Thực tập cuối khúa là một khõu quan trọng trong quỏ trỡnh đào tạo đại học, là cơ hội để em củng cố, vận dụng kiến thức đó học, làm quen, khảo sỏt toàn diện về hoạt động sản xuất kinh doanh, tập làm một số công việc quản lý cụ thể ở doanh nghiệp.
Bản Báo cáo thực tập này của em là để phản ánh những thu hoạch trên cùng một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bỏo cỏo thực tập của em gồm những nội dung sau:
I/ Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh
II/ Cỏc nguồn lực của Cụng ty
III/ Tỡnh hỡnh cỏc hoạt động chủ yếu của Công ty
IV/ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
V/ Thuận lợi, khó khăn và kế hoạch sản xuất năm 2006.
20 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1830 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tình hình hoạt động tại công ty cổ phần thương mại và du lịch Bắc Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập cuối khúa là một khõu quan trọng trong quỏ trỡnh đào tạo đại học, là cơ hội để em củng cố, vận dụng kiến thức đó học, làm quen, khảo sỏt toàn diện về hoạt động sản xuất kinh doanh, tập làm một số cụng việc quản lý cụ thể ở doanh nghiệp.
Bản Bỏo cỏo thực tập này của em là để phản ỏnh những thu hoạch trờn cựng một số đề xuất nhằm nõng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
Bỏo cỏo thực tập của em gồm những nội dung sau:
I/ Giới thiệu chung về Cụng ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh
II/ Cỏc nguồn lực của Cụng ty
III/ Tỡnh hỡnh cỏc hoạt động chủ yếu của Cụng ty
IV/ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
V/ Thuận lợi, khú khăn và kế hoạch sản xuất năm 2006.
NỘI DUNG
I.Giới thiệu chung về Cụng ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh.
1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển Cụng ty.
Sau khi tỉnh Bắc Ninh được tỏi lập năm 1997, theo quyết định số 21/UB ngày 03/02/1997 của Ủy ban nhõn dõn tỉnh Bắc Ninh, Cụng ty Thương mại Bắc Ninh được thành lập trờn cơ sở được chia tỏch từ Cụng ty Thương mại Hà Bắc.
Cụng ty Thương mại Bắc Ninh là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, là đơn vị kinh tế hạch toỏn độc lập.
Năm 2002 Cụng ty nhận được quyết định số 85/QĐ-UB ngày 09/08/2002 của Ủy ban nhõn dõn tỉnh Bắc Ninh “V/v cổ phần húa cụng ty Thương mại Bắc Ninh thành cụng ty cổ phần” và quyết định số 552/QĐ-CT ngày 22/4/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh “V/v phờ duyệt phương ỏn cổ phần húa Cụng ty Thương mại Bắc Ninh”.
Cụng ty tiến hành Đại hội đồng cổ đụng vào ngày 22/06/2005 và hoạt động kể từ ngày 01/07/2005 theo giấy phộp đăng ký kinh doanh số 21.03.000118 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 06/07/2005.
Tờn cụng ty và trụ sở làm việc:
Tờn Tiếng Việt: Cụng ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh
Tờn Tiếng Anh: Bacninh trading and tourist joint stock Company
Tờn giao dịch: Bacninh trading and tourist joint stock Company
Tờn viết tắt: BANICO.JSCo
Trụ sở chớnh: Số 15 đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Ninh Xỏ, thị xó Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 84.241.823619 - Fax:84.241.823309
Website:
Tài khoản: 43210000000150 tại Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Bắc Ninh.
Chi nhỏnh và xớ nghiệp trực thuộc:
Chi nhỏnh cụng ty tại Hà Nội.
Chi nhỏnh cụng ty tại thành phố Hồ Chớ Minh.
Xớ nghiệp may đo Thương mại.
Xớ nghiệp xăng dầu và vật liệu xõy dựng.
Trung tõm Thương mại Tiền An.
Trung tõm Thương mại Cổng ễ.
Trung tõm kinh doanh tổng hợp Bắc Ninh.
Trung tõm xuất khẩu lao động.
