Qua quá trình công tác tại chi nhánh, tác giả được tìm hiểu
tình hình hoạt động kinh doanh và phụ trách các nhiệm vụ trong quá
trình thực hiện mục tiêu phát triển của chi nhánh và công ty. Ngoài
việc phụ thuộc vào các sản phẩm chung của hệ thống công ty, chi
nhánh cũng đã nổ lực không ngừng trong việc cho ra các sản phẩm
riêng của chi nhánh để bổ sung vào các phân khúc thị trường mà
công ty còn chưa khai thác tốt để đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ,
phục vụ tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng và phát triển thương
hiệu. Chương trình tham quan trong nước được thiết kế sẵn cho
khách nội địa là sản phẩm riêng của chi nhánh Đà Nẵng, được phát
triển thêm để phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách thị trường Đà Nẵng
và các tỉnh lân cận. Mặc dù đã được khởi động ba năm trước nhưng
hoạt động marketing cho chúng vẫn còn nhiều hạn chế nên vẫn chưa
khai thác hết ưu điểm của dòng sản phẩm này nhằm làm tăng thêm
doanh thu và tăng lợi thế cạnh tranh cho chi nhánh.
Từ những yếu tố trên, được sự đồng ý của giáo viên hướng
dẫn khoa học, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện chính sách marketingmix các chương trình du lịch trong nước được thiết kế sẵn của chi
nhánh công ty TNHH MTV Dịch vụ Lữ hành Saigontourist tại Đà
Nẵng đối với khách nội địa “ để làm luận văn tốt nghiệp cao học
khóa 33 năm 2018.
25 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Hoàn thiện chính sách Marketing-Mix các chương trình DL trong nước được thiết kế sẵn của CN Cty TNHH MTV DV lữ hành Saigontourist ở Đà Nẵng đối với khách nội địa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỖ THỊ THU TRANG
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING-MIX
CÁC CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH TRONG NƯỚC
ĐƯỢC THIẾT KẾ SẴN CỦA CHI NHÁNH
CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ LỮ HÀNH
SAIGONTOURIST TẠI ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI
KHÁCH NỘI ĐỊA
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG SỸ QUÝ
Phản biện 1: TS. Đoàn Thị Liên Hương
Phản biện 2: TS. Nguyễn Văn Hùng
.
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 19 tháng 8 năm 2018.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Qua quá trình công tác tại chi nhánh, tác giả được tìm hiểu
tình hình hoạt động kinh doanh và phụ trách các nhiệm vụ trong quá
trình thực hiện mục tiêu phát triển của chi nhánh và công ty. Ngoài
việc phụ thuộc vào các sản phẩm chung của hệ thống công ty, chi
nhánh cũng đã nổ lực không ngừng trong việc cho ra các sản phẩm
riêng của chi nhánh để bổ sung vào các phân khúc thị trường mà
công ty còn chưa khai thác tốt để đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ,
phục vụ tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng và phát triển thương
hiệu. Chương trình tham quan trong nước được thiết kế sẵn cho
khách nội địa là sản phẩm riêng của chi nhánh Đà Nẵng, được phát
triển thêm để phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách thị trường Đà Nẵng
và các tỉnh lân cận. Mặc dù đã được khởi động ba năm trước nhưng
hoạt động marketing cho chúng vẫn còn nhiều hạn chế nên vẫn chưa
khai thác hết ưu điểm của dòng sản phẩm này nhằm làm tăng thêm
doanh thu và tăng lợi thế cạnh tranh cho chi nhánh.
Từ những yếu tố trên, được sự đồng ý của giáo viên hướng
dẫn khoa học, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện chính sách marketing-
mix các chương trình du lịch trong nước được thiết kế sẵn của chi
nhánh công ty TNHH MTV Dịch vụ Lữ hành Saigontourist tại Đà
Nẵng đối với khách nội địa “ để làm luận văn tốt nghiệp cao học
khóa 33 năm 2018.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản, các phương thức và công
cụ phát triển marketing mới để quảng bá thương hiệu công ty, nâng
cao vị thế của chi nhánh tại miền Trung.
