Là một trong các thành viên của ngành viễn thông Việt Nam,
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone cũng phải đối mặt với những
thử thách tương tự. Nhiều năm liên tục, MobiFone xếp vị trí hàng
đầu về chất lượng dịch vụ (CLDV) dựa trên các chỉ tiêu đo kiểm
CLDV thông tin di động do Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành
và công bố. MobiFone cũng là mạng di động đầu tiên tại Việt Nam
đạt điểm chất lượng thoại tương đương với chuẩn chất lượng thoại
của điện thoại cố định. Trong thời gian qua, MobiFone đã thu được
kết quả sản xuất kinh doanh thật đáng khích lệ. Tuy nhiên, các đối
thủ cạnh tranh của MobiFone cũng thực sự quyết liệt trong cuộc đua
giành thị phần và doanh thu từ việc gia tăng hạ tầng đảm bảo mạng
lưới cho đến triển khai các chính sách khuyến mại, truyền thông
Đáng chú ý, trong khi 2 DN lớn là Viettel và VNPT nâng được tỷ lệ
nắm giữ trong “miếng bánh” thị trường dịch vụ di động, thì
MobiFone lại bị thu hẹp thị phần. Viettel đã nâng thị phần dịch vụ
viễn thông di động từ 43,5% của năm 2013 lên chiếm 46,7% trong
năm 2016; VNPT chiếm 22,2% thị phần, tăng 4,8% so với năm
2013. Trong khi đó, thị phần dịch vụ viễn thông di động của
MobiFone bị giảm mạnh hơn cả, từ chỗ chiếm 31,78% thị phần năm
2013 thì năm 2016 con số này còn 26,1% (Sách Trắng CNTT và
Truyền thông Việt Nam 2017).
Với tình hình đó, việc “giữ chân” và gia tăng số lượng KH
trung thành của mình là vấn đề cấp thiết mà các nhà quản trị của
Tổng Công ty Viễn thông Mobifone nói chung và Mobifone tại Đà
Nẵng nói riêng cần nắm bắt để khẳng định vị thế của mình trong lòng
KH. Để làm được điều này, cần phải nghiên cứu, xác định được
những yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của KH khi sử dụng
sản phẩm dịch vụ của công ty. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài:
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ viễn thông MobiFone tại Đà2
Nẵng”. Thông qua việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành của KH sẽ đánh giá được yếu tố nào là quan trọng, từ đó
xây dựng chiến lược kinh doanh thích hợp nhằm “giữ chân” và phát
triển KH một cách bền vững
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ viễn thông Mobifonr tại Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN TUẤN VƢƠNG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
LÕNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
MOBIFONR TẠI ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. ĐƢỜNG THỊ LIÊN HÀ
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Phúc Nguyên
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy.
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 8 năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một trong các thành viên của ngành viễn thông Việt Nam,
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone cũng phải đối mặt với những
thử thách tương tự. Nhiều năm liên tục, MobiFone xếp vị trí hàng
đầu về chất lượng dịch vụ (CLDV) dựa trên các chỉ tiêu đo kiểm
CLDV thông tin di động do Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành
và công bố. MobiFone cũng là mạng di động đầu tiên tại Việt Nam
đạt điểm chất lượng thoại tương đương với chuẩn chất lượng thoại
của điện thoại cố định. Trong thời gian qua, MobiFone đã thu được
kết quả sản xuất kinh doanh thật đáng khích lệ. Tuy nhiên, các đối
thủ cạnh tranh của MobiFone cũng thực sự quyết liệt trong cuộc đua
giành thị phần và doanh thu từ việc gia tăng hạ tầng đảm bảo mạng
lưới cho đến triển khai các chính sách khuyến mại, truyền thông
Đáng chú ý, trong khi 2 DN lớn là Viettel và VNPT nâng được tỷ lệ
nắm giữ trong “miếng bánh” thị trường dịch vụ di động, thì
MobiFone lại bị thu hẹp thị phần. Viettel đã nâng thị phần dịch vụ
viễn thông di động từ 43,5% của năm 2013 lên chiếm 46,7% trong
năm 2016; VNPT chiếm 22,2% thị phần, tăng 4,8% so với năm
2013. Trong khi đó, thị phần dịch vụ viễn thông di động của
MobiFone bị giảm mạnh hơn cả, từ chỗ chiếm 31,78% thị phần năm
2013 thì năm 2016 con số này còn 26,1% (Sách Trắng CNTT và
Truyền thông Việt Nam 2017).
