Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng Ninh

Cùng với đường lối mở cửa và đổi mới nền kinh tế của Đảng và Nhà nước, với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tỉnh Quảng ninh nơi địa đầu Đông bắc của tổ quốc với diện tích 5100 km2 có nhiều tiềm năng như du lịch, thương mại, công nghiệp. Chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh là đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá về mọi mặt. Trong đó chiến lược phát triển khu vực cảng Hòn gai - Cái lân - Cẩm phả - Vạn gia trở thành những trung tâm công nghiệp, thương mại du lịch và dịch vụ là một chiến lược cần thiết và cấp bách. Khu vực này đ• trở thành một đầu mối giao thông đường biển quan trọng và ngành kinh tế cảng biển trở thành một ngành kinh tế có tiềm năng và thế mạnh để phát triển. Ra đời từ những năm đầu thập niên 60 đến nay Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh đ• trải qua nhiều bước thăng trầm. Từ năm 1962 đến năm 1977 Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh được thành lập với tên gọi Công ty Cung ứng tầu biển và du lịch Quảng ninh trực thuộc Tổng cục du lịch Việt nam.

doc32 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1895 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần thứ nhất: Giới thiệu doanh nghiệp (cơ sở thực tập) 1,Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng Ninh 2,Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp: Hà Hồng Chi 3,Địa chỉ: Số 2,đường Hạ Long,thành phố Hạ Long,tỉnh Quảng Ninh. 4,Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp cổ phần 5, Sự hình thành và phát triển của Doanh nghiệp: Cùng với đường lối mở cửa và đổi mới nền kinh tế của Đảng và Nhà nước, với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tỉnh Quảng ninh nơi địa đầu Đông bắc của tổ quốc với diện tích 5100 km2 có nhiều tiềm năng như du lịch, thương mại, công nghiệp... Chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh là đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá về mọi mặt. Trong đó chiến lược phát triển khu vực cảng Hòn gai - Cái lân - Cẩm phả - Vạn gia trở thành những trung tâm công nghiệp, thương mại du lịch và dịch vụ là một chiến lược cần thiết và cấp bách. Khu vực này đã trở thành một đầu mối giao thông đường biển quan trọng và ngành kinh tế cảng biển trở thành một ngành kinh tế có tiềm năng và thế mạnh để phát triển. Ra đời từ những năm đầu thập niên 60 đến nay Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh đã trải qua nhiều bước thăng trầm. Từ năm 1962 đến năm 1977 Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh được thành lập với tên gọi Công ty Cung ứng tầu biển và du lịch Quảng ninh trực thuộc Tổng cục du lịch Việt nam. Từ năm 1978 -> 1987 Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh tách ra khỏi Tổng Cục du lịch Việt nam và trực thuộc UBND tỉnh Quảng ninh với tên gọi: “ Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh”. Năm 1988 UBND tỉnh Quảng ninh quyết định sát nhập Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh và Công ty Du lịch Hạ long thành lập Công ty Du lịch và Cung ứng tầu biển Quảng ninh trực thuộc UBND Tỉnh Quảng ninh. Năm 1993 Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh tách ra từ Công ty Du lịch và Cung ứng tầu biển Quảng ninh theo quyết định số 2840 QĐ/UB ngày 16/12/1992 của UBND tỉnh Quảng ninh thành lập doanh nghiệp Nhà nước với tên gọi Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh với nhiệm vụ kinh doanh chính là cung ứng dịch vụ cho hoạt động tầu biển tại khu vực Quảng ninh. Ngoài ra Công ty còn làm nhiệm vụ kinh doanh kho ngoại quan, hàng miễn thuế, hàng chuyển khẩu quá cảnh, tạm nhập tái xuất, xuất nhập khẩu hàng hoá, kinh doanh du lịch lữ hành và nhà hàng khách sạn. Gần 40 năm qua Công ty Cung ứng tầu biển Quảng ninh đã có những bước phát triển quan trọng, tốc độ tăng trưởng khá, uy tín được nâng lên rõ rệt, mạng lưới thương mại dịch vụ trong và ngoài nước không ngừng được mở rộng xây dựng và trưởng thành. Năm 2004,theo đường lối chỉ đạo của nhà nước,công ty đã tiến hành cổ phần hoá va đổi tên thành Công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng Ninh. Phần