịch tại ATM/POS (trên mỗi giao dịch)
A
4.1
Rút tiền tại ATM của VPBank
miễn phí
4.2
Rút tiền tại cây ATM của các NH khác trong nước
4%
VND 50,000
10%
4.3
Rút tiền tại cây ATM của các NH khác tại nước ngoài
4%
VND 50,000
10%
4.4
Ứng tiền mặt tại POS
4.4.1
Trong nước
4%
VND 50,000
10%
4.4.2
Quốc tế
4%
10%
4.5
Các giao dịch khác (vấn tin, in sao kê, chuyển khoản, đổi pin) ngoại mạng
VND 7,000
10%
4.6
Cấp lại hóa đơn bán hàng tại POS của các NH khác
VND 100,000
10%
4.7
Phí xử lý giao dịch thẻ quốc tế (không áp dụng cho các giao dịch bằng VNĐ, đã bao gồm VAT)
3.0%
Phí có thể thay đổi tùy theo từng thời kỳ
10%
4.8
Phí giao dịch đặt hàng qua thư/điện thoại (MO/TO)
0.15%
VND 20,000
Tính phí điện chuyển tiền
10%
3.1.4 Thẻ MasterCard E-Card
Sản phẩm sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ qua mạng internet
a. Giới thiệu chung:
- Thẻ VPBank MasterCard E-card cho phép khách hàng chỉ có thể sử dụng để mua hàng, đặt vé máy bay qua mạng, đặt phòng khách sạn qua điện thoại
- Khách hàng chi tiêu trên số dư tài khoản của mình
- Số dư tối thiểu: 100.000VNĐ
- Hạn mức giao dịch: 50.000.