Trung tõm Du lịch lữ hành.
Trung tõm tư vấn du học.
Trung tõm dạy nghề Kinh Bắc.
2.Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Cụng ty.
2.1 Chức năng.
- Kinh doanh hàng húa, dịch vụ nội địa bao gồm: thu mua, bỏn buụn bỏn lẻ, đại lý tiờu thụ hàng cụng nghệ phẩm, thực phẩm, nụng sản, lương thực, lõm sản, hải sản, thuốc lỏ, vật liệu xõy dựng, than mỏ, xăng dầu,...
- Xuất khẩu: nụng, lõm, thủy hải sản, thực phẩm, cao su, tơ tằm, mõy tre đan, thủ cụng mỹ nghệ và hàng tiờu dựng cụng nghệ nhẹ.
- Nhập khẩu: Mỏy múc, vật tư, tư liệu sản xuất, húa chất, vật liệu xõy dựng, trang trớ nội thất, phương tiện vận tải, hàng húa tiờu dựng thiết yếu.
- Xuất khẩu lao động: Tuyển chọn, đào tạo, giỏo dục định hướng, đưa lao động và chuyờn gia Việt Nam đi làm việc cú thời hạn tại nước ngoài.
- Tư vấn du học nước ngoài;
- Du lịch lữ hành.
2.2 Nhiệm vụ.
- Nắm bắt nhu cầu thị trường trong và ngoài tỉnh, khu vực và quốc tế, khả năng sản xuất của địa phương, khả năng xuất nhập khẩu, khả năng liờn doanh, liờn kết, việc thực hiện của cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty để xõy dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện.
- Tổ chức và thực hiện tốt mạng lưới bỏn buụn, bỏn lẻ trong và ngoài tỉnh, đặc biệt là bỏn buụn. Khụng ngừng đào tạo đội ngũ cỏn bộ cú chuyờn mụn trong quản lý tài chớnh, trong kinh doanh và đặc biệt là cỏn bộ cú nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
- Xõy dựng quy chế chặt chẽ nhằm quản lý cỏn bộ, quản lý tài chớnh và ngăn chặn kịp thời cỏc hành vi vi phạm phỏp luật về Thương mại, đỏp ứng nhu cầu thường xuyờn của thị trường gúp phần bỡnh ổn thị trường.
3. Mục đớch kinh doanh và địa bàn hoạt động của Cụng ty.
- Mục đớch kinh doanh:
+ Tạo lợi nhuận;
+ Tạo việc làm cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty;
+ Tăng nguồn thu cho Ngõn sỏch Nhà nước;
+ Gúp phần quan trọng phỏt triển kinh tế địa phương, bỡnh ổn thị trường;
- Địa bàn hoạt động:
+ Địa bàn trong nước: Cụng ty cú hệ thống mạng lưới cỏc cửa hàng, trung tõm Thương mại ở cỏc huyện, thị trong tỉnh và một số văn phũng đại diện, chi nhỏnh ở cỏc tỉnh, thành phố trong nước. Cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty cú tư cỏch phỏp nhõn, hạch toỏn bỏo sổ và được mở tài khoản tiền gửi.
+ Địa bàn nước ngoài: Cụng ty trực tiếp xuất khẩu cỏc mặt hàng nụng lõm thủy sản, hàng thủ cụng mỹ nghệ… sang một số nước như: Lào, Campuchia, Hàn Quốc, Thỏi Lan, Nga…
Xuất khẩu lao động sang cỏc thị trường: Malaixia, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật…
4.Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty.
4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty.