Với tình hình đó, việc “giữ chân” và gia tăng số lượng KH
trung thành của mình là vấn đề cấp thiết mà các nhà quản trị của
Tổng Công ty Viễn thông Mobifone nói chung và Mobifone tại Đà
Nẵng nói riêng cần nắm bắt để khẳng định vị thế của mình trong lòng
KH. Để làm được điều này, cần phải nghiên cứu, xác định được
những yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của KH khi sử dụng
sản phẩm dịch vụ của công ty. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài:
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ viễn thông MobiFone tại Đà
2
Nẵng”. Thông qua việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành của KH sẽ đánh giá được yếu tố nào là quan trọng, từ đó
xây dựng chiến lược kinh doanh thích hợp nhằm “giữ chân” và phát
triển KH một cách bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành nhằm tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng đến lòng trung thành của KH và đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ viễn
thông MobiFone tại Đà Nẵng. Để thực hiện mục tiêu chung, các mục
tiêu cụ thể của nghiên cứu như sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan
đến lòng trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông.
- Nhận diện các nhân tố tác động đến lòng trung thành của KH
đối với sản phẩm dịch vụ viễn thông, đề xuất mô hình nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của KH đối với dịch vụ
viễn thông di động MobiFone và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố này trong bối cảnh tại Đà Nẵng.
- Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm gia tăng mức độ
trung thành của khách hàng đối với dịch vụ mạng di động MobiFone.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực
tiễn liên quan đến lòng trung thành của khách hàng và các nhân tố
ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ viễn
thông MobiFone. Dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên
quan, tác giả xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông MobiFone, sau đó đưa
vào mô hình kiểm định nhằm đánh giá độ phù hợp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Các vấn đề lý luận và nội dung các nhân tố
ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng.
- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Thành phố
3
Đà Nẵng. Tổng thể của nghiên cứu được lựa chọn là đối tượng khách
hàng đã hoặc đang sử dụng dịch vụ sản phẩm viễn thông của
MobiFone tại Đà Nẵng.
- Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp về Mobifone được thu thập từ
năm 2014 đến năm 2017. Tiến hành phỏng vấn thông qua hình thức
phát bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu sơ cấp và hoàn thành đề tài từ
tháng 09 đến tháng 12/2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tác giả sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng, cụ thể:
+ Nghiên cứu định tính
+ Nghiên cứu định lượng
+ Dữ liệu thứ cấp
+ Dữ liệu sơ cấp
5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
5.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
có thể được nhận diện và xác định khá cụ thể thông qua những
nghiên cứu được tiến hành ở các nước trên thế giới. Cụ thể, một số
nghiên cứu tiêu biểu như sau:
- “Determinants of Customer Loyalty in Mobile
Telecommunication Industry in Bangladesh” (Các nhân tố ảnh
hưởng đến lòng trung thành của khách hàng trong ngành viễn thông
di động của Bangladesh) của tác giả Hafez và Akther (2017) đăng
trên tạp chí Global Journal of Management and Business Research:
A Administration and Management, số 17 (1).
- “Determinants of Customer Loyalty among Mobile Telecom
Subscribers in the Brong Ahafo Region of Ghana” (Các nhân tố ảnh
hưởng đến lòng trung thành của khách hàng là thuê bao di động
trong khu vực Brong Ahafo, Ghana) của tác giả Adjei và Denanyoh
(2014) đăng trên tạp chí International Journal of Business and Social
Research, số 4 (1).
