Tóm tắt bản cáo bạch Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 492

Ngày 02/06/1992, Tổng Công ty XD CTGT 4 (Tổng Công ty) ra Quyết định số 56/QĐ/TCCB-LĐ thành lập Công trường I, là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty XD CTGT 4. - Ngày 16/01/1995, Công trường I được đổi tên là Xí nghiệp Công trình I - Ngày 30/8/1997, Xí nghiệp Công trình I được đổi tên là Công ty Công trình Giao thông 492 theo Quyết định số 172/QĐ/TCCB-LĐ của Tổng Công ty XD CTGT 4  Ngày 28/09/1998, Công ty được chuyển thành Doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập theo Quyết định số 2448/1998/QĐ/BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.  Ngày 05/02/2002, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải công nhận Công ty Công trình giao thông 492 xếp hạng lên Doanh nghiệp Nhà nước hạng I. - ngày 29/04/2004, Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định số 1227/QĐ-BGTVT chuyển Doanh nghiệp Nhà nước: Công ty Công trình giao thông 492 thành Công ty cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 492 (ECOJCOM 492) thuộc Tổng công ty XD CTGT 4 có sự chi phối của Nhà nước - Ngày 14/02/2005, Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty CP Xây dựng Công trình Giao thông 492  Ngày 23/02/2005, Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2703000504 cho Công ty. - Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng việt: Công ty cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 492 - Tên giao dịch: Engineering Construction Joint Stock Company No 492 - Tên viết tắt: ECOJCOM 492 - Nhãn hiệu thương mại: ECOJCOM 492 - Trụ sở chính của Công ty: o Địa chỉ : 198 Trường Chinh - Phường Lê Lợi - TP Vinh - Nghệ An o Điện thoại: 038.853804 Fax: 038.854494. o E-mail : ctctgt 492@hn.vnn.vn o Tài khoản : 51010000000557 tại NH Đầu tư và Phát triển Nghệ An. o Mã số thuế: 2900329305. - Vốn điều lệ: o Khi mới thành lập: 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng) o Hiện tại : 12.000.000.000 đồng (Mười hai tỷ đồng)

doc18 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1914 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt bản cáo bạch Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 492, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÓM TẮT BẢN CÁO BẠCH Công ty CP XDCT giao thông 492 Tên viết tắt: ECOJCOM 492 Nhãn hiệu thương mại:  ECOJCOM 492 MỤC LỤC I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CK NIÊM YẾT 1. Rủi ro về kinh tế 2. Rủi ro về luật pháp 3. Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động) 4. Rủi ro khác II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 1. Tổ chức niêm yết 2. Tổ chức tư vấn III. CÁC KHÁI NIỆM IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 2. Ngành nghề kinh doanh 3. Cơ cấu tổ chức công ty 4. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ; cơ cấu cổ đông 6. Công ty mẹ nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức niêm yết 7. Hoạt động kinh doanh 8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 9. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 10. Chính sách đối với người lao động 11. Chính sách cổ tức 12. Tình hình hoạt động tài chính 13. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng 14. Tài sản 15. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo 16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức niêm yết 18. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT VII. PHỤ LỤC I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 1. Tổ chức niêm yết Ông Ngô Trọng Nghĩa  Chủ tịch Hội đồng quản trị   Ông Đoàn Quang Thước  Giám đốc   Bà Nguyễn Thị Vân  Trưởng phòng tài chính kế toán   2. Tổ chức tư vấn Đại diện theo pháp luật:  Ông Lê Đình Ngọc   Chức vụ:  Giám đốc, Đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH Chứng khoán Thăng Long (sau đây gọi tắt là Công ty Chứng khoán Thăng Long)   III. CÁC KHÁI NIỆM VÀ CÁC TỪ HOẶC CÁC NHÓM TỪ VIẾT TẮT TRONG BẢN CÁO BẠCH IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển Ngày 02/06/1992, Tổng Công ty XD CTGT 4 (Tổng Công ty) ra Quyết định số 56/QĐ/TCCB-LĐ thành lập