Tổ chức kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương

Trong nền kinh tế nhiều thành phần , vận hành theo quy chế thị trường có sự quản lý và điều tiết của Nhà Nước , các doanh nghiệp luôn đứng trong tình trạng cạnh tranh gay gắt theo khuôn khổ pháp lý . Mục đích của doanh nghiệp là duy trì sự tồn tại và phát triển . với mục đích này các doanh nghiệp luôn phải năng động , sáng tạo , chủ động và mạnh dạn đầu tư xây dựng , đồng thời phải tự bù đắp chi phí , tự gánh chịu rủi ro và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoặt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Vậy yêu cầu cần thiết đặt ra cho doanh nghiệp là gì ? Thực tế cho thấy một trong những giải pháp đước doanh nghiệp quan tâm hàng đầu là nâng cao chất lượng của công tác quản lý tài chính . Bởi lẽ hoặt động tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến hoặt động sản xuất kinh doanh , tình hình tài chính tốt sẽ thúc đẩy quá trình kinh doanh và ngược lại . Phân tích tài chính không chỉ có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn thu hút sự quan tâm của nhiều đối tượng như :cơ quan quản lý Nhà Nước , chủ nợ , nhà đầu tư…Đối vơi doanh nghiệp phân tích tài chính đánh giá được thực trạng tài chính , từ đó tìm ra các giải pháp tài chính góp phần nâng cao hoạt động kinh doanh . Báo cáo thực tập , ngoài phần mở đầu và phần kết luận , nội dung gồm những phần chính sau: Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương . Phần II: Tình hình thưc tế tổ chức kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương Phần III: Thu hoạch và nhận xét về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương

doc37 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4783 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế nhiều thành phần , vận hành theo quy chế thị trường có sự quản lý và điều tiết của Nhà Nước , các doanh nghiệp luôn đứng trong tình trạng cạnh tranh gay gắt theo khuôn khổ pháp lý . Mục đích của doanh nghiệp là duy trì sự tồn tại và phát triển . với mục đích này các doanh nghiệp luôn phải năng động , sáng tạo , chủ động và mạnh dạn đầu tư xây dựng , đồng thời phải tự bù đắp chi phí , tự gánh chịu rủi ro và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoặt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Vậy yêu cầu cần thiết đặt ra cho doanh nghiệp là gì ? Thực tế cho thấy một trong những giải pháp đước doanh nghiệp quan tâm hàng đầu là nâng cao chất lượng của công tác quản lý tài chính . Bởi lẽ hoặt động tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến hoặt động sản xuất kinh doanh , tình hình tài chính tốt sẽ thúc đẩy quá trình kinh doanh và ngược lại . Phân tích tài chính không chỉ có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn thu hút sự quan tâm của nhiều đối tượng như :cơ quan quản lý Nhà Nước , chủ nợ , nhà đầu tư…Đối vơi doanh nghiệp phân tích tài chính đánh giá được thực trạng tài chính , từ đó tìm ra các giải pháp tài chính góp phần nâng cao hoạt động kinh doanh . Báo cáo thực tập , ngoài phần mở đầu và phần kết luận , nội dung gồm những phần chính sau: Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương . Phần II: Tình hình thưc tế tổ chức kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương Phần III: Thu hoạch và nhận xét về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HỒNG TRƯƠNG 3 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3 1.2 Tình hình SX KD của công ty trong một số năm gần đây. (Xem phần Phụ lục 1) 3 1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh 4 1.3.1Tổ chức hoạt động sản xuất,kinh doanh: 4 1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh 4 PHẦN 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MéT THµNH VIªN HåNG TR­¬NG 5 2.1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 5 2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty 5 2.3.Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán 6 2.3.1.Kế toán Tài sản cố định 6 2.3.2. Kế toán NVL 9 2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . 10 2.3.4.Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm. 13 2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 16 PhÇn 3. THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 20 3.1. Thu hoạch 20 3.2. Nhận xét 20 3.2.1.Ưu điểm: 20 3.2.2 Tồn tại: 21 3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. 21 KẾT LUẬN 22 PHẦN PHỤ LỤC 23 PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HỒNG TRƯƠNG 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên công ty: Công ty TNHH Một Thành viên Hồng Trương Cơ quan chủ quản: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tây Địa chỉ: Nam Quất – Nam Triều - Phú Xuyên - Hà Nội Điện thoại: 0210.3861388 Công ty TNHH Một thành viên Hồng Trương là công ty chuyên cung cấp nguyên liệu, vật liêu, hàng hoá, sửa chữa và xây dựng công trình. Công ty được thành lập ngày 12/05/2003 Kể từ ngày thành lập, Công ty luôn không ngừng phấn đấu nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề cho sự phát triển của Công ty và đảm bảo th ực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - chính trị -xã hội qua từng năm của mình . Công ty TNHH Một thành viên Hồng Trương đang từng bứoc tự khẳng định được mình trong lĩnh vực cung cấp nguyên liệu, vật liệu, hang hoá, s ửa chữa và xây dựng công trình. Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tây. Nội dung hoạt động của công ty theo giấy phép kinh doanh số 109007 do Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Hà Tây cấp ngày 12/05/2003 1.2 Tình hình SX KD của công ty trong một số năm gần đây. (Xem phần Phụ lục 1) * Nhận xét: Kết quả kinh doanh của Công ty trong hai năm 2010 -2011 cho thấy tốc độ và quy mô phát triển của công ty ngày càng cao được thể hiện qua các chỉ tiêu : - Chỉ tiêu về lợi nhuận sau thuế: 4.918 triệu đồng tăng so với năm 2010 là 1.004 triệu đồng .Chỉ tiêu lợi nhuận cho thấy hoặt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển. - Chỉ tiêu thu nhập bình quân : Thu nhập bình quân của người lao động năm 2011 tăng so với năm 2010 là 300 nghìn đồng tương đương 13% trong khi đó giảm 175 người tương đương 16,32% .Chỉ tiêu này cho thấy thu nhập tăng lên khi số người lao động giảm xuống là kết quả thu được từ việc đầu tư thêm các thiết bị sản xuất hiện đại giảm lao động , giảm chi phí , giảm giá thành tăng doanh thu và tăng lợi nhuận . Từ đố ổn định và từng bước năng cao thu nhập, cải thiện đời sống người lao động. 1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh 1.3.1Tổ chức hoạt động sản xuất,kinh doanh: theo tổ đội tập trung theo chuyên môn sản xuất : tư vấn .thiết kế ,xây dựng - Tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: Quản lý dự án, lập báo cáo đầu tư, lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thẩm tra … - Thiết kế bao gồm: Thiết kế quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình, thiết kế hệ thống điện công trình dân dụng và công nghiệp… - Nhận thầu thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình dân dụng, công trình công nghiệp xây dựng, xây dựng công trình giao thông … 1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh *Sơ đồ bộ máy quản lý kinh doanh (xem phần phụ lục sơ đồ 01) - Ban giám đốc: Giám đốc , phó giám đốc , giám đốc kinh doanh. - Phòng kế toán: Kiểm soát hoặt động tài chính của công ty, tổ chức công tác hoạch toán kế toán theo đúng chế độ quy định của bộ tài chính.. - Phòng tổ chức : Tổ chức hành chính,tuyển dụng lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.. - Phòng kế hoạch: Thu mua và cung ứng nguyên vật liệu cho các công trình đáp ứng kịp thời cho hoặt động sản xuất kinh doanh.. - Phòng kinh doanh: Thực hiện việc điều tra thăm dò nghiên cứu các công trình , giao dịch với khách hàng. PHẦN 2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MéT THµNH VIªN HåNG TR­¬NG 2.1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty -Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung . Toàn bộ công tác kế toán tập trung tại phòng Kế toán – Tài vụ. -Sơ đồ bộ máy kế toán (Xem phần phụ lục sơ đồ 02) - kế toán trưởng : Phụ trách và chỉ đạo, hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán , thống kê thông tin kinh kế trong công ty. -Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp -Kế toán công trình : Phụ trách toàn bộ các công việc kế toán tại công trình mình được phân công ,có trách nhiệm thu thập chứng từ về các chi phí phát sinh tại công trình ,tập hợp để chuyển về phòng tài chính kế toán xử lý ,tổng hợp. - Kế toán tài sản cố định : Có nhiệm vụ ghi chép tình hình tăng giảm về số luợng ,chất lượng ,tình hình sử dụng tài sản cố định,khấu hao ,sữa chữa ,thanh lý ,nhượng bán TSCĐ. - Kế toán ngân hàng : Ghi sổ theo dõi ,phản ánh tình hình biến động các khoản tiền gửi ngân hàng và tiền vay chi tiết hàng ngày của công ty theo từng ngân hàng , đối chiếu công nợ với ngân hàng và quỹ tiền mặt. -Thủ quỹ: Có nhiệm vụ nhận quỹ tiền mặt ,bảo quản quỹ tiền mặt, tình hình thu chi tiền mặt. -Kế toán tiền lương và BHXH,BHYT,KPCĐ : Chịu trách nhiệm về các khoản này cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ tiền lương đã ban hành. 2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Hình thức ghi sổ kế toán mà công ty lựa chọn là hình thức “Sổ Nhật ký chung”. Ngoài ra công ty còn kết hợp với phần mềm kế toán chuyên biệt để thực hiện công tác kế toán chính xác và nhanh chóng mang lại hiệu quả cao . Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty (sơ đồ 3) - Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ được sử dụng là Việt nam đồng (VNĐ). - Chế độ kế toán áp dụng : công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. - Phương pháp kế toàn hang tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao bình quân. - Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ. Hệ thống sổ kế toán : Sổ kế toán tổng hợp , Sổ nhật ký chung , Sổ (thẻ ) kế toán chi tiết , Sổ cái… 2.3.Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán 2.3.1.Kế toán Tài sản cố định 2.3.1.1. Phân loại TSCĐ - TSCĐ hữu hình của công ty gồm: máy ủi ,máy xúc ,máy trộn bê tông,xe tải - TSCĐ vô hình gồm : bản thiết kế dự án , tư vấn công trình 2.3.1.2. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ của công ty: TSCĐ tại công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. - Xác định nguyên giá TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ  =  Giá mua thực tế phải trả  +  Các khoản thuế không được hoàn lại (nếu có)  +  Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử   VD: Ngày 17/10/2011 công ty mua 1 ô tô tải 1,5 tấn của công ty ô tô An Phú, tổng giá thanh toán chưa thuế GTGT là 200.000.000 VNĐ, thuế VAT 5%, Chi phí vận chuyển 1.000.000VNĐ . Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nguyên giá = 200.000.000 + 1.000.000 = 201.000.000 VND - Xác định giá trị còn lại của TSCĐ: giá trị còn lại của TSCĐ mà công ty tính đó là chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ với số khấu hao lũy kế của TSCĐ: Giá trị còn lại TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế TSCĐ. VD: Tháng 10/2011 công ty thanh lý tạo khuôn mẫu nguyên giá 1.450.000.000đ đã khấu hao 930.450.000đ. Giá trị còn lại TSCĐ = 1.450.000.000 – 930.450.000 = 519.550.000đ 2.3.1.3. Kế toán tổng hợp TSCĐ Hữu Hình * Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu để kế toán chi tiết TSCĐ theo QĐ số 15 ngày 20/3/2008 bao gồm : -Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01- TSCĐ) -Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02- TSCĐ) - Biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn đã hoàn thành( mẫu số 03- TSCĐ) - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 04- TSCĐ)biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu số 05- TSCĐ) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ( mẫu số 06- TSCĐ) - Các tài liệu khác có liên quan *TK sử dụng : TK 211: ” TSCĐ hữu hình”. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như : TK 627,641,642,111,112,331. * Phương pháp kế toán: - Kế toán tăng TSCĐ Ví dụ 1 : Ngày 15/12/2011 Công ty TNHH Một thành viên Hồng Trương tiến hành mua máy trộn bê tông DK sản xuất tại Hàn Quốc .Công ty đã ký hợp đồng với công ty TNHH Đầu tư Hương Giang với giá 185.500.000đ,thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt chi phí lắp đặt chạy thử.Ngày 25/12/2009 công ty nhận hàng ,công ty tiến hành lập hội đồng giao nhận TSCĐ ,khi công việc mua bán hoàn thành,kế toán tập hợp các chứng từ liên quan để lập thành hồ sơ bao gồm: Hợp đồng kinh tế ,Hoá đơn mua sắm TSCĐHH (Xem phần phụ lục 2) ,Biên bản bàn giao thiết bị (Xem phần phụ lục 3),Biên bản nghiệm thu thiết bị,Phiếu chi (Xem phần phụ lục 4) Kế toán hạch toán :Ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH do mua sắm. Nợ TK 211 : 185.500.000đ Nợ TK 133(2) : 9.275.000đ Có TK 111: 194.775.000đ - Kế toán giảm TSCĐ Ví dụ : Ngày 20/12/2011 công ty thanh lý một TSCĐ nguyên giá là 25.000.0000đ,giá trị khấu hao là 20.000.000đ,chi phí thanh lý TSCĐ 2.200.000đ thu từ thanh lý 5.500.000đ bằng tiền gửi ngân hàng (bao gồm cả thuế GTGT 10%),kế toán định khoản như sau: Bút toán 1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ giảm : Nợ TK 214: 20.000.000đ Nợ TK 811:5.000.000đ Có TK 211:25.000.000đ Bút toán 2:Phản ánh số chi phí thanh lý TSCĐ Nợ TK 811:2.000.000 Nợ TK 133(1):200.000đ Có TK 112:2.200.000đ Bút toán 3:Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ Nợ TK 112: 5.500.000đ Có TK 711: 5.000.000đ Có TK 333(1): 500.000đ 2.3.1.4. Kế toán khấu hao TSCĐ : * Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng. * Tài khoản sử dụng: TK 214 – hao mòn TSCĐ * Phương pháp kế toán : Ví dụ 3 : Hiện nay Ban giám đốc đang sử dụng một xe ô tô có nguyên giá là 344.560.000đ ,thời gian sử dụng của TSCĐ này dự kiến là 10 năm. TSCĐ này được đưa vào sử dụng từ tháng 12/2010.Công ty đã tính khấu hao cho TSCĐ này như sau: (xem phần phụ lục 5) 344.560.000 MK năm = --------------------- = 34.456.000đ 10 34.456.000 MK tháng = -------------------- = 2.871.333đ 12 Kế toán hạch toán : Nợ TK 642 : 2.871.333 Có TK 214: 2.871.333đ 2.3.2. Kế toán NVL 2.3.2.1.Đặc điểm, phân loại NVL * Vật liệu của công ty bao gồm: Sắt, thép, xi măng, gạch, cát… 2.3.2.2. Đánh giá NVL * Phương pháp xác định trị giá thực tế NVL nhập kho: NVL của công ty chủ yếu hình thành do mua ngoài và được đánh giá theo trị giá vốn thực tế (giá gốc) Trị giá gốc của VNL nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua Ví dụ 1: Ngµy 20/10/2011 C«ng ty mua 10 tÊn thép cña c«ng ty Nam Cường . ®¬n gi¸ ghi trªn hãa ®¬n GTGT lµ 11 triÖu VN§ /tÊn, thuÕ VAT 10% . chi phÝ vËn chuyÓn lµ 2 triÖu VN§ .C«ng ty ®· thanh to¸n b»ng chuyÓn kho¶n, KÕ to¸n tÝnh trị giá vốn thực tế NVL nhËp kho: Trị giá thực tế NVL nhập kho =(11.000.000 x 10) + 2.000.000 = 112.000.000đ * Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho: Hiện nay công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho. Ví dụ 2: T×nh h×nh nhËp-xuÊt-tån thÐp D6-D8 trong th¸ng 8/2011 nh­ sau Tån ®Çu ngµy 01/10/2011 lµ 10 tÊn thép. §¬n gi¸ 10.000.000 ®/ tÊn. Ngµy 06/10/2011 c«ng ty nhËp 30 tÊn thÐp víi ®¬n gi¸ mua ch­a thuÕ GTGT lµ 11.000.000 ®/tÊn. Ngµy29/10/2011 c«ng ty xuÊt 15 tÊn thÐp phục vô c«ng tr×nh khu đ« thị Xala - Kế toán tính trị giá vốn thực tế của thép D6-D8 xuất kho trong tháng 10/2011: Đơn giá bình quân gia quyền  =  (10 x 10.000.000) + (30 x 11.000.000)  =  10.750.000đ/tấn     (10+30)     - TrÞ gi¸ vèn thùc tÕ NVL xuÊt kho th¸ng 10/2011= 10.750.000* 15 = 161.250.000® 2.3.2.4. Kế toán tổng hợp tăng giảm NVL *Phương pháp kế toán tổng hợp tăng NVL: (Xem phần Phụ lục 6) - Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho... - Tài khoản sử dụng: TK152,TK153, và các TK liên quan. - Phương pháp kế toán Ví dụ : Ngày 10/12/20010 công ty mua 30 tấn xi măng với đơn giá 6.000.000đ/tấn,thuế GTGT 10%.Công ty đã trả 120.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng,số còn lại chưa thanh toán. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 152 :180.0000.000đ Nợ TK 133(1) :18.000.000đ Có TK 112 :120.000.000đ Có TK 331: 78.000.000đ *Phương pháp kế toán tổng hợp giảm NVL: (Xem phần Phụ lục 7) Ví dụ :Ngày 15/12/2010 ,xuất kho 1500 Kg thép phục vụ cho thi công trình với tổng giá trị là 30.000.000đ. Kế toán ghi sổ: Nợ TK 621: 30.000.000đ. Có TK 152: 30.000.000đ. 2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . *Hình thức trả lương : Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương là : Lương theo sản phẩm(lương khoán) và lương thời gian *Phương pháp tính lương : - Lương thời gian (tháng): Được áp dụng cho ban quản lý tổ , đội công trình .Các chứng từ làm cơ sở pháp lý cho việc tính và trả lương theo hình thức này là bảng chấm công và các bậc lương Tiền lương tháng = mức lương tối thiểu * hệ số lương Tiền lương theo sản phẩm = Đơn giá khoán *khối lượng thi công thực tế * Phương pháp kế toán tổng hợp lương - Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công ,bảng chấm công làm thêm giờ ,bảng thanh toán lương ,giấy đi đường … - TK sử dụng : TK334 “Phải trả công nhân viên” Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan :111,112,622,627,641,642,… - Phương pháp kế toán : Ví dụ: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2009 ,tổng cộng tiền lương phải trả cho CNV như sau: - Lương công nhân xây lắp : + Công trình nhà thương mại :45.000.000đ + Công trình văn phòng :36.000.000đ Công nhân điều khiển máy thi công:25.000.000đ Nhân viên quản lý đội thi công:10.000.000đ Nhân viên quản lý doanh nghiệp:60.000.000đ - Căn cứ vào các khoản chứng từ và tài liệu trên kế toán lập định khoản .Kế toán ghi sổ kế toán trong tháng 12 năm 2009như sau:(Xem phần phụ lục 8) Nợ TK 622 :81.000.000đ (Chi tiết công trình nhà thương mại :45.000.000đ) (Chi tiết công trình nhà văn phòng:36.000.000đ) Nợ TK 6271 :10.000.000đ Nợ TK 6231:25.000.000đ Nợ TK 6421 :60.000.000đ Có TK 334 :176.000.000đ 2.3.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương gồm: * Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương : Hiện nay công ty trích các khoản KPCĐ,BHXH, HHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành của nhà nước : Nội dung  Cơ sở trích lập  Tỷ lệ trích lập  Tổng cộng     Tính vào chi phí SXKD  Tính vào lương của công nhân viên    KPCĐ  Lương thực tế  2%  0  2%   BHXH  Lương cơ bản  16%  6%  22%   BHYT  Lương cơ bản  3%  1,5%  4,5%   BHTN  Lương cơ bản  1%  1%  2%   Tổng cộng  22%  8,5%  30,5%   * Chứng từ kế toán sử dụng : - Bảng thanh toán tiền lương. - Bảng thanh toán BHXH, BHYT, BHNT. - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Biên bản điều tra tai n ạn lao động … * TK kế toán sử dụng: -TK 334 “ Phải trả công nhân viên” - TK 338 “ Phải trả phải nộp khác” *Phương pháp kế toán Ví dụ : Căn cứ vào bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ và Bảng lương thực hiện tháng 10/2011 kế toán định khoản như sau: Nợ TK 627 : 5.980.069,92đ (27.182.136*22%) Nợ TK 642 : 19.860.038đ (90.272.900*22%) Nợ TK 334 : 9.983.678,06đ (117.455.036*8,5%) Có TK 338 : 35.823.785,98đ (117.455.036*30,5%) Chi tiết TK 3382: 2.349.100,72đ (117.455.036*2%) TK 3383: 25.840.107,92đ (117.455.036*22%) TK 3384: 4.933.111,512đ (117.455.036*4,5%) TK 3389: 2.349.100,72đ (117.455.036*2%) 2.3.4.Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm. 2.3.4.1 Kế toán tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp. * Tài khoản sử dụng: TK 621 * Chứng từ sử dụng: phiếu chi, hóa đơn GTGT… * Phương pháp hạch toán: Ngày 20/08/2011 Mua sắt , thép nhập kho phục vụ công trình Nam An 30.000.000 đ. Thuế suất 10% Nợ TK 152 : 30.000.000 đ Nợ TK 133(1) : 3.000.000 đ Có TK 331 : 33.000.000 đ Ngày 21/08/2010 xuất kho thép cho công trình Nam An 30.000.000 đ Nợ TK 621 : 30.000.000 đ Có TK 152 : 30.000.000 đ Phân bổ dàn giáo cho công trình là 5 năm trị giá dàn giáo là 80.000.000 đ Nợ TK 154 : 16.000.000 đ Có TK 142 : 16.000.000 đ 2.3.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. * Tài khoản sử dụng: TK 622 * Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, phụ cấp tiền ăn ca …. * Phương pháp tập hợp: theo phương pháp trực tiếp * Phương pháp kế toán: Ngày 25/08/2011 tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 45.000.000 đ Nợ TK 622 : 45.000.000 đ Có TK 334 : 45.000.000 đ Ngày 25/08/2009 trích trước tiền lương nghỉ phép 45.000.000 đ Nợ TK 622 : 45.000.000 đ Có TK 335 : 45.000.000 đ 2.3.4.3Kế toán chi phí sử dụng máy thi công * Tài khoản sử dụng : TK 623 * Phương pháp kế toán : Ngày 30/08/2011 công ty tập hợp chi phí sử dụng máy thi công như sau + Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy 5.000.000 đ Nợ TK 623 : 5.000.000 đ Có TK 334 : 5.000.000 đ + Khi trích khấu hao máy xúc ở đội máy 10.000.000 đ Nợ TK 623(4) :10.000.000 đ Có TK 214 : 10.000.000 đ 2.3.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng: Sử dụng bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý.
Luận văn liên quan