4
- “How to Promote Customer Loyalty of Chinese Mobile
Telecom Operator: Case Study of China Mobile” (Làm thế nào để
thúc đẩy lòng trung thành của khách hàng của các nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông di động Trung Quốc: Nghiên cứu điển hình của
China Mobile), Luận văn thạc sĩ của tác giả Hao, Yuan và Zhang
(2009).
- “The analysis of antecedents of customer loyalty in the
Turkish mobile telecommunication market” (Phân tích các yếu tố
của lòng trung thành khách hàng trong thị trường viễn thông di
động Thổ Nhĩ Kỳ) của tác giả Aydin và Özer (2005) đăng trên tạp
chí European Journal of Marketing, số 39
5.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam cũng có nhiều nghiên cứu về lòng trung thành của
khách hàng đối với ngành viễn thông được thực hiện bởi các giảng
viên của các trường đại học, các chuyên gia, nhà nghiên cứu từ các
viện nghiên cứu và các doanh nghiệp. Tiêu biểu là các nghiên cứu sau:
- “Customer satisfaction and customer loyalty in Vietnamese
mobile telecommunication industry” (Sự hài lòng và lòng trung thành
của khách hàng đối với ngành viễn thông di động Việt Nam) của tác
giả Trịnh Kim Hoa và Lưu Thị Bích Ngọc (2015) đăng trên Tạp chí
Journal of Science Ho Chi Minh City Open University, Số 2 (14).
- “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh đối với mạng điện thoại di
động MobiFone”, Luận văn thạc sĩ của tác giả Lưu Hoàng Lan (2013).
- “Nghiên cứu mô hình sự trung thành của khách hàng trong
lĩnh vực dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam” của tác giả Phạm
Đức Kỳ và Bùi Nguyên Hùng (2007) đăng trên Tạp chí Bưu chính
Viễn thông và Công nghệ thông tin, Kỳ 1 tháng 02/2007.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học
Luận văn nghiên cứu, phân tích và trình bày một cách đầy đủ
và có hệ thống các vấn đề lý luận về lòng trung thành của khách
5
hàng trong dịch vụ - một khái niệm căn bản của marketing. Ngoài ra,
nghiên cứu đã kiểm định thang đo về lòng trung thành sản phẩm
trong bối cảnh mới là ngành viễn thông Việt Nam (tại TP Đà Nẵng).
Bên cạnh đó, thang đo của các nhân tố ảnh hưởng cũng được kiểm
định lại theo một tiến trình khoa học trong đề tài. Kết quả nghiên cứu
có ý nghĩa tham khảo có giá trị cho các nghiên cứu sau này.
- Ý nghĩa thực tiễn
Về mặt thực tiễn, luận văn đã đánh giá thực trạng và phân tích
một cách toàn diện về lòng trung thành của khách hàng đối với sản
phẩm dịch vụ viễn thông MobiFone trong giai đoạn 2014 - 2017 và
chỉ ra nguyên nhân của thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đó. Luận
văn cũng đã lượng hóa được mối quan hệ tác động của các nhân tố
này. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin cho các nhà quản lý
hoạch định chiến lược sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên viễn
thông, đồng thời giúp MobiFone hiểu rõ được khách hàng của mình
cần gì và muốn gì và thái độ hiện tại của họ đối với sản phẩm của
MobiFone ra sao để công ty có thể hoạch định và thực hiện hiệu quả
hơn các hoạt động sản xuất, chăm sóc khách hàng, và truyền
thông của mình.
7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
được chia thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Kết luận và gợi ý chính sách
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. DỊCH VỤ
1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Có nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ, mỗi khái niệm đều có
ưu điểm cũng như hạn chế riêng. Trong nghiên cứu này, dịch vụ được
xem là một hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải quyết
các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hàng sở hữu
với người cung cấp mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu nhằm
thỏa mãn kịp thời các nhu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của con
người (Kotler, 2004). Sản phẩm của dịch vụ có thể trong phạm vi hoặc
vượt quá phạm vi của sản phẩm vật chất. Định nghĩa này xem xét trên
góc độ nhìn nhận sản phẩm như là một tổng thể về mục tiêu hay quá
trình thỏa mãn các nhu cầu của người tiêu thụ.