TT DẠY NGHỀ KINH BẮC
P. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH
CHI NHÁNH HÀ NỘI
CÁC ĐƠN VỊ LIấN DOANH
XN XĂNG DẦU & VLXD
XN MAY ĐO TM
TTTM CỔNG ễ
CHỦ TỊCH HĐQT
KIấM GIÁM ĐỐC
HĐQT CễNG TY
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐễNG
TT TƯ VẤN DU HỌC
TTTM TIỀN AN
TT DU LỊCH LỮ HÀNH
TTXK LAO ĐỘNG
TTKD TỔNG HỢP BÁC NINH
BAN KIỂM SOÁT
CÁC PHể
GIÁM ĐỐC
P. KẾ TOÁN
P. KẾ HOẠCH
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty
4.2 Chức năng và nhiệm vụ cỏc phũng ban.
Qua sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty, ta thấy chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
- Đại hội đồng cổ đụng là cơ quan cú thẩm quyền quyết định cao nhất của Cụng ty. Đại hội đồng cổ đụng sẽ quyết định những vấn đề cơ bản, quan trọng liờn quan đến vấn đề của Cụng ty.
- Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đụng bầu ra, là cơ quan cú quyền quản lý cao nhất của Cụng ty và quyết định những vấn đề liờn quan đến mục đớch và quyền lợi của Cụng ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đụng.
- Chủ tịch hội đồng quản trị chịu trỏch nhiệm chung cụng việc của Hội đồng quản trị, cú nhiệm vụ kiểm tra, quản lý, giỏm sỏt hoạt động của Cụng ty. Hội đồng quản trị đề ra cỏc chiến lược, cỏc mục tiờu để phỏt triển Cụng ty.
- Ban kiểm soỏt gồm 3 thành viờn, trong đú cú một thành viờn cú nghiệp vụ kế toỏn. Ban kiểm soỏt cú quyền và trỏch nhiệm kiểm tra sổ sỏch, chứng từ kế toỏn trong Cụng ty.
Cỏc phũng ban của Cụng ty mang chức năng chỉ đạo, quản lý cỏc đơn vị trực thuộc và trực tiếp sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu theo lĩnh vực chuyờn mụn của mỡnh
- Ban Giỏm đốc:
+ Giỏm đốc cú trỏch nhiệm phụ trỏch, tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty theo cỏc nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị. Đồng thời, chịu trỏch nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty trước Hội đồng quản trị.
+ Phú Giỏm đốc: Cú trỏch nhiệm phụ giỳp Giỏm đốc tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phũng Tổ chức: Tuyển chọn và quản lý nhõn sự, cú trỏch nhiệm quan tõm đến đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty.
- Phũng Kế hoạch: Hoạch định kế hoạch kinh doanh và phương hướng hoạt động của Cụng ty, cú trỏch nhiệm kiểm tra, đụn đốc cỏc bộ phận khỏc hoàn thành đỳng chỉ tiờu mà kế hoạch đó đề ra.
- Phũng Kế toỏn: Thực hiện ghi chộp chứng từ, húa đơn, lập bỏo cỏo tài chớnh rừ ràng, đỳng theo quy định kế toỏn Việt Nam hiện hành.
- Cỏc đơn vị trực thuộc: Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh theo kế hoạch đó đề ra.
II. Cỏc nguồn lực của Cụng ty.
1. Đặc điểm về nhõn sự.
Nhõn sự là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh của Cụng ty. Tổng số lao động năm 2003 của Cụng ty là 289 người, đến năm 2004 là 308 người tăng 6,6 % đến năm 2005 tổng số lao động của Cụng ty lại giảm xuống 22,4 % chỉ cũn 239 người. Sở dĩ cú hiện tượng giảm về tổng số lao động này là do trong năm 2005 Cụng ty thực hiện giảm thiểu số lao động dụi dư, bắt đầu tiến hành cổ phần húa theo chủ trương của nhà nước.