Công trường I, là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty XD CTGT 4. - Ngày 16/01/1995, Công trường I được đổi tên là Xí nghiệp Công trình I - Ngày 30/8/1997, Xí nghiệp Công trình I được đổi tên là Công ty Công trình Giao thông 492 theo Quyết định số 172/QĐ/TCCB-LĐ của Tổng Công ty XD CTGT 4 Ngày 28/09/1998, Công ty được chuyển thành Doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập theo Quyết định số 2448/1998/QĐ/BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Ngày 05/02/2002, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải công nhận Công ty Công trình giao thông 492 xếp hạng lên Doanh nghiệp Nhà nước hạng I. - ngày 29/04/2004, Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định số 1227/QĐ-BGTVT chuyển Doanh nghiệp Nhà nước: Công ty Công trình giao thông 492 thành Công ty cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 492 (ECOJCOM 492) thuộc Tổng công ty XD CTGT 4 có sự chi phối của Nhà nước - Ngày 14/02/2005, Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty CP Xây dựng Công trình Giao thông 492 Ngày 23/02/2005, Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2703000504 cho Công ty. Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng việt: Công ty cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 492 Tên giao dịch: Engineering Construction Joint Stock Company No 492 Tên viết tắt: ECOJCOM 492 Nhãn hiệu thương mại:  ECOJCOM 492 Trụ sở chính của Công ty: Địa chỉ : 198 Trường Chinh - Phường Lê Lợi - TP Vinh - Nghệ An Điện thoại: 038.853804 Fax: 038.854494. E-mail : ctctgt 492@hn.vnn.vn Tài khoản : 51010000000557 tại NH Đầu tư và Phát triển Nghệ An. Mã số thuế: 2900329305. Vốn điều lệ: Khi mới thành lập: 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng) Hiện tại : 12.000.000.000 đồng (Mười hai tỷ đồng) Quá trình tăng vốn Điều lệ của Công ty trong suốt thời gian hoạt động: Ngày 05/9/2007, Công ty đã phát hành thành công thêm 4 tỉ đồng vốn điều lệ. Toàn bộ 12 tỷ đồng vốn điều lệ của ECOJCOM 492 đã được Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính Kế toán và Kiểm toán AASC xác nhận trong báo cáo kiểm toán vốn số 34/BCKT/TC Thời điểm  Nguồn tăng  Vốn điều lệ  Vốn NN  Tỷ lệ   Khi thành lập   8.000.000.000  4.080.000.000  51%   Lần 1 (Tháng 08/2007)  - Phát hành thêm: 4.000.000.000  12.000.000.000  6.120.000.000  51%   Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi; Đầu tư xây dựng công trình giao thông theo hình thức BOT, BT; Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn; Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị giao thông vận tải; Xây dựng đường dây và trạm điện đến 35KV; Thí nghiệm vật liệu xây dựng; Kinh doanh bất động sản;Kinh doanh dịch vụ thương mại. Cơ cấu tổ chức công ty 4. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty - Đại hội đồng cổ đông - Hội đồng quản trị - Ban kiểm soát - Ban Giám đốc - Khối tham mưu Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ; cơ cấu cổ đông Công ty mẹ nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết Hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 8.1.Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm liền trước năm đăng ký niêm yết Kết quả hoạt động kinh doanh: Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu  Năm 2005  Năm 2006  % thay đổi  9 tháng đầu năm 2007   Tổng giá trị tài sản  101.869.784.587  105.215.171.332  3,28%  102.966.350.758   Doanh thu thuần  79.924.485.036  101.189.401.755  26,61%  68.603.969.090   Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh  3.555.061.395  4.267.113.473  20,03%  1.366.384.835   Lợi nhuận khác  (77.939.751)  (2.965.613.473)  -  59.615.165   Lợi nhuận trước thuế  3.477.121.644  1.301.500.000  -62,57%  1.426.000.000   Lợi nhuận sau thuế  3.477.121.644  1.301.500.000  -62,57%  1.226.360.000   Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức (%)  0  10,03  -  -   (Nguồn: BCTC 2005 và BCTC kiểm toán 2006, BCTC đến 30/9/2007 của Công ty CP Xây dựng CTGT 492)    Giải trình chi tiết tình hình lợi nhuận sau thuế năm 2006 giảm so với năm 2005: Nhìn vào kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Xây