2
- Phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh và hoạt động
marketing của dịch vụ du lịch tham quan trong nước được thiết kế
sẵn của chi nhánh thông qua phân tích các chính sách trong
marketing – mix (7P)
- Đề xuất các giải pháp marketing để hoàn thiện các chính
sách marketing – mix của chi nhánh góp phần nâng cao doanh thu,
lợi nhuận và phát triển thương hiệu
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các chính sách marketing dành cho
các chương trình tham quan trong nước được thiết kế sẵn của chi
nhánh công ty TNHH MTV dịch vụ lữ hành Saigontouirt tại Đà
Nẵng
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh và marketing của chi nhánh cho chương trình tham quan trong
nước được thiết kế sẵn từ năm 2015 đến 2017. Từ cơ sở đó đề xuất
giải pháp để hoàn thiện cho giai đoạn năm 2018 đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn là đề tài nghiên cứu ứng dụng nên tác giả chọn
phương pháp hệ thống hóa các vấn đề lý luận để ứng dụng vào thực
tiễn kinh doanh. Sử dụng nguồn dữ liệu thực tế tại Công ty TNHH
MTV dịch vụ lữ hành Saigontourist và Chi nhánh công ty TNHH
MTV dịch vụ lữ hành Saigontourist tại Đà Nẵng, báo cáo thống kê
thị trường của Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng, thông tin trên các sách
báo khoa học, các trang chính thức của Sở và các tư liệu các nguồn
gốc tin cậy, luận văn sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp,
thống kê, logic, để phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và
hoạt động marketing-mix. Từ đó đề xuất các chính sách và giải pháp
3
để hoàn thiện chính sách marketing-mix của chi nhánh trong thời
gian đến
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nghiên cứu và tham
khảo các tài liệu liên quan đến đề tài thuộc nhiều sách xuất bản và
các công trình nghiên cứu những năm trước:
- Các sách và giáo trình về Marketing của Philip Kotler.
- Nguyên lý tiếp thị (Principles of Marketing) của Philip
Kotler, Gary Armstrong; Nhà xuất bản Lao động xã hội phát hành
năm 2012, tái bản lần thứ 14.
- Giáo trình Quản trị Marketing định hướng giá trị của tác giả
PGS. TS Lê Thế Giới, TS. Nguyễn Xuân Lãn, ThS. Võ Quang Trí, ThS.
Đinh Thị Lệ Trâm, ThS Phạm Ngọc Ái, Nhà xuất bản Tài chính phát
hành năm 2011
- Giáo trình Quản trị Marketing của tác giả PGS.TS Lê Văn
Huy – trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2017
- Tạp chí Thư viện Việt Nam số 2(28) – 2011 (tr.12-15) của
ThS. Bùi Thanh Thuỷ, Khoa Thông tin Thư viện - Trường ĐH
KHXHNV
- Nguồn số liệu, báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dịch vụ Lữ hành
Saigontourist trong các năm 2015, 2016, 2017 và dự báo 2018
Thông tin trên các website chính thức của Tổng cục du lịch;
báo điện tử Chính Phủ; Cục xúc tiến thương mại thuộc Bộ Công
thương; webiste chính thức của Tổng công ty Du lịch Sài Gòn và
Công ty lữ hành Saigontourist
7. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn bao gồm các phần với chi tiết như sau:
4
Phần mở đầu: Lý do chọn đề tài ; mục tiêu nghiên cứu; đối
tượng và phạm vi nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; ý nghĩa thực
tiễn của nghiên cứu; kết cấu của luận văn; tổng quan tài liệu nghiên
cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing- mix trong doanh
nghiệp lữ hành
Chương 2: Thực trạng kinh doanh và hoạt động marketing của
chi nhánh công ty TNHH MTV DVLH Saigontourist tại Đà Nẵng
Chương 3: Hoàn thiện chính sách marketing –mix các chương
trình du lịch trong nước được thiết kế sẵn của chi nhánh công ty
TNHH MTV DVLH Saigontourist tại Đà Nẵng đối với khách nội địa
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING-MIX
TRONG DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH
1.1 CÁC KHÁI NIỆM VỀ MARKETING VÀ MARKETING
DỊCH VỤ
1.1.1 Marketing
a) Các giai đoạn tư duy marketing
b) Khái niệm marketing
1.1.2 Marketing định hướng giá trị
a) Cốt lõi trong marketing
b) Marketing định hướng giá trị
1.1.3 Marketing dịch vụ - du lịch
a) Dịch vụ và đặc tính của dịch vụ
b) Khái niệm marketing dịch vụ
c) Khái niệm marketing du lịch
5
1.1.4 Chương trình du lịch trong nước được thiết kế sẵn
a) Giới thiệu chung
b) Cách thức tổ chức, triển khai và hoạt động kinh doanh
chương trình du lịch
1.2 CHIẾN LƯỢC MARKETING HƯỚNG ĐẾN KHÁCH
HÀNG
1.2.1 Phân khúc thị trường
a. Phân khúc thị trường tiêu dùng
Phân khúc địa lý
Phân khúc nhân khẩu học
Phân khúc tâm lý
Phân khúc hành vi
Sử dụng nhiều phân khúc đa dạng
b. Phân khúc thị trường kinh doanh
c. Phân khúc thị trường quốc tế
d. Những yêu cầu đối với phân khúc hiệu quả: Đo lường
được; Dễ tiếp cận; Có thật; Có thể khu biệt; Có khả năng hoạt động
1.2.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu
a. Đánh giá các phân khúc thị trường
Quy mô và sự phát triển của phân khúc
Sức hấp dẫn về mặt cấu trúc của phân khúc
b. Mục tiêu và nguồn lực của công ty
c. Lựa chọn phân khúc thị trường mục tiêu
Quy mô và sự phát triển của các phân khúc
Sức hấp dẫn về mặt cấu trúc của các phân khúc
Mục tiêu và nguồn lực của chi nhánh
1.2.3 Khác biệt hóa và định vị
Khác biệt hóa: tạo ra sự khác biệt hóa về đề xuất yêu cầu thị
6
trường để tạo ra mang lại những giá trị khách hàng cao cấp vượt trội
Định vị: sắp xếp đề xuất thị trường để chiếm nắm giữ được
một vị trí rõ ràng, đặc biệt và đáng mơ ước trong tâm trí khách hàng
mục tiêu so với những sản phẩm cạnh tranh trong tâm trí khách hàng
mục tiêu
Bản đồ định vị
Lựa chọn chiến lược khác biệt hóa và định vị
1.2.4 Marketing – mix dịch vụ (7P)
· Product : Sản phẩm
· Price : Giá cả
· Place : Phân phối
· Promotion: Truyền thông cổ động
. Process: Cung ứng dịch vụ
· People: Con người
· Physical Enviroment: Môi trường vật chất
1.3 ĐẶC TRƯNG CỦA HOẠT ĐỘNG MARKETING –
MIX TRONG DỊCH VỤ DU LỊCH
Áp dụng mô hình marketing – mix (7P) vào dịch vụ du lịch:
. Product : Sản phẩm
. Price : Giá cả
· Place : Phân phối
· Promotion : Truyền thông cổ động
. Process: Cung ứng dịch vụ
· People: Con người
· Physical Enviroment: Môi trường vật chất
7
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV
DVLH SAIGONTOURIST TẠI ĐÀ NẴNG
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
MTV DVLH SAIGONTOURIST TẠI ĐÀ NẴNG
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Bộ máy tổ chức và quản lý của chi nhánh
2.1.3. Tình hình kinh doanh của chi nhánh qua các năm
gần nhất
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CHI
NHÁNH CHO CHƯƠNG TRÌNH TRONG NƯỚC ĐƯỢC
THIẾT KẾ SẴN ĐỐI VỚI KHÁCH NỘI ĐỊA
2.2.1 . Phân tích thị trường
a. Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường tiêu dùng
Phân khúc địa lý
Phân khúc nhân khẩu học
Phân khúc tâm lý
Phân khúc hành vi
Từ phân tích bên trên, chi nhánh đang sử dụng nhiều phân
khúc đại trà khác nhau tuy nhiên vẫn còn thiếu sót và hạn chế nhất
định. Trong đó chưa xác định được phân khúc tập trung làm mục tiêu
chính để khai thác sâu rất dễ đưa ra các nhận định và cách thức triển
khai truyền thống, dễ trùng hợp và lặp lại với các đối thủ cạnh tranh
vì vậy cần có sự đánh giá và xác định rõ ràng hơn.
Phân khúc thị trường kinh doanh
8
Phân khúc thị trường quốc tế
Những yêu cầu đối với phân khúc hiệu quả
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Đánh giá phân khúc thị trường
Các nguồn lực của chi nhánh hiện có
c. Khác biệt hóa và định vị
Bản đồ định vị:
Chi nhánh định hướng cho các chương trình du lịch trong
nước được thiết kế sẵn theo hai tiêu chí “hấp dẫn và tiện nghi”.
