Tính nghiệm nhiệt động cơ Diesel tàu thủy

1. Thành phần hoá học của nhiên liệu • Chọn 2. Nhiệt trị thấp của nhiên liệu • Chọn • QH = 81C + 26(O – S) – 6(9H + W) ; [kcal/kg] C, H, O, S, W là thành phần nhiên liệu tính theo %

doc6 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4520 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tính nghiệm nhiệt động cơ Diesel tàu thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP LỚN ĐỘNG CƠ DIESEL TÀU THỦY II TÍNH NGHIỆM NHIỆT ĐỘNG CƠ DIESELTÀU THỦY PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ CHỌN ĐỂ TÍNH TÓAN PHẦN 2. TÍNH TÓAN CHỌN CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU Thành phần hoá học của nhiên liệu Chọn Nhiệt trị thấp của nhiên liệu Chọn QH = 81C + 26(O – S) – 6(9H + W) ; [kcal/kg] C, H, O, S, W là thành phần nhiên liệu tính theo % Thông số môi trường Chọn thông số phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam p0[kG/cm2; t0[0C]; φ0[%]. Tốc độ trung bình của piston Tính toán  S là hành trình piston [m] ; n là vòng quay động cơ [vòng/phút] Tỷ số nén ε Tính toán hoặc chọn theo hướng dẫn Hệ số dư lượng không khí α Chọn theo chỉ dẫn Tổn thất hành trình Chỉ tính đối với động cơ hai kỳ φS = h/S. h là chiều cao cửa quét hoặc cửa xả trên xilanh [m]. QUÁ TRÌNH NẠP Áp suất cuối quá trình nạp Pa: Tính chọn qua bảng chỉ dẫn theo ap suất môi trường p0 hoạc áp suất Pk. Thông số trạng thái của khí sót Nhiệt độ khí sót Tr: chọn theo chỉ dẫn. Áp suất khí sót Pr : chọn theo chỉ dẫn. Hệ số khí sót γr Với động cơ hai kỳ : chọn theo chỉ dẫn. Với động cơ bốn kỳ : có thể chọn hoặc tính theo công thức  Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta Đối với động cơ không tăng áp :  trong đó [5-100C] là độ tăng nhiệt độ không khí khi tiếp xúc với thành vách xilanh và được chọn theo chỉ dẫn. Đối với động cơ tăng áp :  trong đó:  [20-500C] là độ giảm nhiệt độ khí nạp sau khi đi qua sinh hàn gió tăng áp.  là nhiệt độ không khí sau máy nén với m [1.5-1.8] là chỉ số đoạn nhiệt của máy nén. Hệ số nạp ηH Đối với động cơ bốn kỳ :  Đối với động cơ hai kỳ :  Tỷ số nén thực của động cơ hai kỳ : εt = ε.(1 – φs) + φs. QUÁ TRÌNH NÉN Chỉ số nén đa biến n1. Chọn n1 theo chỉ dẫn và tính nghiệm lại ; Áp suất cuối quá trình nén pc Tính theo công thức  Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc Tính theo công thức  QUÁ TRÌNH CHÁY Lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy 1kg nhiên liệu L0. Tính theo công thức :  Trong đó áp suất riêng phần của hơi nước rong không khí ph tra từ đồ thị không khí ẩm. Lượng không khí thực tế L: Tính theo công thức L = α. L0 ; [kmol/kg nliệu]. Lượng mol sản phẩm cháy khi cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu: Tính theo công thức :  Lưọng mol sản phẩm cháy tăng lên: Tính theo công thức :  Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết β0: Tính theo công thức :  Hệ số thay đổi phân tử thực tế Tính theo công thức :  Hệ số sử dụng nhiệt tại điểm b: ξb Chọn theo bảng chỉ dẫn. Hệ số sử dụng nhiệt tại điểm z : ξz Chọn theo bảng