dựng Công trình Giao thông 492 chúng ta có thể thấy: - Năm 2006, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tăng 26,61%. - Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 20,03% so với năm 2005. - Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế lại giảm 62,57% từ năm 2005 sang năm 2006 là do lợi nhuận khác của Công ty CP Xây dựng Công trình Giao thông 492 năm 2006 bị âm một khoản khá lớn so với năm 2005 (Năm 2005: - 77.939.751 đồng, năm 2006: - 2.965.613.473 đồng). Nguyên nhân của khoản lợi nhuận khác bị âm là do chi phí khác lớn hơn nhiều so với doanh thu khác. Cụ thể như sau: Đơn vị tính: VNĐ Năm 2005  Năm 2006   DOANH THU KHÁC  DOANH THU KHÁC   Chi tiết  Số tiền  Chi tiết  Số tiền   Cá nhân bồi thường trách nhiệm  167.614.356  Tiền bán phao thanh lý  4.761.904   Cá nhân nộp phạt  1.000.000  Tiền bồi thường thiệt hại Cầu Đà Rằng  720.267.057   Nhượng bán thép  4.476.190  Xử lý công nợ dây da cầu Kỳ Trung  853.196   Tiền bán vỏ xe  14.714.286  Doanh nghiệp Hải Hà thuê thiết bị  8.181.818   Bảo Minh trả tiền bồi thường tai nạn GT  214.173.000  Tiền bán phao, bàn ghế hỏng  9.523.809   Nhượng bán TSCĐ  1.003.952.381  Tiền bán thanh khung chống  175.014.542   Tiền bồi thường bão lụt  41.160.000  Xử lý công nợ tồn đọng (Thuê búa)  54.046.000   Xử lý công nợ tồn đọng  19.301.305  Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng  156.949.839   Tổng cộng  1.466.391.518  Tổng cộng  1.129.598.165   CHI PHÍ KHÁC  CHI PHÍ KHÁC   Chi tiết  Số tiền  Chi tiết  Số tiền   Chi phí kéo xe bị tai nạn  4.000.000  Thu hồi tiền quyết toán vật tư vì tính thừa  8.752.709   Chi trả tiền bồi thường tai nạn  26.500.000  Doanh thu bị cắt giảm(*)  975.005.722   Phạt vi phạm HĐ CT3 cầu QL 27  74.640.000  Xử lý công nợ tồn đọng CT Cửa Việt  20.079.000   Doanh thu cảng Vũng Áng bị cắt giảm  7.963.792  Thanh lý thảm nhựa bê tông CT TLàng  192.830.476   Chi phí thanh lý TSCĐ  934.667.895  Chi phí sửa chữa đường Hồ Chí Minh  40.363.320   Chi phí cầu Kỳ Trung  30.788.997  Chi phí Cầu Kỳ Trung  25.992.250   Chi phí sửa chữa Cảng Vũng Rô  170.041.112  Điều chỉnh dở dang công trình (**)  2.670.921.435   Tiền thuê TSCĐ  75.000.000  Chi phí thanh lý TSCĐ  9.665.112   Chi phí cầu Quán Gỏi  137.064.649  Chi phí TC CT Trần Phú  151.601.614   Chi phí lãi trả chậm  48.111.324     Xỷ lý công nợ tồn đọng  35.553.500     Tổng cộng  1.544.331.269  Tổng cộng  4.095.211.638   LỢI NHUẬN KHÁC  LỢI NHUẬN KHÁC   (77.939.751)  (2.965.613.473)   Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo: Thuận lợi: Năm 2006, Công ty đã thi công xây dựng được nhiều công trình có uy tín, chất lượng nên đã tạo ra được nhiều thị trường lớn tạo tiền đề để tìm kiếm việc làm, đảm bảo cho việc phát triển sản xuất, đáp ứng về yêu cầu công ăn việc làm và từng bước đi vào hoạt động sản xuất ổn định. Là một thành viên trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 4 nên Công ty được sự quan tâm, chỉ đạo giúp đỡ về mọi mặt của cấp trên. Đội ngũ cán bộ, công nhân có bước trưởng thành, nắm bắt được các công việc thi công chủ yếu hiện nay của công tác xây dựng cầu, cảng ở Việt Nam. Uy tín của Công ty qua thời gian đã được khẳng định trên thị trường, các chủ đầu tư đã tin tưởng về chất lượng, tiến độ công trình mà Công ty đã thực hiện. Khó khăn: Công ty phải chịu tác động chung khi ngành Giao thông vận tải gặp khó khăn với nhiều vấn đề về cơ chế và áp lực tìm kiếm công việc mới. Trong điều kiện hiện nay, việc chủ động vốn cho sản xuất của Công ty còn nhiều khó khăn, chủ yếu dựa vào vốn vay Ngân hàng nên việc sản xuất kinh doanh còn gặp nhiều bị động. Năng lực của con người, thiết bị của một số bộ phận chưa đáp ứng được tình hình sản xuất hiện nay dẫn đến việc sản xuất ở một số công trình bị chậm. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 10. Chính sách đối với người lao động 11. Chính sách cổ tức Chỉ tiêu  Năm 2006   Lợi nhuận sau thuế (đồng)  1.301.500.000   Tỷ lệ cổ tức bằng tiền mặt (%/năm/mệnh giá cổ phiếu)  10,03%   Lợi nhuận dùng chi trả cổ tức (đồng)  801.950.000   Mức cổ tức hàng năm của Công ty được căn cứ trên cơ sở hiệu quả hoạt động hàng năm và được Đại hội đồng cổ đông thường niên quyết định và thông qua. Cổ tức được chia từ phần lợi nhuận chưa phân phối dựa trên tỷ lệ vốn góp của từng bên. Ngoài ra, mức cổ tức chi trả còn phụ thuộc vào phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm tới. Năm 2005, Công ty CP Xây dựng Công trình Giao thông 492 có lãi sau thuế là 3.477.121.644 đồng nhưng phải bù lỗ cho năm 2004 nên không có lợi nhuận chia cổ tức cho các cổ đông. Năm 2006, Đại hội đồng cổ đông thống nhất quyết định tỷ lệ chia cổ tức bằng tiền mặt là 10,03%. 12. Tình hình hoạt động tài chính 12.1 Các chỉ tiêu cơ bản Trích khấu hao TSCĐ Chi phí khấu hao tài sản cố định các năm như sau Mức lương bình quân Thanh toán các khoản nợ đến hạn Các khoản phải nộp theo luật định Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Các loại thuế khác Trích lập các quỹ theo luật định Tổng dư nợ vay Số dư các khoản vay vào ngày kết thúc niên độ kế toán của các năm như sau: Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu  31/12/2005  31/12/2006  30/9/2007   Vay và nợ ngắn hạn Vay Ngân hàng Liên doanh Lào Việt Vay Ngân hàng CT Bến Thủy Vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nghệ An Vay Ngân hàng đầu tư phát triển Phú Yên Vay đối tượng khác  43 43.352.342.141 3.950.000.000 300.000.000 38.225.610.945 - 876.731.196  35.762.794.019 1.053.000.000 - 30.967.943.671 - 3.741.850.348  29.004.216.848 25.066.074.300 3.938.142.548   Vay và nợ dài hạn Vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nghệ An Vay Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ  9.470.251.225 3.734.409.516 5.735.841.709  8.452.579.209 4.713.000.000 3.739.579.209  3.904.619.264 3.904.619.264   (Nguồn: BCTC năm 2005, BCTC đã kiểm toán năm 2006 và BCTC 9 tháng đầu năm 2007 của Công ty CP Xây dựng CTGT 492) Tình hình công nợ hiện nay: Số dư các khoản phải thu vào ngày kết thúc niên độ kế toán như sau: Các khoản phải thu: Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu  31/12/2005  31/12/2006  30/9/2007   Phải thu khách hàng  33.264.649.802  35.727.811.696  26.976.967.726   Trả trước cho người bán  304.984.894  1.920.262.263  3.508.555.106   Phải thu nội bộ ngắn hạn    470.220.205   Phải thu khác  1.056.762.946  1.257.041.394  946.923.178   Tổng cộng  34.626.397.642  38.905.115.353  31.902.666.215   (Nguồn: BCTC năm 2005, BCTC đã kiểm toán năm 2006 và BCTC 9 tháng đầu năm 2007 của Công ty CP Xây dựng CTGT 492) Các khoản phải trả: Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu  31/12/2005  31/12/2006  30/9/2007    A . Nợ phải trả  93.671.809.685  96.483.746.430    89.389.019.854   I. Nợ ngắn hạn  84.188.389.605  88.024.157.126  85.427.830.273   1. Vay và nợ ngắn hạn  43.352.342.141  35.762.794.019  29.004.216.848   2. Phải trả cho người bán  17.764.232.890  16.043.735.564  12.178.184.095   3. Người mua trả tiền trước  9.598.973.442  22.879.106.326  30.643.119.256   4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  2.119.229.705  4.361.482.074  4.940.599.831   5. Phải trả người lao động  1.900.568.626  2.685.629.601  4.769.579.136   6. Phải trả nội bộ      7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác  9.453.042.801  6.291.409.542  3.892.131.107   II. Nợ dài hạn  9.483.420.080  8.459.589.304  3.961.189.581   1. Vay và nợ dài hạn  9.470.251.225  8.452.579.209  3.904.619.264   2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm  13.168.855  7.010.095  56.570.317   (Nguồn: BCTC năm 2005, BCTC đã kiểm toán năm 2006 và BCTC 9 tháng đầu năm 2007 của Công ty CP Xây dựng CTGT 492) Các khoản phải thu khách hàng năm 2006 phần lớn là các khách hàng thuộc Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 4 Nợ vay ngắn hạn năm 2006 là các khoản nợ ngân hàng cho vốn lưu động của Công ty. Hiện nay, Công ty quan hệ vay ngắn hạn chủ yếu với hai ngân hàng là Ngân hàng Liên doanh Lào Việt & Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nghệ An với lãi suất bình quân ưu đãi là 0,92%/tháng. Nợ dài hạn 2006 là các khoản vay Ngân hàng để đầu tư tài sản cố định, các tài sản cố định này được thế chấp cho các khoản vay. Lãi suất bình quân hiện nay khoảng 1%/tháng, trả hàng tháng và thời hạn trả nợ gốc vay được chia bình quân theo quý cho toàn bộ thời gian vay vốn, đến thời điểm 31/12/2006 Công ty còn phải trả vay dài hạn với tổng số tiền là: 8.452.579.209 đồng. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu Các chỉ tiêu  Năm 2005  Năm 2006  9 tháng đầu năm 2007   1. Chỉ số về khả năng thanh toán      + Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn  0,94  0,93  0,94   + Hệ số thanh toán nhanh: (TSLĐ- Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn  0,46  0,47  0,54   2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn      + Hệ số Nợ/Tổng tài sản  0,92  0,92  0,87   + Hệ số Nợ/ Vốn chủ sở hữu  11,43  11,05  6,58   3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động      + Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho BQ  1,92  2,19  -   + Doanh thu thuần/Tổng tài sản  0,78  0,96  0,34   4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời      + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần  0,04  0,01  0,02   + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu  0,42  0,15  0,07   + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản  0,03  0,01  0,01   + Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần  0,04  0,04  0,03   Nhìn vào chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Công ty CP Xây dựng Công trình Giao thông 492 chúng ta có thể thấy: - Các chỉ tiêu như Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần, Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu, Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản năm 2006 chỉ bằng 1/3 so với năm 2005 trong khi doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006 đều tăng so với năm 2005. Nguyên nhân chủ yếu là do lợi nhuận sau thuế năm 2006 lại giảm 62,57% so với năm 2005. Sự giảm sút này do lợi nhuận khác của Công ty CP Xây dựng Công trình Giao thông 492 năm 2006 bị âm một khoản khá lớn so với năm 2005 (Năm 2005: - 77.939.751 đồng, năm 2006: - 2.965.613.473 đồng) (chủ yếu do chi phí khác lớn hơn nhiều so với doanh thu khác). Tuy nhiên, nhìn chung khả năng sinh lời của Công ty vẫn tương đối ổn định với mức Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần năm 2005 và năm 2006 không đổi. - Về chỉ tiêu năng lực hoạt động, mặc dù các chỉ số cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chưa thực sự hiệu quả nhưng năm 2006 so với năm 2005 có nhiều tiến triển thể hiện qua chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho của Công ty năm 2006 tăng gần 1,5 lần so với năm 2005. Doanh thu thuần của Công ty cũng tăng lên thể hiện qua chỉ tiêu Doanh thu thuần/Tổng tài sản năm 2006 đạt 0,96 lần (trong khi năm 2005 chỉ đạt 0,78 lần). Năng lực hoạt động của Công ty năm 2006 đã có bước tiến triển tuy không quá cao nhưng đó cũng là dấu hiệu đáng khích lệ. - Cơ cấu Nợ phải trả/ Tổng tài sản của Công ty khá cao, năm 2005 và năm 2006 là 92% cho thấy khoản nợ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản tạo nên áp lực thanh toán lãi vay cũng như vốn vay. Hệ số nợ này nói lên rằng nếu Công ty hoạt động có hiệu quả thì hệ số nợ cao này là một đòn bẩy tài chính rất tốt để tăng nhanh lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ngược lại công ty hoạt động không hiệu quả thì đây là một rủi ro làm giảm vốn chủ sở hữu rất nhanh. Chính vì vậy, trong năm 2006, 2007 và các năm tiếp theo, Công ty đã, đang và sẽ nỗ lực để sử dụng vốn vay có hiệu quả nhất. - Mặc dù năng lực hoạt động và cơ cấu vốn của Công ty đã có sự thay đổi nhưng sự thay đổi đó vẫn chưa cải thiện được khả năng thanh toán của Công ty. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty năm 2006 thấp hơn năm 2005 mặc dù khả năng thanh toán nhanh của Công ty năm 2006 đã có sự tăng lên (năm 2006 đạt 0,47 lần, năm 2005 đạt 0,46 lần) nhưng số tăng này không đáng kể. Sự thay đổi có xu hướng tốt lên của năm 2006 so với năm 2005 tuy không nhiều nhưng cũng tạo ra được niềm tin về sự phát triển của Công ty trong những năm tiếp theo khi Công ty tăng vốn điều lệ để bổ xung vốn kinh doanh.