Cùng với quá trình mở cửa và phát triển của ngành ngân hàng
Việt Nam, khách hàng cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng
trong chiến lược phát triển của các NHTM. Các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng dành cho cá nhân đặc biệt là các sản phẩm tín dụng đang
được các ngân hàng cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở thành
công cụ cạnh tranh chủ yếu.Không chỉ những ngân hàng TMCP Việt
Nam mà các ngân hàng nước ngoài tên tuổi như HSBC, ANZ,
Deutsch cũng nhảy vào dành giật nền khách hàng này. Điều này làm
cho tốc độ cạnh tranh giữa các ngân hàng càng trở nên khốc liệt và
mạnh mẽ hơn bao giờ hết.Tuy nhiên, để khách hàng hài lòng, đặt niềm
tin lựa chọn ngân hàng nào để gắn bó giao dịch hay sử dụng dịch vụ là
một câu hỏi khó mà các nhà quản trị ngân hàng quan tâm,bằng cách
tạo ra sự khác biệt về sản phẩm, cải tiền chất lượng dịch vụ, mở rộng
mạng lưới, tạo được niềm gửi, hay những vấn đề liên quan đến chính
sách lãi suât, phílà những câu hỏi sẽ góp phần giải quyết cho quyết
định của sự thành công này
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ THỊ PHƢƠNG
GIẢI PHÁP MARKETING DỊCH VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Đà Nẵng - 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Lê Văn Huy
Phản biện 1: TS. Võ Quỳnh Nga
Phản biện 2: TS. Huỳnh Huy Hòa
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học
Đà Nẵng vào ngày 19 tháng 8 năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với quá trình mở cửa và phát triển của ngành ngân hàng
Việt Nam, khách hàng cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng
trong chiến lược phát triển của các NHTM. Các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng dành cho cá nhân đặc biệt là các sản phẩm tín dụng đang
được các ngân hàng cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở thành
công cụ cạnh tranh chủ yếu.Không chỉ những ngân hàng TMCP Việt
Nam mà các ngân hàng nước ngoài tên tuổi như HSBC, ANZ,
Deutschcũng nhảy vào dành giật nền khách hàng này. Điều này làm
cho tốc độ cạnh tranh giữa các ngân hàng càng trở nên khốc liệt và
mạnh mẽ hơn bao giờ hết.Tuy nhiên, để khách hàng hài lòng, đặt niềm
tin lựa chọn ngân hàng nào để gắn bó giao dịch hay sử dụng dịch vụ là
một câu hỏi khó mà các nhà quản trị ngân hàng quan tâm,bằng cách
tạo ra sự khác biệt về sản phẩm, cải tiền chất lượng dịch vụ, mở rộng
mạng lưới, tạo được niềm gửi, hay những vấn đề liên quan đến chính
sách lãi suât, phílà những câu hỏi sẽ góp phần giải quyết cho quyết
định của sự thành công này.
Xác định được cốt lõi của vấn đề, ngay từ những ngày đầu hoạt
động, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), chi
nhánh Quảng Nam đã xác định khách hàng cá nhân là đối tượng khách
hàng mục tiêu mà chi nhánh cần hướng đến để khai thác nhằm phát
triển hoạt động kinh doanh của mình.Kiên định với mục tiêu này,
trong những năm qua BIDV Quảng Nam luôn nổ lực phấn đấu là một
trong những ngân hàng bán lẻ dẫn đầu tỉnh Quảng Nam. Đặc biệt với
mục tiêu do BIDV Việt Nam định hướng nhằm phát triển mô hình bán
lẻ tại các chi nhánh, giữ vững danh hiệu Ngân hàng bán lẻ tốt nhất
Việt Nam, BIDV chi nhánh Quảng Nam liên tiếp đạt được những
thành công vượt bâc, đáng kể khi nằm trong Top những đơn vị có dư
nợ bán lẻ tăng ròng, số lượng khách hàng cá nhân tăng ròng cao nhất
2
tại khu vực. Tuy nhiên, so với tiềm năng nền kinh tế của tỉnh Quảng
Nam rộng lớn, nhưng khả năng khai thác của BIDV chi nhánh Quảng
Nam vẫn còn khiêm tốn, chưa tương xứng với vị thế của mình. Đứng
trước thực tế đó, việc nghiên cứu để đưa ra các giải pháp marketing
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, gia tăng số lượng khách hàng và
đem đến một dịch vụ cho vay tốt nhất, đáp ứng nhu cầu về vốn ngày
càng tăng đối với khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
tôi đã chọn đề tài “Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh
tỉnh Quảng Nam’’ làm luận văn cao học cho bản thân.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về marketing trong lĩnh vực
dịch vụ ngân hàng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng, xác định những tồn tại và
nguyên nhân trong hoạt động marketing dịch vụ cho vay khách hàng
cá nhân tại BIDV Chi nhánh Quảng Nam.