chỉ dẫn Hệ số thay đổi phân tử tại điểm z: Tính theo công thức :  Tỷ nhiệt mol trung bình của không khí và sản phẩm cháy [kcal/kmol.0K] Tỷ nhiệt mol trung bình đẳng tích cùa không khí : Cv’ = 4.6 + 0.0006Tc; Tỷ nhiệt mol trung bình đẳng tích của khí sót :  Tỷ nhiệt mol trung bình đẳng áp của khí cháy :  Áp suất cháy cực đại Pz và tỷ số tăng áp suất λ Tính λ theo Pz hoặc chọn λ để tính Pz Phương trình cân bằng nhiệt tại điểm z Thành lập :  Dạng rút gọn : ATz2 + BTz + C = 0. [***] Trong đó :  Tính nhiệt độ khí xả tại điểm z Giải phương trình [***] và chọn nghiệm Tz > 0 Tỷ số giãn nở sớm Tính theo công thức :  Tỷ số giãn nở sau Tính theo công thức :  QUÁ TRÌNH GIÃN NỞ Chỉ số giãn nở đa biến n2 Chọn theo bảng chỉ dẫn và tính kiểm nghiệm lại theo công thức dưới đây  Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở Tính theo công thức :  Áp suất cuối quá trình giãn nở Tính theo công thức :  Kiểm nghiệm lại theo nhiệt độ khí sót Tr Tính nhiệt độ khí sót theo công thức :  sau đó so sánh giá trị này với giá trị đã lựa chọn tại mục B.2; nếu sai số không quá 15% thì kết quả tính toán có thể chấp nhận được. CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG Áp suất chỉ thị bình quân lý thuyêt. Tính theo công thức  Hệ số lượn góc đồ thị ξ, chọn theo hướng dẫn: Đối với động cơ 4 kỳ : ξ = 0.95 ÷ 0.97. Động cơ hai kỳ quét thẳng : ξ = 0.94 ÷ 0.96. Động cơ hai kỳ quét vòng : ξ = 1. Áp suất chỉ thị bình quân thực tế Tính theo công thức Pi = Pi’ . ξ Hiệu suất cơ giới ηm Chọn phù hợp với động cơ theo bảng chỉ dẫn Áp suất có ích bình quân Pe Tính theo công thức Pe = Pi. ηm Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị Tính theo công thức :  Hiệu suất chỉ thị Tính theo công thức :  Hiệu suất có ích Tính theo công thức : ηe = ηi.ηm Công suất chỉ thị của động cơ Tính theo công thức :  Công suất có ích của động cơ Tính theo công thức : Ne = Ni.ηm. Sau đó kiểm tra sai số giữa giá trị tính toán được và giá trị cho trước [không quá 1%] XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG CHỈ THỊ Các thông số cơ bản xây dựng đồ thị công chỉ thị: Thông số tại các điểm đặc trưng : a, c, z1, z, b - Điểm a (Pa, Ta). Xem trong phần B. - Điểm c (Pc, Tc); chỉ số nén đa biến n1. Xem trong phần C. - Điểm z1 (Pz). Xem trong phần D. - Điểm b (Pb, Tb); chỉ số giãn nở đa biến n2. xem trong phần E. Tính toán thể tích các điểm đặc trưng - Vs = (πD2/4).S ; [dm3]. - Vc = Vs / (ε-1) ; [dm3]. - Va = Vs + Vc ; [dm3]. - Vz = Vc.ρ ; [dm3]. Thủ thuật Khi xây dựng đồ thị công chỉ thị của động cơ, chú ý hãy lấy các điểm c, z sao cho phù hợp với đồ thị công. Chia thể tích đồ thị công thành các điểm với khoảng cách: ΔV = (0.5÷1).(Vz-Vc). Lập bảng tính tóan xây dựng đồ thị công chỉ thị P-V Lấy trục hoành là V, trục tung là P. Bảng tính dược xây dựng trên cơ sở các dữ liệu hàm như sau: - Chọn các giá trị V như hường dẫn trong mục G1. - Tính áp suất nén Pn = Pc.(Vc/V)n1. - Tính áp suất giãn nở Pdn = Pz.(Vz/V)n2. Xây dựng đồ thị công chỉ thị P-V PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN