Hiện nay, nhu cầu vận chuyển hành khách bằng ñường bộ tại Việt Nam
ngày càng tăng cao, cơ sở hạ tầng, ñường sá giao thông phát triển rất tích cực,
tốc ñộ di chuyển của các phương tiện vận tải hành khách cũng ñược nâng lên
rõ rệt. Do ñó, lĩnh vực sản xuất ô tô khách nhận ñược sự quan tâm ñặc biệt
của Chính phủ.
Tại Việt Nam, có một số doanh nghiệp ñầu tư sản xuất và lắp ráp ô tô
khách từ 24 - 80 chỗ phục vụ giao thông công cộng nhưng các cơ sở lắp ráp
xe hiện nay ñều chỉ lắp ráp dựa trên các bộ phụ tùng nhập khẩu.
27 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu cải thiện dạng khí động học vỏ xe khách lắp ráp tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Tô Hoàng Tùng
NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN DẠNG KHÍ ðỘNG HỌC
VỎ XE KHÁCH LẮP RÁP TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí ñộng lực
Mã số: 62520116
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ ðỘNG LỰC
Hà Nội - 2016
Công trình ñược hoàn thành tại
Trường ðại học Bách Khoa Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan
PGS.TS Hồ Hữu Hải
Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Văn Bang
Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Nhật Chiêu
Phản biện 3: TS Nguyễn Văn Trà
Luận án ñược bảo vệ trước Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ
cấp Trường họp tại Trường ðại học Bách khoa Hà Nội
Vào hồi .. giờ, ngày .. tháng .. năm
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
1. Thư viện Tạ Quang Bửu - Trường ðHBK Hà Nội
2. Thư viện Quốc gia Việt Nam
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hiện nay, nhu cầu vận chuyển hành khách bằng ñường bộ tại Việt Nam
ngày càng tăng cao, cơ sở hạ tầng, ñường sá giao thông phát triển rất tích cực,
tốc ñộ di chuyển của các phương tiện vận tải hành khách cũng ñược nâng lên
rõ rệt. Do ñó, lĩnh vực sản xuất ô tô khách nhận ñược sự quan tâm ñặc biệt
của Chính phủ.
Tại Việt Nam, có một số doanh nghiệp ñầu tư sản xuất và lắp ráp ô tô
khách từ 24 - 80 chỗ phục vụ giao thông công cộng nhưng các cơ sở lắp ráp
xe hiện nay ñều chỉ lắp ráp dựa trên các bộ phụ tùng nhập khẩu. Phần công
việc chính ñược thực hiện trong nước là sản xuất khung vỏ với các công
nghệ hàn, sơn và lắp ráp nội thất nhưng chất lượng còn ở mức ñộ hạn chế.
Vấn ñề nghiên cứu, tối ưu hóa kết cấu của vỏ xe nhằm nâng cao các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật vận hành của ô tô chưa ñược quan tâm ñầu tư. ðể
những chiếc ô tô khách Việt Nam có thể cạnh tranh ñược với ô tô nhập khẩu,
cần ñầu tư chiều sâu, ñặc biệt là ñầu tư cho lĩnh vực nghiên cứu phát triển sản
phẩm có chất lượng cao, trong ñó vấn ñề quan trọng hàng ñầu cần ñược ưu
tiên ñầu tư nghiên cứu là tối ưu hóa dạng khí ñộng học vỏ xe nhằm giảm mức
tiêu thụ nhiên liệu và nâng cao tính an toàn chuyển ñộng.
Từ thực tế trên, nghiên cứu sinh ñã thực hiện luận án Tiến sĩ với ñề tài:
“Nghiên cứu cải thiện dạng khí ñộng học vỏ xe khách lắp ráp tại Việt Nam”.
Luận án là một công trình nghiên cứu sâu ñầu tiên về khí ñộng học ô tô
ở Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu của Luận án góp phần từng bước tạo ra
một cơ sở lý thuyết vững chắc cho sự phát triển lâu dài của ngành công
nghiệp ô tô tại Việt Nam.
2. Mục ñích, ñối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu
Mục ñích của luận án:
Xây dựng mô hình khảo sát, ñánh giá dạng khí ñộng học vỏ xe ô tô
khách và ñề xuất các giải pháp cải thiện dạng khí ñộng học nhằm giảm thiểu
lực cản khí ñộng tác dụng lên ô tô.
2
ðối tượng nghiên cứu:
ðối tượng nghiên cứu của Luận án ñược lựa chọn là ô tô khách cỡ lớn
với mẫu xe tham khảo cụ thể là ô tô khách 51 chỗ của Trường Hải THACO
KB120LSI.
Phạm vi nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu về lực cản khí ñộng với tiêu chí ñánh giá
là hệ số cản Cx và các yếu tố ảnh hưởng ñến nó trên mô hình vỏ xe “trơn” (bỏ
qua gương chiếu hậu, gạt mưa, các khe gờ trên vỏ, kính, ).
Nội dung nghiên cứu
Luận án gồm các nội dung chính như sau:
1. Tổng quan về vấn ñề nghiên cứu
2. Xây dựng mô hình mô phỏng khí ñộng học vỏ xe khách
3. Nghiên cứu khí ñộng học vỏ ô tô khách bằng phần mềm ANSYS -
FLUENT
4. Nghiên cứu khí ñộng học vỏ xe khách trong ống khí ñộng
5. Kết luận.
Trên cơ sở bám sát mục ñích, ñối tượng, phạm vi và các nội dung
nghiên cứu trên, NCS ñã triển khai thực hiện luận án với các nội dung ñược
trình bày trong bốn chương và phần kết luận.
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Trong chương này, luận án thực hiện các nội dung:
- Khảo sát, ñánh giá chung về lĩnh vực sản xuất ô tô khách, công nghệ
sản xuất vỏ xe khách tại Việt Nam hiện nay, từ ñó xác ñịnh ñược vị trí, vai
trò và tầm quan trọng của vấn ñề nghiên cứu của luận án trong thực tế tại
Việt Nam.
- Nghiên cứu chung về khí ñộng học và khí ñộng học ô tô cũng như tìm
hiểu về xu hướng nghiên cứu, các công trình nghiên cứu về khí ñộng học ô tô
hiện nay trên thế giới, xác ñịnh các khó khăn trong quá trình thực hiện nghiên
cứu, từ ñó lựa chọn ñược phương pháp, ñối tượng, phạm vi và nội dung
3
nghiên cứu phù hợp cho luận án, ñặc biệt trong ñiều kiện khó khăn của Việt
Nam hiện nay.
Qua quá trình nghiên cứu, luận án nhận thấy các xu hướng nghiên cứu
gần ñây của các tác giả trên thế giới vẫn tập trung vào việc giải quyết những
vấn ñề chính của khí ñộng học bằng nghiên cứu lý thuyết hoặc thực nghiệm
như sau:
+ Giảm lực cản khí ñộng nhằm cải thiện tính năng ñộng lực học của ô tô
và giảm mức tiêu thụ nhiên liệu.
+ Giảm tối ña các lực và mô men gây mất ổn ñịnh chuyển ñộng nhằm
nâng cao tính an toàn chuyển ñộng, ñặc biệt là ñối với các loại ô tô có tốc ñộ
cao hay trong trường hợp gặp gió ngang lớn (bão).
+ Tận dụng dòng chảy không khí ñể thông gió trong khoang xe, cải
thiện khả năng làm mát ñộng cơ và các cơ cấu phanh của ô tô trong quá trình
chuyển ñộng.
+ Giảm ñộ ồn khí ñộng do tương tác giữa dòng chảy không khí với vỏ xe.
Trong nghiên cứu lý thuyết, vấn ñề lớn nhất vẫn là nâng cao dần mức ñộ
phức tạp của bài toán nhằm giải ñược phương trình Navier - Stokes ở cấp ñộ
cao hơn. Nếu như trước ñây, các nhà nghiên cứu sử dụng phương pháp sai
phân hữu hạn ñể giải phương trình Ơ le với mô hình phẳng [5] thì ngày nay,
vấn ñề ñang ñược quan tâm giải quyết là phương trình Reynolds trung bình
hóa cho dòng chảy rối (Reynolds Average Navier Stokes - RANS). Trong ñó
mô hình với 2 phương trình bổ sung (phổ biến hơn cả là mô hình k - ε) ñược
sử dụng rộng rãi nhất. Những công bố gần ñây nhất (từ 2008 - 2012) cho
thấy phương trình Reynolds cho dòng rối vẫn ñang tiếp tục là công cụ chính
của các nhà nghiên cứu khí ñộng học ô tô [5, 24, 27, 31, 40, 62, ].
Các phần mềm chuyên dụng cũng ñược sử dụng ngày càng nhiều hơn
trong các nghiên cứu lý thuyết. Chẳng hạn, gần ñây nhất, R. K. Petkar
(3/2014) cùng các ñồng tác giả ñã công bố kết quả nghiên cứu lý thuyết,
trong ñó sử dụng phương pháp tính toán mô phỏng bằng ANSYS FLUENT
ñể ñưa ra các giải pháp giảm lực cản không khí ñối với ô tô ñua [56]. Những
4
công trình khác cũng cho thấy nhiều nhà nghiên cứu ñã sử dụng thành công
phần mềm này ñể mô phỏng và tính toán khí ñộng học vỏ xe ô tô, như Manan
Desai (2008) [46], Chalmers (2012) [31], .
Các công trình nghiên cứu ñã công bố gần ñây cũng cho thấy, việc giải
phương trình Navier - Stokes ở mức cao hơn nữa chưa ñược ñặt ra ñối với khí
ñộng học ô tô [5] do mức ñộ phức tạp cao của bài toán ñòi hỏi phải có công cụ
hỗ trợ mạnh, thời gian thực hiện mô hình và thời gian tính toán rất lớn cùng với
các chi phí cao hơn nhiều.
Trong nghiên cứu thực nghiệm, vấn ñề ñang ñược quan tâm hơn cả là
hoàn thiện ñiều kiện thử nghiệm sao cho gần với thực tế hơn nhằm nâng cao
ñộ chính xác và ñộ tin cậy của các kết quả ño. Mặc dù ống khí ñộng tương
thích với kích thước thực của ô tô ñược cho là ñáng tin cậy và cho kết quả
chính xác hơn, nhưng cho tới nay người ta vẫn phải sử dụng các ống khí ñộng
với các mô hình thu nhỏ vì lý do tài chính [46].
Sau khi ñã phân tích, ñánh giá, luận án lựa chọn:
+ Phương pháp nghiên cứu: kết hợp giữa lý thuyết và thực nghiệm.
Nội dung chính của phần nghiên cứu lý thuyết là xây dựng mô hình
không gian vỏ xe ô tô khách và ñưa vào tính toán khảo sát trong phần mềm
Fluent (ANSYS). Cơ sở lý thuyết của mô hình tính toán là phương trình
Reynolds (RANS) với 2 phương trình bổ sung (mô hình STT k - ω) với phương
pháp giải là phương pháp thể tích hữu hạn.
Phần nghiên cứu thực nghiệm sử dụng ống khí ñộng ñể thực hiện một số
thí nghiệm mang tính kiểm chứng. Do ñiều kiện trong nước không có ống khí
ñộng ñủ lớn, Luận án sẽ sử dụng mẫu thu nhỏ của vỏ xe ñể thí nghiệm. Mục
ñích chính của các thí nghiệm là xác ñịnh lực cản và hệ số cản không khí tác
ñộng lên vỏ xe ñể ñối chiếu với kết quả tính toán bằng mô hình mô phỏng
trong cùng ñiều kiện như nhau.
+ ðối tượng nghiên cứu: ðối tượng nghiên cứu của Luận án ñược lựa
chọn là ô tô khách cỡ lớn với mẫu xe tham khảo cụ thể là ô tô khách 51 chỗ
của Trường Hải THACO KB120LSI.
5
+ Phạm vi nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu về lực cản khí
ñộng với tiêu chí ñánh giá là hệ số cản Cx và các yếu tố ảnh hưởng ñến nó
trên mô hình vỏ xe “trơn” (bỏ qua gương chiếu hậu, gạt mưa, các khe gờ trên
vỏ, kính, ).