Tuyên bố giá trị hiện tại của chi nhánh về các chương trình du
lịch trong nước được thiết kế sẵn: cung cấp dịch vụ với chất lượng
cao, chú tâm đến tính hấp dẫn và tiện nghi do vậy giá thành các sản
phẩm có cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
Lựa chọn chiến lược khác biệt hóa và định vị
- Các chương trình du lịch định sẵn hiện tại chưa là nhiều các
tuyến điểm và chưa có sự khác biệt nhiều về cấu trúc chương trình và
địa điểm tham quan so với các đối thủ khác. Có chăng chỉ khác biệt
theo cảm nhận của khách hàng là về chất lượng dịch vụ được cung
cấp có cao cấp hơn so với các thương hiệu khác
Xác định những khác biệt giá trị tiềm năng và những lợi thế
cạnh tranh
2.2.2. Hoạt động marketing-mix cho chương trình trong
nước được thiết kế sẵn đối với khách nội địa của chi nhánh
a. Thiết kế chương trình du lịch được thiết kế sẵn
b. Cách thức tổ chức, triển khai và hoạt động kinh doanh
chương trình du lịch tại chi nhánh
c. Áp dụng mô hình marketing – mix (7P) vào dịch vụ lữ
hành – các chương trình du lịch trong nước được thiết kế sẵn đối
9
với khách nội địa của chi nhánh:
- Sản phẩm: là các chương trình du lịch trọn gói khởi hành tại
Đà Nẵng. Xét theo tính đa dạng của sản phẩm thì chưa hoàn thiện:
chỉ tập trung vào loại hình tham quan các tuyến điểm như truyền
thống, loại hình nghỉ dưỡng không được chú trọng. Chưa xây dựng
được các hình thức tour mới hơn so với đối thủ cạnh tranh. Trong sản
phẩm của mình không có điểm nhấn sáng tạo. Hình thức của chương
trình chưa được chú trọng, đơn giản chỉ đầy đủ phần nội dung.
- Giá: bao gồm chi phí cố định và chi phí biển đổi. Mục tiêu
định giá là đạt lợi nhuận mục tiêu. Tùy theo mức độ và mục tiêu kinh
doanh mà chi nhánh qui định hạn mức lãi tối thiểu cho các sản phẩm
khác nhau.
- Phân phối: thực hiện liên kết đa dạng với các chi nhánh khác.
Hiện tại vẫn được phân phối chính tại hai văn phòng ở Đà Nẵng.
- Truyền thông cổ động: là một yếu tố quan trọng đối với các
sản phẩm mới đưa vào hoạt động
- Cung ứng dịch vụ: bao gồm quy trình thiết kế, quy trình
cung cấp dịch vụ và quy trình giải quyết khiếu nại
- Con người: với đội ngũ hướng dẫn viên và nhân viên nhiệt
tình, trẻ, trình độ chuyên môn tốt, thái độ phục vụ chuyên nghiệp,
được phát triển trong mô trường tốt, .... Chương trình cổ động nội bộ
“tinh thần, trái tim, nụ cười Saigontourist” ra đời và được hưởng ứng
mạnh mẽ.
- Môi trường vật chất: công ty mở rộng nhiều chi nhánh chiến
lược ở nhiều tỉnh thành tạo sự liên kết vững. Chi nhánh được đầu tư
cơ sở vật chất đồng đều ở các phòng ban, hỗ trợ đẩy đủ cho nhân
viên thuận lợi nhất có thể trong hoạt động kinh doanh..
10
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING –MIX CÁC
CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH TRONG NƯỚC ĐƯỢC THIẾT
KẾ SẴN CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DVLH
SAIGONTOURIST TẠI ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI KHÁCH
NỘI ĐỊA
3.1. PHÂN TÍCH CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
3.1.1. Môi trường bên ngoài
a. Môi trường vĩ mô
* Yếu tố kinh tế
- Đà Nẵng nằm trong top những địa phương có tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao nhất cả nước.
- Đóng góp vào tăng trưởng của Đà Nẵng trong nhiều năm trở
lại đây chủ yếu do khu vực dịch vụ và khu vực công nghiệp - xây
dựng.
- Tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người tăng qua
từng giai đoạn và luôn cao hơn bình quân chung của cả nước.