thứ hai: Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng ninh là một doanh nghiệp , hạch toán độc lập có đủ tư cách pháp nhân. Để phù hợp với đặc điểm, nhiệm vụ kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự của Công ty như sau: Tổng số cán bộ công nhân viên: 235 người. Trong đó: Nam: 110 người. Nữ : 125 người. Với trình độ đại học là 85 người, còn lại là trình độ trung cấp và các nghiệp vụ khác như: buồng bàn, lái xe, lái tầu...Về mặt tổ chức sản xuất kinh doanh được thực hiện theo mô hình Công ty trực thuộc Công ty là các đơn vị cơ sở, phòng ban trực tiếp sản xuất kinh doanh và các phòng ban chức năng: * Ban giám đốc: - Giám đốc: ở vị trí đài chỉ huy, điều hanh chung mọi hoạt động của Công ty, nhận xử lý thông tin, giao nhiệm vụ cho các phòng ban quyết định mọi vấn đề trong toàn đơn vị. Phó giám đốc: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc ở từng lĩnh vực cụ thể được Giám đốc giao phó, thường xuyên giám sát các bộ phận dưới quyền. Để đáp ứng được chức năng, nhiệm vụ của Công ty. Hệ thống bộ máy tổ chức được sắp xếp thành 07 đơn vị, phòng ban trực tiếp kinh doanh và 03 phòng ban chức năng. Các đơn vị phòng ban trực tiếp sản xuất kinh doanh: + Khách sạn Bạch đằng: Kinh doanh khách sạn, nhà hàng phục vụ khách trong và ngoài nước đến thăm quan và làm việc tại thành phố Hạ long. Kinh doanh hàng miễn thuế phục vụ cho thuỷ thủ thuyền viên có hộ chiếu hoặc các đơn vị đặt hàng của các tầu nước ngoài đến cảng Hòn gai. + Cung ứng tầu biển Hòn gai và Cung ứng tầu biển Cửa ông: Kinh doanh dịch vụ cung ứng tầu biển; cấp lương thực, thực phẩm, nhiên liệu, nước ngọt, vệ sinh môi trường và các dịch vụ khác cho các tầu đến cảng Hòn gai, cảng Cái Lân, cảng Cửa ông. Ngoài ra còn kinh doanh nhà hàng phục vụ ăn uống, kinh doanh hàng miễn thuế tại khu vực cảng. + Phòng kho ngoại quan: Kinh doanh kho ngoại quan là hình thức kinh doanh mới được mở ra ở nước ta nhằm mục đích cho các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài, các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp trong nước được phép gửi loại hàng hoá được phép của Chính phủ vào kho ngoại quan, Phòng kho ngoại quan còn làm nhiệm vụ môi giới bán hàng cho nước ngoài thu hoa hồng tái chế, gia cố, thay thế bao bì, cho các đơn vị khác thuê lại kho. + Phòng kinh doanh: Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, uỷ thác, tạm nhập tái xuất các loại hàng hoá, vận chuyển hàng quá cảnh. + Phòng điều hành hướng dẫn du lịch và chi nhánh hướng dẫn du lịch tại thị xã Móng cái: Tổ chức khai thác và trực tiếp kinh doanh khách du lịch lữ hành theo các hợp đồng dài hạn và ngắn hạn đối với các tour khách nước ngoài đến Việt nam và các tour khách trong nước có nhu cầu đi nước ngoài. Các phòng ban chức năng thực hiện chức năng, tham mưu cho giám đốc từng lĩnh vực trong hoạt dộng sản xuất kinh doanh: + Phòng Tổ chức hành chính: bao gồm nhiều bộ phận tổng hợp như hành chính, tổ chức, bảo vệ....có nhiệm vụ quản lý con dấu của Công ty, quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự, bố trí sắp xếp tuyển chọn công nhân viên, tham mưu cho lãnh đạo về công tác quản lý đào tạo cán bộ, thi đua khen thưởng. + Phòng kế hoạch đầu tư: Tham mưu đề xuất cho lãnh đạo Công ty về các kế hoạch định hướng, chiến lược và chiến thuật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh chung của Công ty. Xây dựng và giao chỉ tiêu kế hoạch, hướng dẫn các đơn vị và phòng ban từng tháng, quý thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch đã được Công ty giao. Ngoài ra còn có chức năng nhiệm vụ trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa các phương tiện tầu thuyền, các cơ sở vật chất trong toàn Công ty. + Phòng Kế toán tài chính: Có nhiệm vụ tham mưu, cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời chính xác về tình hình hoạt động sản xuất giúp lãnh đạo công ty có thể đưa ra những quyết định đúng, thích hợp nhất. Thực hiện các nghiệp vụ về kế toán tài chính với các quy định và chính sách hiện hành của Nhà nước và pháp luật. Giám đốc theo dõi, đông đốc các tổ kế toán các đơn vị cơ sở và phòng ban thực hiện đúng theo sự chỉ đạo chung về công tác kế toán