Ta xem biểu sau:
Từ bảng số liệu về nhõn sự ta thấy khi phõn chia tổng số lao động của Cụng ty theo tớnh chất lao động thỡ lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động giỏn tiếp. Cơ cấu này là hợp lý đối với Cụng ty trong điều kiện hiện nay. Bờn cạnh đú, Cụng ty cũng cú một lợi thế nữa về cơ cấu nguồn lao động của mỡnh, đú là tỷ trọng số lượng lao động cú trỡnh độ Đại học và trờn Đại học chiếm khỏ cao trong tổng số lao động và cú xu hướng ngày càng tăng. Năm 2003 lao động cú trỡnh độ Đại học và trờn Đại học chiếm 19,72 %, năm 2004 chiếm 20,12 %, đến năm 2005 chiếm 28,45 % trong tổng số lao động. Trong khi đú phõn tớch tổng số lao động của Cụng ty theo độ tuổi ta thấy lao động trẻ chiếm đa số. Nhỡn chung phõn tớch theo cỏc chỉ tiờu thể hiện trong biểu cho thấy Cụng ty cú nhiều lợi thế về nguồn nhõn lực. Vỡ vậy, trong thời gian tới Cụng ty cần cú những giải phỏp tớch cực hơn nữa để khai thỏc tối đa lợi thế này nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2. Đặc điểm về nguồn vốn.
Nhỡn vào bảng số liệu ta thấy tổng nguồn vốn kinh doanh của Cụng ty biến động qua cỏc năm, điều đú cho thấy tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty cũng cú nhiều biến động.
Tổng nguồn vốn kinh doanh của Cụng ty năm 2003 là 23.685 triệu đồng; năm 2004 là 24.126 triệu đồng (tăng 1,86 %) và đến năm 2005 tăng 17,8 % lờn 28.424 triệu đồng. Như vậy quy mụ hoạt động kinh doanh của Cụng ty đang ngày càng mở rộng và phỏt triển.
Về nguồn vốn chủ sở hữu của Cụng ty cũng cú xu hướng ngày càng tăng. Năm 2003 là 4.308 triệu đồng; năm 2004 là 5.054 triệu đồng (tăng 17,3 %); năm 2005 tăng 4,04 % lờn 5.258 triệu đồng. Nhưng tỷ trọng nguồn vốn này trong tổng nguồn vốn kinh doanh của Cụng ty vẫn chiếm tỷ trọng thấp. Năm 2003 vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 19,8 %; năm 2004 chiếm 20,95 % và năm 2005 chiếm 18,5% trong tổng vốn kinh doanh so với vốn vay. Điều này là dễ hiểu vỡ trong nền kinh tế thị trường cỏc doanh nghiệp luụn trong tỡnh trạng thiếu vốn kinh doanh, phần vốn thiếu doanh nghiệp phải huy động từ cỏc nguồn bờn ngoài và chịu chi phớ tiền vay nờn vấn đề đặt ra đối với Cụng ty là phải quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh hiệu quả nếu khụng sẽ dẫn đến tỡnh trạng làm ăn thua lỗ, khụng chi trả được cỏc khoản chi phớ và tiền vay như nhiều cụng ty hiện nay đang gặp phải.
Về cơ cấu vốn lưu động và vốn cố định của Cụng ty ta thấy nhỡn chung nguồn vốn lưu động đều chiếm tỷ trọng lớn. Trong năm 2003, tỷ trọng này là 86,64 %; năm 2004 là 84,4 % và năm 2005 là 75, 28 %. Cơ cấu này là phự hợp với thực tế Cụng ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ và Thương mại là chủ yếu.
3. Đặc điểm về cơ sở vật chất.
Cụng ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh là cụng ty kinh doanh hàng húa và dịch vụ nờn cơ sở vật chất của Cụng ty và cỏc trung tõm trực thuộc chủ yếu là văn phũng và cỏc cửa hàng. Văn phũng Cụng ty cú diện tớch là 360m2 với giỏ trị tài sản khoảng 3 tỷ đồng, văn phũng Trung tõm xuất khẩu lao động cú giỏ trị là 424 triệu đồng, 5 cửa hàng của cỏc trung tõm Thương mại cú giỏ trị lờn tới 1,8 tỷ đồng.