* Yếu tố tự nhiên
- Sự đa dạng, phong phú các chủng loại về cảnh quan môi
trường, danh lam thắng cảnh, điều kiện tự nhiên.
- Chính các yếu tố tự nhiên là thành phần quan trọng tạo
không khí nghỉ dưỡng, giúp con người lấy cái cân bằng cuộc sống,
cải thiện sức khỏe... xu hướng lựa chọn du lịch của khách hàng ngày
nay, khi mà hơn 80% dân số là sinh sống ở thành thị.
- Lưu ý và cân nhắc đối với các tuyến điểm nhạy cảm về mặt
môi trường.
-
11
* Yếu tố văn hóa – xã hội
- Nền văn hóa đa bản sắc và lâu đời
- Chi nhánh được kế thừa khối lượng thông tin dữ liệu nghiên
cứu văn hóa khá lớn từ công ty.
- Môi trường văn hóa – xã hội hình thành nên thói quen tiêu
dùng của các nhóm dân cư.
- Văn hóa qui định cách thức mà doanh nghiệp có thể dùng để
giao tiếp bên ngoài. Văn hóa ảnh hưởng đến việc hình thành và phát
triển nền văn hóa bên trong doanh nghiệp.
* Yếu tố chính trị, pháp luật
- Các chính sách phát triển ngành của thành phố, các ưu đãi
cho doanh nghiệp, ... ảnh hưởng quan trọng đến việc đẩy mạnh hoạt
động hay không của chi nhánh, hàng rào thâm nhập thị trường của
các đối thủ cạnh tranh.
* Yếu tố khoa học công nghệ, kỹ thuật
- Khoa học công nghệ mang lại hai mặt cho doanh nghiệp: tạo
áp lực phải thường xuyên cập nhật xu hướng, cải tiến, khai thác phải
hiệu quả không gây lãng phí tiền của và công sức nhưng cũng là cơ
hội để doanh nghiệp áp dụng vào quá trình cung ứng dịch vụ, nâng
cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
- Chi nhánh được khai thác chung các phần mềm quản lý, kinh
doanh và tiếp thị của công ty.
- Ảnh hưởng của môi trường này thông qua hệ thống cơ sở vật
chất, phương tiện hỗ trợ công nghệ, thiết bị âm thanh, phương thức
liên lạc.
b. Môi trường vi mô
*. Đối thủ cạnh tranh
- Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Vietravel, Vitour, Bến
12
Thành...
- Chi nhánh chủ trương cạnh tranh lành mạnh, đúng hướng
mục tiêu chất lượng thương hiệu để giữ vững vị thế tại miền Trung
và phù hợp với định hướng chung của công ty.
* Nhà cung cấp
- Nhà cung cấp cho chi nhánh có thể là các nguồn lực trong
hoặc ngoài ngành. Các nguồn cung trên đều được chi nhánh tổ chức
khảo sát hằng năm, khảo sát trước khi kí hợp đồng và tái kí hợp đồng
có thời hạn nhằm đảm bảo chất lượng và đám phán được giá tốt.
- Báo cáo khảo sát, phân tích các nhà cung cấp nhằm tạo ra
nguồn dữ liệu nội bộ đa dạng. Nhà cung ứng rất có ý nghĩa trong
việc đảm bảo chất lượng ổn định dịch vụ du lịch của chi nhánh theo
kế hoạch đã đặt ra.
- Tạo mối quan hệ và điều chỉnh mối quan hệ.
* Sản phẩm thay thế
- Trong tương lai, sản phẩm thay thế các sản phẩm của chi
nhánh sẽ có xu hướng gia tăng.
* Khách hàng
- Khách hàng của sản phẩm nghiên cứu đa số là người miền
Trung, người sinh sống lâu tại Đà Nẵng nên cũng mang những đặc
tính chung về hành vi tiêu dùng của nơi đây
3.1.2. Môi trường bên trong
a. Năng lực sản xuất
Điểm mạnh:
- Đội ngũ nhân viên kinh doanh được đào tạo thiết kế tour
chuyên nghiệp.
- Qui trình điều hành các dịch vụ trong tour được triển khai rõ
ràng. Các phần mềm hệ thống hỗ trợ điều hành thực hiện công việc
13
được nhanh chóng, xử lý chuyên nghiệp hơn, kiểm soát các dịch vụ
trong đoàn chi tiết cụ thể và hạn chế thấp nhất sai sót.