+ Nội dung nghiên cứu: bao gồm các nội dung như trên ñã trình bày,
ñược thể hiện trong bốn chương và phần kết luận.
Chương 2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG KHÍ ðỘNG
HỌC VỎ XE KHÁCH.
Mục ñích nghiên cứu là tìm hiểu các phương pháp mô phỏng dòng chảy
không khí bao quanh vỏ ô tô, từ ñó lựa chọn và xây dựng ñược mô hình mô
phỏng khí ñộng học vỏ xe khách phù hợp với yêu cầu và mục ñích nghiên
cứu của luận án.
2.1. Cơ sở lý thuyết khí ñộng học
ðể mô tả ñầy ñủ dòng chảy của môi chất bất kỳ, người ta thường sử
dụng phương trình Navier-Stokes.
Với dòng khí bao quanh ô tô là dòng chảy dưới âm (M < 0.3), các
nghiên cứu chỉ ra rằng có thể chấp nhận giả thiết chất khí không chịu nén
[44]. Khi ñó, bài toán khí ñộng học gồm hai phương trình: phương trình liên
tục và phương trình bảo toàn ñộng lượng:
Phương trình liên tục:
0=udiv (2.1)
Phương trình bảo toàn ñộng lượng:
ugradpF
dt
du
∆+−= ν
ρ
1
(2.2)
trong ñó: u là vận tốc; ρ là khối lượng riêng của không khí; p là áp suất; F
là lực thể tích; ν là ñộ nhớt ñộng học của không khí.
6
ðây là một hệ phương trình khép kín (4 phương trình và 4 ẩn số) gồm
các phương trình ñạo hàm riêng nên việc giải quyết bài toán thường rất phức
tạp. Hơn nữa, dòng chảy bao quanh vỏ xe là dòng rối, nên các nhà nghiên cứu
thường sử dụng phương trình Reynolds Navier - Stokes trung bình hóa
(Reynolds Average Navier Stokes, viết tắt là RANS). Bằng cách mô tả các
thông số a bất kỳ của dòng chảy bằng tổng của hai thành phần: thành phần
không biến ñộng a (là giá trị trung bình của a) và thành phần biến ñộng a’,
các thông số của dòng chảy ñược mô tả:
iii uuu '+= (2.17)
'ppp += (2.18)
Khi ñó, phương trình liên tục và phương trình bảo toàn ñộng lượng
ñược viết như sau:
0=∂ iiu
( )jiijjiijjit uupuuu ''
11
ρτ
ρρ
−∂+∂−=∂+∂ (2.19)
Trong phương trình trên, ji uu ''ρ ñặc trưng cho ứng suất nhớt của
dòng rối và thường ñược gọi là ứng suất Reynolds, ký hiệu ten sơ ứng suất
của dòng rối là tijτ :
ji
t
ij uu ''ρτ −= (2.20)
Trong các mô hình dòng rối nhớt, ten sơ ứng suất nhớt ñược mô tả
như sau:
ijt
t
ij u∂= µτ
(2.21)
Tùy theo cách mô tả µt mà người ta ñưa ra các mô hình dòng rối khác
nhau. Các mô hình này thường ñược phân biệt theo số phương trình cần thiết
ñể mô tả µt. Trên cơ sở các yêu cầu của bài toán và khả năng tính toán của
máy tính hiện có, NCS ñã lựa chọn loại mô hình “hai phương trình” ñể mô
phỏng và tính toán khí ñộng học vỏ xe khách.
7
2.2. Mô phỏng khí ñộng học vỏ xe bằng ANSYS - FLUENT
NCS ñã sử dụng mô ñun FLUENT trong phần mềm chuyên dụng
ANSYS ñể mô phỏng, tính toán và khảo sát dòng khí bao quanh vỏ xe trong
nghiên cứu của luận án. Mô hình tính toán ñược lựa chọn là “SST k - ω”.
ðể giải bài toán, NCS ñã xây dựng mô hình 3D, lựa chọn vùng không
gian mô phỏng, chia lưới, ñặt các ñiều kiện biên và ràng buộc tính toán và
cuối cùng là tiến hành chạy chương trình, xuất và xử lý kết quả.
Kết quả tính toán ñược xuất ra dưới dạng số liệu gồm các lực và mô
men theo 3 phương và các hình ảnh về phân bố áp suất, vận tốc và ñường
dòng. Từ giá trị lực cản tính ñược, người ta xác ñịnh hệ số cản Cx theo công
thức:
AV
F
C xx
2
2
1
ρ
= (2.42)
Trong ñó: V là vận tốc dòng chảy (m/s); A là diện tích (m2); ρ là mật ñộ
không khí (kg/m3).
Chương 3 NGHIÊN CỨU KHÍ ðỘNG HỌC VỎ XE KHÁCH
BẰNG PHẦN MỀM ANSYS-FLUENT.
3.1. Phương pháp nghiên cứu
Phần này trình bày việc mô phỏng, tính toán và khảo sát hình dạng khí
ñộng học vỏ xe ô tô chở khách bằng phần mềm ANSYS - FLUENT nhằm
ñưa ra các ñề xuất cải thiện hợp lý nhất. Tiêu chí cơ bản ñể ñánh giá là hệ số
cản không khí Cx. Các nội dung cơ bản ñã thực hiện như sau:
- Lựa chọn một mẫu xe khách lắp ráp trong nước là THACO KB120LSI
(hình 3.2) làm xe cơ sở. Tiến hành mô phỏng khí ñộng học vỏ xe cơ sở này,
phân tích ñánh giá chất lượng khí ñộng học của nó.
- Sử dụng mô hình cơ sở dạng hộp chữ nhật (hình 3.1) ñể khảo sát ảnh
hưởng của các thông số hình học tới các tính chất khí ñộng học của nó nhằm
ñưa ra các giải pháp cải thiện.
8
- Trên cơ sở kết cấu của vỏ xe tham khảo và các kết quả khảo sát trên,
lựa chọn các thông số hình học ñể tạo nên vỏ xe mới với hệ số cản khí ñộng
nhỏ nhất mà vẫn ñảm bảo ñược các yêu cầu cốt yếu ñối với vỏ xe khách
(không gian sử dụng, bố trí nội thất và trang thiết bị, tính thẩm mỹ, ).
- Khảo sát ñánh giá mô hình vỏ xe mới ñược lựa chọn trên ñây và so
sánh với vỏ xe cơ sở.
ðể thực hiện mô phỏng và tính toán bằng ANSYS, NCS ñã sử dụng
phần mềm ANSYS (có bản quyền) và hệ thống máy tính mạnh của Trung
tâm Phát triển và Ứng dụng Phần mềm công nghiệp (DASI), Trường ðHBK
Hà Nội. ðồng thời, NCS cũng nhận ñược các ý kiến tư vấn về chuyên môn
của các chuyên gia phần mềm giàu kinh nghiệm của DASI.
Hình 3.1 - Các thông số khảo sát của biên dạng vỏ xe
αβ
γ
γ
R3
R3
R5
R5
R2
R4
R1 R1
R5
R5
R3
R3
R1 R1
L
2
L
1
1900
L3
Chiều tiến của xe
9
ðể khảo sát ảnh hưởng của các thông số kết cấu tới lực cản khí ñộng,
NCS ñã chọn mô hình cơ sở là một hình hộp chữ nhật (hình 3.1). ðồng thời,
chấp nhận bỏ qua các chi tiết nhỏ như gương chiếu hậu của xe, các gân, gờ,
khe hở của vỏ xe, hốc bánh xe và các chi tiết nhỏ khác liên quan ñến vỏ xe
như gạt mưa, ăng ten, tay nắm cửa,
Các thông số khảo sát (xem hình 3.1) bao gồm:
- Góc nghiêng của kính chắn gió phía trước (α);
- Góc nghiêng của kính phía sau (β);
- Góc vát hai thành bên ở phía ñuôi (γ);
- Bán kính góc lượn giữa nóc xe và hai thành bên (R1);
- Bán kính góc lượn giữa kính phía sau và nóc (R2);
- Bán kính góc lượn giữa thành sau (gồm cả kính phía sau) và hai
thành bên (R3);
- Bán kính góc lượn giữa kính chắn gió và nóc (R4);
- Bán kính góc lượn giữa thành trước (gồm cả kính chắn gió) và hai
thành bên (R5).