- Đề xuất các giải pháp marketing khả thi nhằm phát triển dịch vụ
cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh cho thời gian đến.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực
trạng hoạt động marketing và xây dựng chính sách marketing dịch vụ
cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Quảng Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Là các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV chi
nhánh Quảng Nam trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm
2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích
những dữ liệu đã thu thập, đi từ cơ sở lý thuyết, phân tích thực tế và
sử dụng kết quả phân tích để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn
3
thiện hoạt động Marketingcủa BIDV chi nhánh Quảng Nam.
4.1. Phương pháp chung
Để có thể cung cấp cho người đọc một cái nhìn xuyên suốt đề
tài, luận văn sử dụng phương pháp hỗn hợp hay chính là phương pháp
nghiên cứu có sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và
trình bày nội dung kết quả nghiên cứu trên nền tảng là phương pháp
thống kê mô tả.
4.2. Phương pháp cụ thể
- Phương pháp phân tích: Xem xét sự hoạt động của Ngân Hàng
trong mối quan hệ với các yếu tố bên ngoài (yếu tố kinh tế, chính trị, xã
hội), các yếu tố bên trong BIDV chi nhánh Quảng Nam.
- Phương pháp phân tích thống kê: Tác giả sẽ sử dụng nguồn dữ
liệu thứ cấp đáng tin cậy được thu thập từ các báo cáo tổng kết hoạt
động, báo cáo quản lý của BIDV chi nhánhQuảng Nam, các sở ban
ngành liên quanVới các nguồn dữ liệu này tác giả đã sử dụng
phương pháp thống kê để phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh
BIDV chi nhánh Quảng Nam từ năm 2016 đến năm 2017.
- Phương pháp điều tra sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ
của Ngân hàng qua bảng câu hỏi. Tác giả sẽ gặp trực tiếp, phỏng vấn
trao đổi hoặc gửi thư điện tử (email) để khảo sát các khách hàng của
BIDV chi nhánhQuảng Nam, đặc biệt là các khách hàng đã và đang sử
dụng dịch vụ BIDV chi nhánhQuảng Nam.
- Các phương pháp khác: tham khảo và tổng hợp tài liệu từ sách
báo, internetliên quan đến đề tài.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận thì nội dung chính của luận văn
được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Marketing dịch vụ cho vay khách
hàng cá nhân của NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động Marketing dịch vụ cho vay
4
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Quảng Nam
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động
Marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Nam.
6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã nghiên cứu nhiều
nguồn tài liệu về marketing, marketing dịch vụ, quản trị marketing
dịch vụ, nghiên cứu của các tác giả đi trước có liên quan đến đề tài.
Sau đây, là những tài liệu chính:
- Giáo trình “Quản trị Marketing” của Philip Kotler (người
dịch: PTS. Vũ Trọng Hùng. Sách do nhà xuất bản Thống Kê phát
hành năm 2006).
- Giáo trình “Quản trị Marketing” của tác giả PGS.TS Lê Thế
Giới, Ts. Nguyễn Xuân Lãn, và các cộng sự, nhà xuất bản giáo dục
năm 2003.