Ngoài ra cũn cú 3 xe ụ tụ của Trung tõm Du lịch lữ hành và Trung tõm xuất khẩu lao động trị giỏ 1,6 tỷ đồng; 3 cõy xăng của Xớ nghiệp xăng dầu và vật liệu xõy dựng trị giỏ 350 triệu đồng. Nhỡn chung, trong những năm gần đõy, cơ sở vật chất của Cụng ty cũng đó được cải thiện nhưng vẫn cũn một số cửa hàng của cỏc trung tõm do đưa vào sử dụng lõu năm nờn đó xuống cấp, hư hỏng nhiều. Vỡ vậy, để đỏp ứng nhu cầu phỏt triển của thị trường cũng như nhu cầu phỏt triển kinh doanh Cụng ty cần phải nõng cấp sửa chữa và xõy dựng thờm một số cửa hàng, đặc biệt là tại những khu đụ thị mới để đỏp ứng nhu cầu người tiờu dựng.
III. Tỡnh hỡnh cỏc hoạt động chủ yếu của Cụng ty.
1. Cụng tỏc nhõn sự.
Trong những năm qua Cụng ty đó thực hiện tốt cụng tỏc nhõn sự như việc ký kết hợp đồng lao động, thực hiện chế độ tiền lương, thời gian làm việc và việc đúng BHXH. Cụ thể như sau:
Cụng ty thực hiện việc trả lương cho người lao động (NLĐ) theo mức độ hoàn thành khối lượng cụng việc, hoàn thành chỉ tiờu khoỏn kinh doanh, doanh thu dịch vụ, hoàn thành khối lượng sản phẩm và ỏp dụng thang bảng lương theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chớnh phủ đối với doanh nghiệp nhà nước (như điều lệ đó quy định). Trong năm qua Hội đồng xột duyệt năng lượng và thi tay nghề Cụng ty đó xột nõng bậc lương, chuyển ngạch lương cho 25 NLĐ và tổ chức thi nõng bậc lương cho 5 NLĐ.
- Mức lương tối thiểu mà Cụng ty đang ỏp dụng: 350.000đ/thỏng
Tiền lương làm thờm giờ:
+Bộ phận quản lý giỏn tiếp: ỏp dụng làm việc 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần
+Bộ phận kinh doanh trực tiếp: xõy dựng kế hoạch cụng việc theo định mức khoỏn, do vậy giờ làm thờm sẽ do người lao động chủ động.
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đang ỏp dụng:
+ Thời giờ làm việc trong ngày: 8 giờ, trong tuần: 40 giờ.
+ Chế độ nghỉ lễ, tết, nghỉ phộp đối với người lao động: thực hiện đỳng chế độ nhà nước.
- Số giờ làm thờm cao nhất trong ngày, trong tuần: Đặc biệt cú Xớ nghiệp May đo Thương mại là đơn vị kinh doanh sản xuất cú số cụng nhõn may làm theo sản phẩm và đơn đặt hàng cú những thỏng thực hiện theo đỳng hợp đồng, đơn vị tổ chức cho cụng nhõn làm thờm giờ nhưng 1 tuần cũng khụng quỏ 8 tiếng.
Cụng ty đó làm thủ tục nghỉ dụi dư theo Nghị định 41/CP cho 65 người với số tiền 1.254.977.200 đồng. Trong đú đợt 1 cú 48 người =1.038.455.200 đồng và đợt 2 cú 17 người = 216.552.000 đồng.
Ngoài ra Cụng ty cũn thực hiện tốt thu nộp tiền BHXH và XHYT năm 2005 và đó được BHXH tỉnh tặng giấy khen về thành tớch nộp BHXH.
2. Cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm.
Để đỏp ứng nhu cầu kinh doanh trong tỡnh hỡnh mới, gúp phần đẩy mạnh việc tiờu thụ hàng húa, Cụng ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh đó ỏp dụng cỏc phương thức bỏn hàng và thanh toỏn linh hoạt, thủ tục đơn giản, nhanh gọn, phự hợp với khỏch hàng. Hiện nay Cụng ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh kinh doanh hàng húa chủ yếu dưới cỏc hỡnh thức bỏn buụn, bỏn lẻ.
Bỏn buụn: là hỡnh thức phổ biến nhất của Cụng ty, doanh thu bỏn buụn chiếm tỷ trọng khỏ lớn trong tổng doanh thu của Cụng ty. Cú 2 hỡnh thức:
- Bỏn buụn qua kho: Được thực hiện theo 2 hỡnh thức là bỏn buụn trực tiếp qua kho và bỏn hàng theo phương thức vận chuyển hàng.