3.2. Mô phỏng, khảo sát, ñánh giá chất lượng khí ñộng học của vỏ xe
khách cơ sở
Hình 3.2 - Xe ô tô khách tham khảo (THACO KB120LSI)
6000
12000
2557
3
9
7
5
2500300
720
1
1
6
5
2
2
0
0
1
7
4
5
10
Thông số kích thước bao của vỏ xe khách ñược lấy theo mẫu xe
THACO KB120LSI ñược lắp ráp tại Công ty cổ phần ô tô Trường Hải với
các kích thước như trên hình 3.2.
Các giả thiết của bài toán mô phỏng:
- Mô hình vỏ xe là tuyệt ñối cứng, không xảy ra sự biến dạng của vỏ xe
trong suốt quá trình mô phỏng.
- Bỏ qua quá trình trao ñổi nhiệt giữa vỏ xe và không khí.
- Bề mặt vỏ xe là bề mặt nhẵn, gầm xe ñược bọc phẳng (không xét ñến
các yếu tố khác như gương chiếu hậu, gạt mưa, các gân, gờ, khe rãnh, hốc
bánh xe, ăng ten, tay nắm cửa, ).
- Vận tốc dòng khí tại ñầu vào của không gian mô phỏng có phương
song song với trục dọc của xe, hướng từ ñầu xe tới ñuôi xe và có giá trị
không ñổi trong quá trình mô phỏng (
.
- Vận tốc không khí tại bề mặt vỏ xe và bề mặt giới hạn của vùng
không gian mô phỏng bằng 0 m/s.
- Không xét ñến bán kính cong của kính chắn gió phía trước và kính
phía sau xe (coi kính chắn gió phía trước và kính phía sau xe là các mặt
phẳng).
Sau khi xây dựng mô hình theo các giả thiết trên, lựa chọn không gian
mô phỏng, chia lưới, gán ñặt các ñiều kiện biên và thực hiện mô phỏng,
ANSYS-FLUENT sẽ cho các kết quả dưới các dạng hình ảnh (phân bố áp
suất, phân bố vận tốc, ñường dòng bao quanh vỏ xe), ñồ thị, bảng giá trị số.
Với vỏ xe cơ sở, sau khi mô phỏng luận án thu ñược các kết quả dưới
dạng hình ảnh và bảng số, có thể ví dụ như một số kết quả sau:
Bảng 3.1-Giá trị hệ số lực cản, lực và mô men theo các phương
Cx Fx [N] Fy [N] Fz [N]
Mx
[N.m]
My
[N.m]
Mz [N.m]
0,4800 -2548,06 -830,18 35,30 -5,54 -150,08 -6606,25
11
Hình 3.7 - Phân bố áp suất trên
bề mặt vỏ xe
Hình 3.8 - Phân bố áp suất trong
mặt phẳng ñối xứng dọc của xe
Hình 3.10 - Phân bố vận tốc tại
mặt phẳng ñối xứng dọc của vỏ xe
Hình 3.12 - ðường dòng tại mặt
phẳng trung tuyến dọc của vỏ xe
3.3. Khảo sát ảnh hưởng của các thông số kết cấu tới khí ñộng học
vỏ xe
ðể xác ñịnh các quy luật ảnh hưởng của các thông số kết cấu tới lực cản
khí ñộng, luận án tiến hành khảo sát lần lượt từng thông số trên mô hình vỏ
xe dạng hộp chữ nhật. Trên cơ sở các kết quả khảo sát, luận án sẽ ñề xuất lựa
chọn một bộ thông số ñể tạo thành một vỏ xe mới có dạng khí ñộng học tốt
hơn so với vỏ xe cơ sở (Cx = 0,48).