- Hệ thống thông tin nội bộ về các dịch vụ được cập nhật đẩy
đủ, phân quyền rộng rãi cho các phòng ban và vị trí liên quan..
Điểm yếu:
- Một số dịch vụ có thể linh hoạt xử lý ngay khi có sự cố hay
điều chỉnh, còn lại đều phải qua qui trình xử lý của điều hành nên
nhiều trường hợp bị mất thời gian.
- Thông tin nội bộ về dịch vụ của các nhà cung ứng nhiều khi
không được cập nhật nhanh chóng
b. Năng lực tài chính
Điểm mạnh:
- Nguồn lực tài chính lớn từ nguồn chi nhánh, từ công ty và từ
tổng công ty.
- Vốn cho các sản phẩm nghiên cứu trong đề tài này là tự chủ
của chi nhánh. Chi phí truyền thông, quảng bá được qui vào chi phí
phát triển thương hiệu chung của chi nhánh và của công ty nên
không gây nhiều áp lực lên lợi nhuận của dòng sản phẩm này
- Có năng lực đàm phán trong việc thanh toán sau khi nhận
hóa đơn, thanh toán chậm, nên tạo được lợi thế về tài chính
Điểm yếu:
- Qui trình thu – chi khá phức tạp, kê khai chi tiết các hạng
mục thực hiện các chính sách marketing liên quan và qua nhiều công
đoạn kiểm duyệt nên nhiều trường hợp làm mất thời gian
c.Năng lực con người
Điểm mạnh:
- Nhân sự ở vị trí quản lý trở lên đều là những người công tác
lâu năm tại công ty, chi nhánh.
14
- Đội ngũ nhân viên và hướng dẫn viên trẻ, nhiệt tình, được
tuyển chọn có nền tảng tốt, được đào tạo chuyên môn tốt, chuyên
nghiệp. Đặc biệt đối với hướng dẫn viên
- Dòng sản phẩm này của chi nhánh được phân công nhân sự
phụ trách chuyên sâu
Điểm yếu:
- Hay có nhân sự luân chuyển công việc.
- Hơn nữa, Saigontourist là môi trường tốt để học hỏi kinh
nghiệm và phát triển sự nghiệp cá nhân nên có nhiều trường hợp
nhân sự thay đổi công việc, nhất là sang các công ty đối thủ khác.
- Nhân sự phụ trách dòng sản phẩm này tại chi nhánh hiện chỉ
có 3 người và có kiêm nhiệm thêm kinh doanh mảng khác nên sẽ quá
tải vào mùa cao điểm. Nếu sản phẩm này mở rộng đòi hỏi phải tăng
nhân sự hoặc tăng người kiêm phụ trách thêm.
d. Năng lực marketing
Điểm mạnh:
- Chi nhánh đã có nhân sự phụ trách riêng cho marketing
- Kế thừa được những kinh nghiệm marketing của công ty, của
các chi nhánh khác.
- Đa dạng hóa hình thức bán tour và thanh toán – offline và
online
Điểm yếu:
- Tất cả các công tác liên quan đến tiếp thị - truyền thông của
chi nhánh đều phải được duyệt thông qua bởi công ty. Tuy nhiên
cũng gây áp lực không ít về mặt được xét duyệt chi phí, các qui trình
từ triển khai đầu tiên đến báo cáo cuối cùng là khá dài, nhiều công
đoạn và thủ tục gây mất thời gian.
- Phòng tiếp thị - truyền thông phải đảm nhận công việc của
15
tất cả chi nhánh nên việc điều chỉnh, cân đối sẽ không linh hoạt kịp
thời. Các công cụ, hình thức tiếp thị truyền thống như sách báo, tạp
chí, quà tặng, ... đều phải đợi được luân chuyển từ công ty.
Từ phân tích các yếu tố trên, đề tài rút ra được các điểm
mạnh – điểm yếu, cơ hội – thách thức đối với chi nhánh ở hiện tại và
trong giai đoạn sắp tới năm 2020:
Các điểm mạnh:
- Là người tiên phong mở rộng thị trường, đa dạng các loại
hình dịch vụ, liên kết hệ thống mạnh mẽ, có nhiều kinh nghiệm hoạt
động trong ngành
- Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản
- Được đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại
- Nguồn tài chính lớn, tương đối ổn định, thu chi có kế hoạch
- Khả năng liên kết lớn, mối quan hệ mạnh.
- Bề dày kin