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
Theo quan điểm quản trị marketing (Kotler và và Armstrong,
2004), dịch vụ bao gồm những đặc điểm chính sau đây:
(i) Tính không mất đi và không chuyển quyền sở hữu
(ii) Tính vô hình hay phi vật chất
(iii) Tính không thể phân chia
(iv) Tính không ổn định và khó xác định được chất lượng
(v) Tính không lưu giữ được
(vi) Hàm lượng trí thức trong dịch vụ chiếm tỷ lệ lớn
(vii) Sự nhạy cảm của dịch vụ đối với tốc độ thay đổi nhanh
chóng của công nghệ
1.2. LÝ THUYẾT VỀ LÕNG TRUNG THÀNH
1.2.1. Khái niệm lòng trung thành
1.2.2. Phân loại khách hàng theo lòng trung thành
1.2.3. Lợi ích của lòng trung thành khách hàng đối với
doanh nghiệp
1.2.4. Các thành phần của lòng trung thành
7
a. Hành vi trung thành
b. Thái độ trung thành
1.3. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LÕNG TRUNG
THÀNH
1.3.1. Chất lƣợng dịch vụ
1.3.2. Sự hài lòng
1.3.3. Niềm tin
1.3.4. Giá
1.3.5. Sự cam kết
1.3.6. Dịch vụ gia tăng
1.3.7. Rào cản chuyển đổi
1.4. MỘT SỐ KHẢO CỨU VỀ LÕNG TRUNG THÀNH CỦA
KHÁCH HÀNG TRONG LĨNH VỰC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
DI ĐỘNG
1.5. PHÁT TRIỂN GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU
1.5.1. Phát triển giả thuyết nghiên cứu
1.5.2. Giời thiệu mô hình
a. Biến độc lập trong mô hình nghiên cứu
b. Biến phụ thuộc
8
CHƢƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA MOBIFONE
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về thƣơng hiệu MobiFone và
Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 3
a. Giới thiệu về thương hiệu MobiFone
b. Giới thiệu về Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 3
2.1.2. Danh mục dịch vụ viễn thông của MobiFone
Tổng Công ty MobiFone kinh doanh lĩnh vực viễn thông,
trong đó hoạt động chủ yếu gồm: Dịch vụ cơ bản, Dịch vụ giá trị gia
tăng; Dịch vụ chuyển vùng quốc tế.
2.1.3. Kết quả kinh doanh dịch vụ viễn thông của
MobiFone giai đoạn 2014-2017
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động, MobiFone đã không
ngừng nỗ lực hoàn thiện và đã đạt được những kết quả kinh doanh
đáng kể. Doanh thu của công ty năm sau luôn cao hơn năm trước,
trong đó đóng góp chính là doanh thu bán hàng và doanh thu thông
tin di động, số liệu theo báo cáo sản xuất kinh doanh của Tổng công
ty đến hết năm 2017 như sau:
Hình 2.1. Kết quả kinh doanh của MobiFone giai đoạn
2014-2017
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
9
MobiFone từ năm 2014 đến năm 2017)
Theo số liệu công bố, năm 2017 MobiFone đạt doanh thu
44.234 tỷ đồng, đạt 100,1% kế hoạch và lợi nhuận trước thuế là
5.589 tỷ đồng. So với năm 2016 với mức lợi nhuận 5.402 tỷ đồng thì
tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của MobiFone đạt xấp xỉ 7,4%. Kết quả
kinh doanh cho thấy, MobiFone là DN có tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu cao tới 25,68%.
Hình 2.2. Tình hình thuê bao PSC của Công ty Dịch vụ
MobiFone khu vực 3 năm 2017
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2017 của Công
ty Dịch vụ MobiFone khu vực 3)
Tính riêng Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 3, số lượng
thuê bao phát triển mới trong các tháng đầu nằm thấp, không đủ bù
đắp số lượng thuê bao rời mạng khiến thị phần năm 2017 giảm nhiều
so với 2016. Từ tháng 07/2017 đến nay, thị phần các tháng đều tăng
nhưng tăng chậm. Như vậy, có thể thấy rằng, số lượng thuê bao rời
mạng của Tổng công ty MobiFone nói chung và của Công ty 3 nói
riêng đang trong tình trạng đáng báo động.