- Giáo trình“ Quản trị Marketing dịch vụ” của PGS.TS Lưu
Văn Nghiêm, Nxb Đại học Kinh tế Quốc Dân, năm 1997, và Giáo
trình“ Marketing Dịch vụ” của PGS.TS Lưu Văn Nghiêm, Nxb Đại
học Kinh tế Quốc Dân, năm 2008.
Đề tài “Giải pháp Marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Liên doanh Việt-Nga, chi nhánh Đà Nẵng, tác giả
Trần Anh Phương,thực hiện năm 2018.
Đề tài “Giải pháp marketing trong cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngũ Hành
Sơn”, tác giả Lê Thị Hải Yến, Đại học Đà Nẵng, thực hiện năm 2014.
Đề tài đã giải quyết những ni dung sau:
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING DỊCH VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MARKETING DỊCH VỤ
1.1.1. Khái niệm về Marketing dịch vụ
a. Marketing
Theo Philip Kotler (2000), “Marketing là một quá trình mang
tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần
và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản
phẩm có giá trị với người khác”. Khái niệm này của Marketing dựa
trên những khái niệm cốt lõi: nhu cầu, mong muốn và yêu cầu, sản
phẩm, giá trị, chi phí và sự hài lòng, trao đổi, giao dịch và các mối
quan hệ, thị trường, marketing và những người làm marketing.
Theo Wikipedia, “Marketing là việc nhận dạng ra được những
gì mà con người và xã hội cần.Một sản phẩm nếu được tạo ra mà
không ai có nhu cầu dùng và mua thì sẽ không bán ra được, từ đó sẽ
không có lãi.Mà nếu vậy, thì sản xuất sẽ trở thành không sinh lợi. Do
đó, định nghĩa ngắn nhất mà ta có được đó là nhận dạng được nhu cầu
một cách có lợi”.
Theo Marketing căn bản (2003) Philip Kotler, Marketing là quá
trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do
công ty sản xuất ra. Marketing là quá trình quảng cáo và bán
hàng.Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị
trường. Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để
thỏa mãn nó.
Có nhiều cách định nghĩa Marketing khác nhau. Tóm lại, khi
nhắc đến khái niệm Marketing, chúng ta hiểu rằng đây là một thuật
ngữ chỉ các hoạt động trong tổ chức (cả tổ chức kinh doanh và tổ chức
phu lợi nhuận)bao gồm việc tạo ra giá trị từ khách hàng, xây dựng mối
6
quan hệ với khách hàng, xây dựng mô hình sản phẩm, giá cả, hệ thống
phân phối và chiến dịch promotion với mục đích nhằm tạo ra sản
phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của 1 hoặc nhiều nhóm khách hàng
nhất định và thu về giá trị lợi ích từ những giá trị đã được tạo ra.
b. Marketing dịch vụ
- Khái niệm về marketing dịch vụ
- Vấn đề cơ bản củaMarketing dịch vụ
1.1.2. Sự cần thiết của Marketingtrong lĩnh vực NHTM
a. Vai trò của Marketing ngân hàng
b. Đặc điểm của Marketing ngân hàng.
1.1.3. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ NHTM và ảnh hƣởng đến
hoạt động Marketing
a. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ NHTM
b. Ảnh hưởng của đặc điểm sản phẩm dịch vụ NHTM đến
hoạt động marketing
1.2. ĐẶC ĐIỂM DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN
1.2.1. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
a. Phân loại theo phương thức cho vay
b. Phân loại theo hình thức bảo đảm
c. Phân loại theo thời hạn khoản vay:
1.2.2. Đặc điểm dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
1.3. TIẾN TRÌNH MARKETING TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN
1.3.1. Phân tích môi trƣờng marketing
a. Môi trường marketing vĩ mô
b. Môi trường marketing vi mô
1.3.2. Phân đoạn thị trƣờng, đánh giá và lựa chọn thị
trƣờng mục tiêu
a. Phân đoạn thị trường
7
b. Đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu
1.3.3. Định vị sản phẩm dịch vụ trên thị trƣờng mục tiêu
1.3.4. Thiết lập các chính sách marketing dịch vụ
a. Chính sách sản phẩm (Product)
b. Chính sách giá cả (Price)
c. Chính sách phân phối (Place)
d. Chính sách truyền thông cổ động (Promotion)
e. Chính sách con người (People)
f. Chính sách cơ sở vật chất (bằng chứng về vật chất
(Physical evidence)
g. Chính sách quy trình (Process)
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1. TỔNG QUAN VỀ BIDV CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh Ngân hàng TMCP ĐT&PT Quảng Nam là một trong
những Chi nhánh của hệ thống Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam, được
thành lập ngay từ khi tái lập tỉnh Quảng Nam đầu năm 1997 theo
Quyết định số 264/QĐ ngày 20/12/1996 (được nâng cấp từ cơ sở Chi
nhánh Ngân hàng ĐT&PT Thị xã Tam kỳ trực thuộc Chi nhánh Ngân
hàng ĐT&PT Tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng cũ). Vì vậy quá trình hoạt
động của Chi nhánh Ngân hàng TMCP ĐT&PT Quảng Nam gắn liền
với quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của địa phương và quá
trình hoạt động và phát triển của BIDV.