- Bỏn buụn vận chuyển thẳng: Cú 2 hỡnh thức là bỏn buụn vận chuyển thẳng trực tiếp và bỏn buụn vận chuyển thẳng theo phương thức gửi hàng.
Bỏn buụn theo đơn đặt hàng hoặc ký kết hợp đồng tạo cơ sở vững chắc về phỏp luật trong hoạt động kinh doanh của Cụng ty, mặt khỏc Cụng ty cú thể chủ động lập kế hoạch mua, bỏn hàng tạo thuận lợi cho cụng tỏc kinh doanh. Cỏc chi nhỏnh thực hiện hoạt động bỏn buụn đem lại doanh thu cao cho Cụng ty như: Xớ nghiệp may đo, Trung tõm Thương mại Cổng ễ, Tiền An và Trung tõm kinh doanh tổng hợp Bắc Ninh.
Bỏn lẻ: là hỡnh thức bỏn trực tiếp qua hệ thống cửa hàng bỏn lẻ của Cụng ty ở địa bàn tỉnh hoặc một số quầy hàng dưới dạng giới thiệu sản phẩm để tiếp cận người tiờu dựng nhanh nhất. Hàng húa thụng thường là những hàng húa cú giỏ trị nhỏ, doanh thu thu được chủ yếu là tiền mặt và thời điểm giao hàng cho khỏch cũng là thời điểm thu tiền. Hiện nay việc bỏn lẻ hàng húa của Cụng ty được tiến hành theo 2 hỡnh thức: bỏn hàng thu tiền tập trung và bỏn hàng thu tiền trực tiếp. Điển hỡnh cho phương thức bỏn lẻ là Xớ nghiệp xăng dầu và vật liệu xõy dựng.
3. Cụng tỏc quản lý hành chớnh tổng hợp.
Song song với việc đẩy mạnh sản xuất kinh doanh dịch vụ, Cụng ty phải triển khai cấp thiết cụng tỏc sắp xếp lao động ổn định tổ chức bộ mỏy, mạng lưới phục vụ sản xuất kinh doanh. Ngay sau ngày Đại hội cổ đụng thành lập 22/06/2005 HĐQT Cụng ty đó họp bầu Chủ tịch, Phú chủ tịch và cử Giỏm đốc điều hành, thụng qua đề ỏn tổ chức mạng lưới. Lónh đạo Cụng ty ra quyết định thành lập phũng ban và cỏc đơn vị trực thuộc, bổ nhiệm cỏc chức danh quản lý cỏc đơn vị trong Cụng ty. Chỉ đạo bộ phận Văn phũng triển khai ngay việc khắc dấu, xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Cụng ty và cỏc đơn vị trực thuộc, mở tài khoản giao dịch tại Ngõn hàng, phục vụ kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Sau đú Cụng ty tiến hành xõy dựng dự thảo Quy chế làm việc của HĐQT và Tổng giỏm đốc, Quy chế quản lý tài chớnh Cụng ty, đồng thời lấy ý kiến đúng gúp của cỏn bộ chủ chốt toàn Cụng ty, thụng qua và ra quyết định tổ chức thực hiện.
IV. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Cụng ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh.
Cụng ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và du lịch. Biểu 3 thể hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty trong những năm gần đõy:
Nhỡn vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty ta thấy hầu hết cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh đều giảm trong năm 2004 và tăng mạnh trong năm 2005. Cụ thể:
Về tổng doanh thu năm 2004 giảm 3.656 triệu đồng (giảm 4,057%) kộo theo tổng lợi nhuận cũng giảm 50,1 % từ 828,72 triệu xuống cũn 413,28 triệu đồng, nguyờn nhõn chủ yếu là do tỡnh trạng lao động xuất khẩu đi nước ngoài phỏ bỏ hợp đồng ở mức cao, lao động hết việc làm phải về nước, thị trường lao động truyền thống như Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản…luụn bị đe dọa đụng kết. Bờn cạnh đú 2 trung tõm Thương mại Cổng ễ và trung tõm Thương mại Tiền An đúng cửa để sửa chữa nờn tỡnh hỡnh kinh doanh của 2 trung tõm bị giỏn đoạn trong thời gian hơn 3 thỏng cuối năm làm giảm đỏng kể tổng doanh thu của Cụng ty.
Tới năm 2005 kết quả kinh doanh của Cụng ty đạt mức tăng trưởng tốt, tổng doanh thu tăng 37,14 % đạt 118.580 triệu đồng, do đú tổng lợi nhuận tăng 1.436,72 triệu đồng vỡ Cụng ty đó tiến hành cổ phần húa, bộ mỏy quản lý làm việc năng động hơn, đưa ra cỏc chớnh sỏch, biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cũng như thỏo gỡ cỏc khú khăn trong quỏ trỡnh hoạt động. Hơn nữa khi chuyển sang cụng ty cổ phần lợi ớch của mỗi cỏ nhõn gắn liền với lợi ớch của Cụng ty do đú mọi người đó nỗ lực làm việc, sử dụng cú hiệu quả và tiết kiệm cỏc chi phớ đầu vào nhằm giảm giỏ thành sản phẩm, nõng cao sức cạnh tranh hàng húa của Cụng ty trờn thị trường, đồng thời cũng được sự hỗ trợ của Nhà nước về thuế trong những năm đầu cổ phần húa. Cụng ty cũng đó đầu tư xõy dựng nõng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng quy mụ sản xuất nờn hoạt động sản xuất kinh doanh đó thu được những kết quả rất tốt.
Theo đú thu nhập bỡnh quõn đầu người cũng tương tự: năm 2003 là 750 nghỡn đồng/người/thỏng; đến năm 2004 là 700 nghỡn và năm 2005 là 800 nghỡn đồng.
Năng suất lao động năm 2004 giảm 9,9 % từ 311,8 triệu năm 2003 xuống cũn 280,7 triệu, nhưng đến năm 2005 tăng 215,5 triệu đạt 496,2 triệu đồng.
Một chỉ tiờu nữa thể hiện hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và vốn lưu động
của Cụng ty là Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn kinh doanh và số vũng quay vốn lưu động.
Cụ thể số vũng quay vốn lưu động năm 2003 là 4,4 vũng; đến năm 2004 là 4,2 vũng (giảm 0,2 vũng) nhưng đến năm 2005 lại tăng lờn 5,5 điều này chứng tỏ trong năm 2004 Cụng ty gặp rất nhiều khú khăn trong việc tiờu thụ hàng húa và thu hồi vốn gõy nờn tỡnh trạng ứ đọng vốn làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, nguyờn nhõn chủ yếu là 2 trung tõm Thương mại Cổng ễ và Tiền An đúng cửa để sửa chữa và vốn vay ngõn hàng đến hạn phải trả, hàng húa tồn kho từ cỏc năm trước cũn nhiều. Trong năm 2005, Cụng ty đó khắc phục được nguyờn nhõn trờn, bờn cạnh đú cụng ty cũn tham gia một số hội chợ Thương mại do tỉnh tổ chức, phỏt mại một số mặt hàng tồn kho nờn đó giải quyết được tỡnh trạng ứ đọng hàng húa, thu hồi vốn nhanh đem lại kết quả tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
V. Những thuận lợi và khú khăn của Cụng ty.
1. Thuận lợi.
Nền kinh tế đất nước cũng như nền kinh tế của tỉnh đang trong giai đoạn phỏt triển với tốc độ được duy trỡ ở mức cao (khoảng 8 %) và trong năm 2006 này dự bỏo nền kinh tế nước ta vẫn tiếp tục phỏt triển với tốc độ cao, điều đú tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Cụng ty.
Những cơ chế chớnh sỏch của Nhà nước tạo điều kiện tốt cho việc phỏt triển kinh doanh của Cụng ty như việc khụng phải đúng thuế trong 3 năm đầu thực hiện cổ phần húa, chớnh