Các kết quả cho thấy, ñối với dạng vỏ xe khảo sát, các thông số góc
nghiêng của kính chắn gió phía trước α, bán kính góc lượn R4, R5 là các
thông số ảnh hưởng nhiều nhất tới hệ số cản Cx (hình 3.15, 3.40, 3.47), các
thông số còn lại ảnh hưởng không ñáng kể tới hệ số Cx này (ví dụ như hình
12
3.20). So sánh các hình ảnh về sự thay ñổi phân bố áp suất xung quanh vỏ xe
và giá trị áp suất là một trong những bằng chứng giúp giải thích ñược sự thay
ñổi các giá trị lực cản Fx, dẫn ñến có sự thay ñổi Cx như vậy (Ví dụ như các
hình 3.16, 3.17, các hình 3.45, 3.46 và các hình 3.51, 3.52 giải thích cho sự
thay ñổi của Cx ở các hình 3.15, 3.40 và 3.47 tương ứng).
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
Góc nghiêng của kính phía sau xe (ñộ)
Cx
Hình 3.20 - Ảnh hưởng của góc nghiêng kính phía sau xe
ñến hệ số cản Cx
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
1.1
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
Góc nghiêng của kính chắn gió phía trước (ñộ)
Cx
Hình 3.15 - Ảnh hưởng của góc nghiêng kính chắn gió
phía trước ñến hệ số cản Cx
13
Hình 3.47 - Ảnh hưởng của bán kính góc lượn giữa thành trước và hai
thành bên tới hệ số cản Cx
Hình 3.40 - Ảnh hưởng của bán kính góc lượn giữa
kính chắn gió và nóc xe tới hệ số cản Cx
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000 2200
Cx
Bán kính góc lượn giữa kính chắn gió phía trước và nóc xe (mm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000110012001300
Cx
Bán kính góc lượn giữa thành trước và hai thành bên (mm)
14
Hình 3.16 - Phân bố áp suất khi góc
nghiêng kính chắn gió bằng 0o
Hình 3.17 - Phân bố áp suất khi góc
nghiêng kính chắn gió bằng 40o
Hình 3.45 - Phân bố áp suất
khi không có góc lượn giữa
kính chắn gió và nóc xe
Hình 3.46 - Phân bố áp suất
khi góc lượn giữa kính chắn gió
và nóc xe bằng 2000 mm
Hình 3.51 - Phân bố áp suất
khi không có góc lượn giữa
thành trước và hai thành bên
Hình 3.52 - Phân bố áp suất
khi góc lượn giữa thành trước
và hai thành bên bằng 1250 mm
Trên cơ sở các kết quả khảo sát và số liệu thống kê, tham khảo các
thông số của một số dạng vỏ xe thực tế, luận án ñã lựa chọn ñược một bộ
thông số của dạng vỏ xe cải thiện. Sau khi mô phỏng khí ñộng của vỏ xe cải
thiện này, hệ số Cx thu ñược là 0,3671. Kết quả so sánh thông số giữa vỏ xe
cơ sở và vỏ xe cải thiện ñược thể hiện ở bảng 3.12.
15
Bảng 3.12 - Các thông số của mô hình xe khách tham khảo và mô hình cải
thiện của luận án
Có thể nhận thấy vỏ xe cải thiện có hệ số Cx giảm khá nhiều so với vỏ
xe cơ sở (khoảng 23,52%).
ðể ñánh giá tính ổn ñịnh và ñộ tin cậy của các kết quả tính toán mô
phỏng khí ñộng học vỏ xe ô tô khách bằng phần mềm ANSYS - Fluent, NCS
tiến hành mô phỏng mô hình vỏ xe cải thiện ở các vận tốc dòng khí khác
nhau (từ 10 m/s (tương ñương với 36 km/h) ñến 35 m/s (tương ñương với 126
km/h) với bước nhảy vận tốc là 5 m/s. Các kết quả tính toán ñược thể hiện
dưới dạng số trong bảng 3.11 và bằng ñồ thị trên hình 3.59.
Bảng 3.11-Lực cản Fx và hệ số