2.1.2. Chức năng nhiệm vô & cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam, chi nhánh Quảng Nam
8
a. Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Quảng Nam
b. Chức năng nhiệm vụ
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam, chi nhánh Quảng Nam.
a. Tình hình huy động vốn
Tình hình tăng giảm nguồn vốn theo đối tượng khách hàng
trong năm như sau:
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn 2015, 2016, 2017theo đối tượng
Đvt: Tỷ đồng
TT CHỈ TIÊU
Năm
2015
Năm 2016 Năm 2017
1 HĐV khách hàng ĐCTC 281,663 425,596 639,125
2 HĐV khách hàng doanh nghiệp 681,663 801,596 955.954
3 HĐV khách hàng bán lẻ 1.539.156 1,837.648 2,039.146
Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn 2015, 2016, 2017
theo đối tượng
(Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV QN 2015-2017)
Căn cứ bảng số liệu trên cho thấy nguồn vốn huy động của các
đối tượng năm 2017 đều tăng so với năm 2016 và năm 2015.Trong đó,
nhóm khách hàng Định chế tài chính là có số tăng tuyệt đối cao nhất.
Đây là kết quả của sự chỉ đạo quyết liệt của ban lãnh đạo và sự thống
9
nhất thực hiện của đội ngũ cán bộ CNV mà trong đó chủ đạo là cán bộ
trực tiếp kinh doanh.
b. Hoạt động tín dụng
Bảng 2.3. Tình hình tín dụng 2015, 2016, 2017 theo đối tượng
Đvt: tỷ đồng
CHỈ TIÊU
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Theo đối tƣợng khách hàng
Dư nợ TCKT 1,534.95 1,895.8 2,369.78
Dư nợ bán lẻ 1,125.76 1,407.2 1,759.00
Theo kỳ hạn
Dư nợ ngắn hạn 1,490.72 1,863.4 2,329.3
Dư nợ TDH 1,714.64 2,143.3 2,679.22
Theo loại tiền
VND 2,717.6 3,977.02 4,971.28
Ngoại tệ quy đổi 35.36 44.2 55.24
Căn cứ bảng số liệu trên cho thấy dư nợ tín dụng các đối tượng
năm 2017 đều tăng so với năm 2016 và năm 2015.
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trong các năm 2015-2017 của
BIDV Quảng Nam giảm sút là do các khoản nợ xấu trước đây tồn
đọng cao nên hiệu quả các khoản vay trước đây thấp kéo theo việc
trích lập dự phòng lớn, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng giảm.