2.2. TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ viễn thông Mobifone tại Đà
Nẵng được thực hiện theo tiến trình sau:
10
Nghiên cứu lý thuyết, xác định vấn
đề, mục tiêu, phạm vi và phương
pháp NC
Đề xuất mô hình nghiên cứu
và các thang đo
Lập kế hoạch điều tra
và xây dựng bảng câu hỏi
Điều tra sơ bộ (pilot test) Phỏng vấn chuyên sâu (n = 5)
Thảo luận nhóm (n = 15)
Điều chỉnh bộ thang đo và Hoàn thiện
bảng câu hỏi điều tra chính thức
Điều tra chính thức Phỏng vấn chính thức (n =
350)
Xử lý, phân tích số liệu
- Kiểm định thang đo
- Kiểm định mô hình nghiên cứu
Phân tích độ tin cậy; Phân
tích EFA
Phân tích hồi quy; Kiểm định
giả thuyết
Thảo luận kết quả
Gợi ý chính sách, đề xuất
Hình 2.3. Tiến trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
11
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Nghiên cứu định tính
a. Mục đích của nghiên cứu định tính
b. Quy trình chọn mẫu nghiên cứu
c. Nội dung phỏng vấn
d. Kết quả nghiên cứu định tính
2.3.2. Nghiên cứu định lƣợng
a. Mục đích của nghiên cứu định lượng
b. Mẫu nghiên cứu và quy mô mẫu
c. Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu
d. Phương pháp phân tích dữ liệu
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU
3.1.1. Thông tin mẫu nghiên cứu
Sau khi hoàn tất thu thập dữ liệu, thực tế có 344 bảng câu hỏi
được thu về từ những khách hàng đang sử dụng dịch vụ viễn thông
của MobiFone. Trong các bảng câu hỏi thu về, có 13 bảng không hợp
lệ vì phiếu khảo sát bị bỏ trống nhiều thông tin quan trọng hoặc đáp
viên chỉ chọn 1 mức trả lời cho toàn bộ câu hỏi khảo sát. Do đó, tác
giả loại bỏ 13 bảng câu hỏi không đạt yêu cầu này, 331 bảng câu hỏi
hợp lệ được đưa vào nhập liệu và xử lý.
3.1.2. Các nhóm khách hàng tham gia khảo sát
Phân tích thống kê mô tả các khách hàng tham gia khảo sát
như sau:
12
Bảng 3.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát
Tần số
Phần
trăm
Phần
trăm
hiệu
chỉnh
Phần
trăm
cộng dồn
Giới tính
Nam 147 44,4 44,4 44,4
Nữ 184 55,6 55,6 100
Tổng 331 100 100
Độ tuổi
Dưới 25 116 35,0 35,0 35,0
25 - 35 142 42,9 42,9 77,9
Trên 35 73 22,1 22,1 100
Tổng 331 100 100
Nghề
nghiệp
Học sinh, sinh viên 91 27,5 27,5 27,5
Giáo viên 28 8,5 8,5 36
Nhân viên văn phòng 125 37,8 37,8 73,8
Quản lý, kinh doanh 46 13,9 13,9 87,7
Khác 41 12,3 12,3 100
Tổng 331 100 100
Thời gian
sử dụng
0 - 6 tháng 19 5,7 5,7 5,7
7 - 12 tháng 21 6,3 6,3 12
1 - 2 năm 26 7,9 7,9 19,9
Trên 2 năm 265 80,1 80,1 100
Tổng 331 100 100
Loại thuê
bao
Thuê bao trả sau 107 32,3 32,3 32,3
Thuê bao trả trước 224 67,7 67,7 100
Tổng 331 100 100
Mức cước
bình quân
hàng tháng
Dưới 100.000 đồng 38 11,5 11,5 11,5
100.000 - 200.000 đồng 97 29,3 29,3 40,8
200.000 - 300.000 đồng 83 25,1 25,1 65,9
300.000 - 500.000 đồng 54 16,3 16,3 82,2
500.000 - 1 triệu đồng 32 9,7 9,7 91,9
Trên 1 triệu đồng 27 8,2 8,1 100
Tổng 331 100 100
13
a. Theo giới tính
Hình 3.1. Thống kê mẫu theo giới
tính
b. Theo độ tuổi
Hình 3.2. Thống kê mẫu
theo độ tuổi
c. Theo nghề nghiệp
Hình 3.3. Thống kê mẫu theo
nghề nghiệp
d. Theo thời gian sử dụng
Hình 3.4. Thống kê mẫu theo