trong toàn Công ty. Bộ máy quản lý trong toàn Công ty được sắp xếp bố trí một cách chặt chẽ theo sơ đồ sau: Giám đốc Công ty(Kiêm chủ tịch hội đồng quản trị ) Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh kho ngoại quan, tntx Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh Du lịch lữ hành, khác Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh CUTB Phòng Tổ chức hành chính Phòng Kế hoạch đầu tư Phòng Kế toán tài chính Cung ứng tầu biển Hòn gai Cung ứng tầu biển Cửa ông Khách sạn Bạch đằng Phòng Kho ngoại quan Phòng kinh doanh Trung tâm điều hành hướng dẫn du lịch Trạm đại diện du lịch Móng cái * Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kế toán đã và đang là công cụ thực sự quan trọng cùng với các công cụ quản lý khác ngày càng được cải tiến, đổi mới và phát huy tác dụng để đáp ứng yêu cầu quản lý trong cơ chế thị trường. Công ty cung ứng tầu biển Quảng ninh đã rất chú trọng đến tổ chức công tác hạch toán kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê trong phạm vi toàn Công ty. Tham mưu cho Giám đốc Công ty về lĩnh vực hoạt động tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác hạch toán kế toán và phân tích hoạt động kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận phòng ban,đơn vị cơ sở trong Công ty thực hiện các chính sách và pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước. Để thực hiện đầy đủ chức năng và nhiệm vụ, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất từ Giám đốc Công ty đến Trưởng phòng kế toán và các nhân viên, đồng thời căn cứ đặc điểm tổ chức quản lý và yêu cầu thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức thực hiện theo hình thức kế toán kết hợp giữa tập trung và phân tán... Với cơ cấu như sau: - Phòng kế toán tài chính: Chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty. Biên chế của phòng kế toán tài chính gồm 06 người: + Kế toán trưởng: Là người giúp cho Giám đốc tổ chức bộ máy kế toán của Công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc, tư vấn các vấn đề kinh tế tài chính cho Giám đốc, có trách nhiệm phân công hướng dẫn và kiểm tra những cán bộ nghiệp vụ, nhân viên kế toán. Phụ trách chung xét duyệt kế hoạch tài chính chi tiêu và các khoản chi phí. + Phó phòng kế toán: Vì quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty, trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ mà ngoài việc giúp kế toán trưởng phụ trách chung, mở sổ tổng hợp theo dõi các phần kế toán còn kiêm kế toán tài sản cố định và doanh thu, lập báo cáo tài chính. 01 Kế toán tiền lương và Bảo hiểm xã hội. 01 Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ. 01 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. 01 thủ quỹ. Các phòng ban có quy mô nhỏ, việc hạch toán, phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính diễn ra tại Phòng kế toán tài chính. - Phòng kinh doanh. - Chi nhánh hướng dẫn du lịch tại thị xã Móng cái. Các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ: 1.Cung ứng tầu biển Hòn gai. 2.Cung ứng tầu biển Cửa ông. 3.Khách sạn Bạch Đằng. 4. Kho ngoại quan. 5. Phòng điều hành hướng dẫn du lịch. Tại các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ có các tổ kế toán được biên chế từ 2 đến 4 người làm nhiệm vụ hạch toán toàn bộ các hoạt động kinh tế tài chính diễn ra ở đơn vị mình, hàng tháng lập báo cáo kế toán gửi về Phòng kế toán Công ty tổng hợp. Tổ chức bộ máy kế toán được minh hoạ theo sơ đồ sau: Kế toán trưởng Phó phòng Kế toán, kiêm kế toán tài sản cố định, doanh thu , lập báo cáo tài chính Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Kế toán các đơn vị cơ sở * Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội. * Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: thu thập số liệu báo cáo thống kê định kỳ, nhận các chứng từ liên đến thanh toán và chuyển chứng từ liên quan đến bộ phận khác * Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành có nhiệm vụ tập hợp chứng từ có liên quan đến chi phí và thực hiện tính giá thànhtại công ty. * Thủ quỹ là người làm nhiệm vụ giữ quỹ két tiền mặt của công ty theo dõighi chép xuất, nhập và tồn quỹ tiền mặt. II,Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Năm 2001 nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty như sau: Tổng số vốn: 4.038.032.822 đồng. Trong đó: Vốn cố định: 2.658.627.985 đ. + Vốn ngân sách: 1.470.208.897 đ. + Vốn tự bổ sung: 1.188.419.088 đ. Vốn lưu động: 1.379.404.837 đ. + Vốn ngân sách: 1.374.991.351 đ. + Vốn tự bổ xung: 4.413.486 đ. Những năm qua Công ty đã chủ động trên các mặt kinh doanh tích cực đưa ra các biện pháp để thu hút mở rộng thị trường làm tăng lượt tầu biển đến cảng đồng thời Công ty còn đảm bảo được chữ tín trong hoạt động kinh doanh. Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty am hiểu, thông thạo nghiệp vụ, làm việc có hiệu quả trên các lĩnh vực. Tổ chức Đảng, Đoàn thể hoạt động đúng chức năng, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động của Công ty ngày một phát triển. Chỉ tiêu Đơn vị tính Thực hiện 1997 Thực hiện 1998 Thực hiện 1999 Thực hiện 2000 Thực hiện 2001 Doanh thu quy VNĐ Triệu đồng 21.347 31.669 27.979 31.965 33.500 Giá vốn Triệu đồng 3.210 5.325 4.562 6.870 5.689 Chi phí Triệu đồng 17.205 24.956 21.159 23.062 26.211 Lợi nhuận Triệu đồng 932 1.388 2.258 2.033 1.600 Nộp NSNN Triệu đồng 1.074 2.480 3.852 3.591 1.575 Thu nhập bình quân CBCNV đ/người/tháng 500.000 650.000 700.000 750.000 750.000 Số liệu doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách và thu nhập của cán bộ công nhân viên Công ty dưới đây sẽ phản ánh rõ sự phát triển của Công ty: (Số liệu 5 năm) Với kết quả kinh doanh trên đã nhiều năm Công ty được công nhận là đơn vị dẫn đầu khối thi đua Ngành thương mại Quảng ninh được UBND tỉnh tặng bằng khen và được Bộ Thương Mại tặng cờ đơn vị xuất sắc. Phần thứ ba: KháI quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp A_Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2002-2004 Trong những năm trở lại đây,doanh nhiệp hoạt động rất có hiệu quả .Điều đó được thể hiện qua các số liệu thống kê của từng năm : I/Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002 Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển quảng ninh Mẫu số B 02-DN Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2002 Đơn vị tính:Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trớc Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu 01 29.977.761.929 11.537.992.007 67.623.682.228 Trong đó:Doanh thu hàng xuất khẩu 02 Các khoản giảm trừ(03=05+06+07) 03 0 0 0 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu phải nộp 07 1. Doanh thu thuần(10=01-03) 10 29.977.761.929 11.537.992.007 67.723.682.228 2. Giá vốn hàng bán 11 16.388.069.838 3.259.128.301 30.537.971.116 3 . Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 13.589.692.091 8.278.863.706 37.185.711.112 4 . Chi phí bán hàng 21 12.248.034.184 7.312.888.478 32.888.111.819 5 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 417.536.345 279.385.060 1.325.347.016 6 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)] 30 924.121.562 686.590.168 2.972.252.277 7 . Thu nhập hoạy động tài chính 31 69.390.650 6.183.745 85.052.167 8. Chi phí hoạt động tài chính 32 214.102.583 90.000.000 558.826.906 9 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40=31-32) 40 -144,711933 -83,816255 -473,774739 10 . Các khoản thu nhập bất thờng 41 5.981.754 7.801.825 20.955.418 11 . Chi phí bất thờng 42 0 0 12 . Lợi nhuận bất thờng(50=41-420 50 5.981.754 7.801.825 20.955.418 13 . Tổng lợi nhuận trớc thuế(60=30+40+50) 60 785.391.383 610.575.738 2.519.432.956 14 . Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 259.065.438 156.384.236 696.958.901 15 . Lợi nhuận sau thuế(80=60-70) 80 526.325.945 454.191.502 1.822.474.055 II/Kết qua hoạt đông kinh doanh năm 2003 Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển quảng ninh Mẫu số B 02-DN Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2003 Đơn vị tính:Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trớc Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ 01 31.519.721.407 12.238.417.511 69.872.084.466 Các khoản giảm trừ(03=05+06+07) 03 0 0 0 + Chiết khấu thơng mại 04 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp phải nộp 07 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-03) 10 31.519.721.407 12.238.417.511 69.872.084.466 2. Giá vốn hàng bán 11 13.934.451.119 3.854.792.123 26.336.301.377 3 . Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 20 17.585.270.288 8.383.625.388 43.535.783.069 4 . Doanh thu hoạt động tài chính 21 83.407.197 5.475.525 176.192.569 5 . Chi phí tài chính 22 130.428.534 191.442.572 477.655.351 Trong đó:lãi vay phải trả 23 477.655.351 6 . Chi phí bán hàng 24 16.305.999.115 7.758.825.685 40.006.266.526 7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 706.987.300 274.057.035 1.561.558.653 8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)] 30 525.262.536 164.775.621 1.666.495.108 9 . Thu nhập khác 31 9.731.475 1.154.188 272.893.379 10 . Chi phí khác 32 67.712.000 0 189.468.126 11 . Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 -57,980525 1.154.188 83.425.253 12 . Tổng lợi nhuận trớc thuế(50=30+40) 50 467.282.011 165.929.809 1.749.920.361 13 . Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 109.664.160 53.097.219 520.108.113 14 . Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 357.617.851 112.832.590 1.229.812.248 III/Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển quảng ninh Mẫu số B 02-DN Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2004 Đơn vị tính:Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trớc Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ 01 63.236.791.935 29.448.793.927 160.907.578.963 Các khoản giảm trừ(03=05+06+07) 03 0 0 0 + Chiết khấu thơng mại 04 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp phải nộp 07 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-03) 10 63.236.791.935 29.448.793.927 160.907.578.963 2. Giá vốn hàng bán 11 28.063.787.447 13.966.273.630 85.853.938.872 3 . Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 20 35.173.004.488 15.482.520.297 75.053.640.091 4 . Doanh thu hoạt động tài chính 21 133.633.142 9.187.552 164.787.678 5 . Chi phí tài chính 22 219.351.944. 184.622.471 831.363.271 Trong đó:lãi vay phải trả 23 195.173.673 182.622.471 807.185.000 6 . Chi phí bán hàng 24 31.741.950.863 14.352.740.292 68.361.260.676 7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 422.725.855 470.618.359 1.640.387.009 8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)] 30 2922.608.968 483.726.727 4.385.416.813 9 . Thu nhập khác 31 17.879.778 200.000.000 217.879.778 10 . Chi phí khác 32 94.085.233 196.808.549 290.893.782 11 . Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 -76,205455 3.191.451 -73,014004 12 . Tổng lợi nhuận trớc thuế(50=30+40) 50 2.846.403.513 486.918.178 4.312.402.809 13 . Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 0 0 14 . Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 2.846.403.513 486.918.178 4.312.402.809 B_Báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2005.Phương hướng,nhiệm vụ năm 2006 Phần I:Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2005 Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển quảng ninh Mẫu số B 02-DN Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2005 Đơn vị tính:Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trớc Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ 01 41029629569 14660648156 152759224034 Các khoản giảm trừ(03=05+06+07) 03 0 0 0 + Chiết khấu thơng mại 04 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp phải nộp 07 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-03) 10 41029629569 14660648156 152759224034 2. Giá vốn hàng bán 11 24642892720 1254082609 86693667359 3 . Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 20 16386736849 13406565547 66065556675 4 . Doanh thu hoạt động tài chính 21 164190285 20387330 208100847 5 . Chi phí tài chính 22 140000000 100000000 768390000 Trong đó:lãi vay phải trả 23 140000000 100000000 768390000 6 . Chi phí bán hàng 24 15592104580 12123724563 60275716429 7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 380892397 357984960 1465283711 8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)] 30 437930157 845243354 3764267382 9 . Thu nhập khác 31 1818182 0 186484849 10 . Chi phí khác 32 723813 0 250301282 11 . Lợi nhuận khác(40=31-32)