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn thu 2017
10
c. Các hoạt động khác
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV CHI NHÁNH
QUẢNG NAM
2.2.1. Phân tích môi trƣờng marketing của BIDV chi nhánh
Quảng Nam
a. Môi trường bên trong
b. Môi trường bên ngoài
c. Môi trường ngành
2.2.2. Phân đoạn thị trƣờng, đánh giá và lựa chọn thị
trƣờng mục tiêu
a. Phân đoạn thị trường
b. Đánh giá và lực chọn thị trường mục tiêu
2.2.3. Định vị sản phẩm cốt lõi
2.2.4. Chính sách marketing dịch vụ cho vay KHCN tại
BIDV Chi Nhánh Quảng Nam
a. Chính sách sản phẩm
Hiện tại, BIDV chi nhánh Quảng Nam đang triển khai các sản
phẩm cho vay khách hàng cá nhân như sau:
- Cho vay SXKD thông thường
- Cho vay mua mới, xây dụng, sửa chữa nhà ở, đất ở
- Cho vay hỗ trợ chi phí du học
- Cho vay hỗ trợ chi phí du học
- Cho vay chứng minh tài chính
- Cho vay mua ô tô
- Cho vay phát hành thẻ TDQT
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
- Cho vay tiêu dùng bảo đảm bằng bất động sản
- Cho vay thấu chi
- Cho vay tiêu dùng không có bảo đảm bằng bất động sản
11
b. Chính sách giá
Cách thức xác định lãi suất:Lãi suất cho vay được xác định trên
cơ sở mức lãi suất cho vay định hướng và tuân thủ quy đinh về mức
lãi suất cho vay tối thiểu, cụ thể:
- Mức lãi suất cho vay tối thiểu
Bảng 2.6: Lãi suất cho vay VND(%) tại một số ngân hàng trên địa
bàn Năm 2017
Ngân hàng Cho vay tiêu dùng Cho vay sản xuất kinh doanh
Công Thương 10.5-10.6 8.6 -9
BIDV 10.6-11.8 8.8 –9.5
VCB 10.5-11.5 8.5-9
Agribank 11-12 7-9
Sacom 12-13 10-11
Kỷ thương 11.5-12 10-11
Có thể khẳng định năm 2016 và năm 2017 được ghi nhận là
năm thành công vượt bậc của BIDV chi nhánh Quảng Nam khi luôn
nằm trong Top những chi nhánh có dư nợ bán lẻ tăng ròng, nền khách
hàng cá nhân tăng ròng lớn nhất khu vực.
c. Chính sách phân phối
d. Chính sách xúc tiến truyền thông
e. Chính sách con người
f. Chính sách quy trình
Lưu đồ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh
(phụ lục 1)
g. Chính sách bằng chứng vật chất
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG CHÍNH SÁCH MARKETING TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.3.1. Kết quả hoạt động Marketing
a. Quy mô tín dụng KHCN
12
Bảng 2.7 Kết quả thực hiện chỉ tiêu tín dụng KHCN năm 2017
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu Kế hoạch
Thực hiện
31/12/2017
%hoàn
thành
Dư nợ 1.500 1.596 106.4%
Số lượng khách hàng 2.200KH 2.365KH 1.075
Tỷ lệ nợ xấu <2,5 2,1 Đạt
Qua bản trên ta thấy dư nợ khách hàng cá nhân tăng đều theo
đúng mục tiêu của Hội sở giao, tăng 18-20% so với năm trước.
b. Cơ cấu dư nợ KHCN
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay KHCN
của chi nhánh năm 2017
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu Sản phẩm cụ thể 31/12/2017
Dƣ nợ
Tỷ trọng
dƣ nợ
Nợ xấu
Tỷ trọng
nợ xấu
Dƣ nọ Tổng cộng 1.596 2,10 0,26%
Cho vay
SXKD
cá nhân
HGĐ
Tổng 824 51,6% 1,87 0,45%
Gói Sản phẩm 542 34,0% 1,60 0,59%
Cho vay SXKD cá nhân
HGĐ
282 17,7% 0,27 0,19%
Cho vay
thấu chi
Tổng 86 5,4% - 0,00%
Cho vay thấu chi 86 5,4% - 0,00%
Cho vay
tiêu dùng
Tổng 680 42,6% 0,23 0,07%
Cho vay mua nhà 516 32,3% 0,09 0,04%
Cho vay đảm bảo bằng
GTCG thẻ tiết kiệm
86 5,4% - 0,00%
Cho vay tiêu dùng có tài sản
đảm bảo
44 2,7% 0,02 0,08%
Cho vay mua ô tô 24 1,5% - 0,00%
Cho vay tín chấp tiêu dùng 12 0,7% 0,12 2,14%
Cho vay du học 0.4 0,0% - 0,00%
Phát
hành Thẻ
Tổng 6 0,3% - 0,00%
Thẻ tín dụng quốc tế 6 0,3% - 0,00%
(Nguồn số liệu: BIDV Quảng Nam)
13
Qua bảng số liệu trên ta thấy, trong tổng dư nợ cho vay KHCN
thì dư nợ cho vay SXKD chiếm tỷ trọng lớn nhất (khoảng 51,6%), chủ
yếu cho vay kinh doanh vật liệu xây dựng, phụ tùng Honda-xe máy,
các hộ SXKD tại các phòng giao dịch 562, Chu Lai, Hương An. Nhu
cầu vay tiêu dùng của khách hàng chủ yếu để xây dựng/sửa chữa/mua
nhà ở, đất ở, mua ô tô.