thời gian sử dụng dịch vụ
e. Theo loại thuê bao
Hình 3.5. Thống kê mẫu theo loại
thuê bao
f. Theo mức cước sử dụng
bình quân hàng tháng
Hình 3.6. Thống kê mẫu theo
mức cƣớc sử dụng bình quân
hàng tháng
14
3.2. KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA BIẾN QUAN SÁT
Mức độ đồng ý của các đáp viên đối với các biến quan sát là
khá cao với giá trị trung bình của các biến quan sát đều có giá trị từ
4,4 trở lên. Mức độ đồng ý trung bình cao nhất là biến quan sát
RELI1 đạt 5,21 và thấp nhất là biến quan sát TRU1 đạt 4,42.
3.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Theo giải thích ở chương 2 về các phương pháp phân tích dữ liệu
(phần 2.3.2.4), tác giả tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA:
- EFA được thực hiện với phép trích Principle Component,
phép xoay Varimax, tiêu chuẩn Communality ≥ 0,5;
- Theo Hair và cộng sự (1998), vì cỡ mẫu trong nghiên cứu
này là N = 331 < 350 nên hệ số tải nhân tố (factor loading) ≥ 0,5
được xem là có ý nghĩa thực tiễn;
- Eigenvalue ≥ 1 và tổng phƣơng sai trích ≥ 0,5 (50%).
3.4. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ CRONBACH’S
ALPHA
Các thang đo trong nghiên cứu được kiểm định độ tin cậy
bằng hệ số Cronbach’s Alpha. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các
thang đo (Bảng 3.4) cho thấy tất cả các thang đo đều có hệ số
Cronbach’s Alpha được chấp nhận, nghĩa là lớn hơn mức yêu cầu 0,7
(Nunally, 1978). Đồng thời, tất cả các biến quan sát đều có hệ số
tương quan biến – tổng hiệu chỉnh > 0,3 nên tất cả các biến đều được
đưa vào trong các phân tích tiếp theo.
3.5. KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU BẰNG PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI
3.5.1. Mô hình 1 - Mô hình nghiên cứu mức độ hài lòng
của khách hàng
a. Ma trận tương quan giữa các biến
Phần này kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu mức
độ hài lòng của khách hàng như là kết quả đầu ra của chất lượng dịch
vụ, giá cảm nhận, niềm tin của khách hàng và rào cản chuyển đổi.
15
Bảng 3.5. Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình
nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng
SAT TRU SQ PRI SB
SAT
Pearson Correlation 1 .510
**
.459
**
.676
**
.526
**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 331 331 331 331 331
TRU
Pearson Correlation .510
**
1 .284
**
.156
**
.033
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .668
N 331 331 331 331 331
SQ
Pearson Correlation .459
**
.284
**
1 .212
**
.284
**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 331 331 331 331 331
PRI
Pearson Correlation .676
**
.156
**
.212
**
1 .197
**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 331 331 331 331 331
SB
Pearson Correlation .526
**
.033 .284
**
.197
**
1
Sig. (2-tailed) .000 .668 .000 .000
N 331 331 331 331 331
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
b. Phân tích hồi quy bội
Các biến độc lập được đưa vào để xem xét trong mối quan hệ
với Mức độ hài lòng của khách hàng bằng phương pháp Enter.
Bảng 3.6. Kết quả Model Summary mô h