c. Mức độ hài lòng của khách hàng
Để có cơ sở đánh giá chất lượng dịch vụ hiện tại, đinh kỳ hàng
năm Chi đã thu thập lấy ý kiến đánh giá của khách hàng. Số phiếu phát
ra 140 phiếu, số phiếu thu về 140 phiếu, đạt tỷ lệ 100%. (phụ lục 2)
Bảng 2.9: Tổng hợp đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
chính sách marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của
BIDV Chi nhánh Quảng Nam
Qua bảng số liệu khảo sát của tác giả phân tích cho thấy hầu hết
khách hàng đều hài lòng ở chính sách con người và cơ sở vật chất.
Một số lớn khách hàng chỉ hài lòng hoặc trung tính ở chính sách sản
phẩm, thủ tục và lãi suất. Bên cạnh đó, vẫn còn một số ít khách hàng
hài lòng và không hài lòng ở chính sách sản phẩm, hồ sơ thủ tục và
lãi. Đây là những kết quả tích cực trong công tác xây dựng chính sách
marketing của ngân hàng những năm qua, tuy nhiên kết quả này vẫn
khá khiêm tốn.
2.3.2 Những ƣu nhƣợc điểm của chính sách Marketig
a. Ưu điểm
b. Nhược điểm
2.3.3. Những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh trong
việc thực hiện các chính sách marketing
a. Thuận lợi
- Thương hiệu BIDV đã thể hiện được lợi thế so với các ngân hàng
khác trên địa bàn. BIDV được thừa nhận là NHTM hàng đầu và trở thành
một trong những ngân hàng hoạt động hiệu quả nhất tại Việt Nam.
14
- BIDV luôn đi đầu trong ứng dụng công nghệ hiện đại, công
nghệ là đòn bẩy của sự phát triển, điều kiện để hội nhập của BIDV
vào thị trường tài chính quốc tế.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên của chi nhánh được đánh giá
là có trình độ và kinh nghiệm tương đối cao so với mặt bằng chung
của toàn ngành; ham học hỏi, tận tụy và có khả năng tiếp cận nhanh
với kiến thức kỉ thuật hiện đại.
b. Khó khăn
- Hiện nay chi nhánh chưa có bộ phận marketing độc lập, nên
công tác marketing của Chi nhánh do các phòng có liên quan thực
hiện.
- Phòng giao dịch 562 nằm ở trung tâm thành phố Tam Kỳ được
xây dựng nhiều năm, cơ sở vật chất xuống cấp, trang trí xung quanh
điểm giao dịch cũ, không đảm bảo nội dung truyền tải đến khách hàng
do vậy không tạo được ấn tượng đẹp trong lòng khách hàng và ảnh
hưởng đến thương hiệu BIDV.
- Lãi suất cho vay một số chương trình ưu đãi của chi nhánh
liên quan đến chương trình mua bán vốn nội bộ của toàn hệ thống
BIDV nên việc quyết định lãi suất các sản phẩm chưa linh hoạt. Các
chương trình khuyến mãihoàn toàn phụ thuộc vào các chính sách do
hệ thống BIDV triển khai, nên chi nhánh khó xây dựng được các
chương trình d