Trong thể thao hiện đại, việc kiểm tra đánh giá TĐTL của vận động viên có một vị trí vô cùng quan trọng. Hiện nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về TĐTL ở niều môn thể thao, nhưng việc nghiên cứu tỷ trọng ảnh hưởng của từng yếu tố cấu thành TĐTL đến TTTĐ của VĐV thì chưa có nhiều tác giả quan tâm. Tuy nhiên, đối với môn đá cầu thì chưa có tác giả nào nghiên cứu về tỷ trọng ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành TĐTL đối với TTTĐ của VĐV.
Từ trước đến nay ở Đồng Tháp việc kiểm tra đánh giá TĐTL của VĐV đá cầu chỉ dựa trên kinh nghiệm của HLV là chính, dẫn đến hiệu quả huấn luyện chưa cao. Vì vậy, việc xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá cũng như nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành TĐTL đến TTTĐ của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp sẽ giúp công tác kiểm tra đánh giá TĐTL của VĐV được khoa học và chính xác hơn, qua đó có được những thông tin khoa học làm cơ sở xây dựng cũng như điều chỉnh kế hoạch huấn luyện phù hợp với từng VĐV, góp phần nâng cao hiệu quả huấn luyện và TTTĐ. Với tầm quan trọng đó, tôi mạnh dạn thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành trình độ tập luyện đối với thành tích thi đấu của vận động viên đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp”.
36 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành trình độ tập luyện đối với thành tích thi đấu của vận động viên đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thể thao hiện đại, việc kiểm tra đánh giá TĐTL của vận động viên có một vị trí vô cùng quan trọng. Hiện nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về TĐTL ở niều môn thể thao, nhưng việc nghiên cứu tỷ trọng ảnh hưởng của từng yếu tố cấu thành TĐTL đến TTTĐ của VĐV thì chưa có nhiều tác giả quan tâm. Tuy nhiên, đối với môn đá cầu thì chưa có tác giả nào nghiên cứu về tỷ trọng ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành TĐTL đối với TTTĐ của VĐV.
Từ trước đến nay ở Đồng Tháp việc kiểm tra đánh giá TĐTL của VĐV đá cầu chỉ dựa trên kinh nghiệm của HLV là chính, dẫn đến hiệu quả huấn luyện chưa cao. Vì vậy, việc xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá cũng như nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành TĐTL đến TTTĐ của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp sẽ giúp công tác kiểm tra đánh giá TĐTL của VĐV được khoa học và chính xác hơn, qua đó có được những thông tin khoa học làm cơ sở xây dựng cũng như điều chỉnh kế hoạch huấn luyện phù hợp với từng VĐV, góp phần nâng cao hiệu quả huấn luyện và TTTĐ. Với tầm quan trọng đó, tôi mạnh dạn thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành trình độ tập luyện đối với thành tích thi đấu của vận động viên đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp”.
Mục đích nghiên cứu
Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành TĐTL đối với TTTĐ của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp. Qua đó cung cấp những thông tin khoa học cần thiết cho HLV, nhà chuyên môn, góp phần nâng cao hiệu quả tập luyện và thi đấu cho VĐV.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu 1: Xác định các tiêu chí về thể lực, kỹ thuật, hình thái, tâm lý, chức năng đánh giá TĐTL của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp.
Mục tiêu 2: Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thể lực, kỹ thuật, hình thái, tâm lý, chức năng đối với thành tích thi đấu của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp.
Mục tiêu 3: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp.
2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Luận án đã xác định được 30 tiêu chí dùng để đánh giá TĐTL của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp. Trong đó có 7 tiêu chí về thể lực, 8 tiêu chí về kỹ thuật, 6 tiêu chí về hình thái, 4 tiêu chí về tâm lý và 5 tiêu chí về chức năng.
Luận án đã xác định được tỷ trọng ảnh hưởng của các yếu tố hình thái, thể lực, kỹ thuật, tâm lý, chức năng đến TTTĐ của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp.
Luận án đã xây dựng được tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp có tính đến tỷ trọng ảnh hưởng. Xây dựng được bảng tính đánh giá TĐTL cho VĐV đá cầu tỉnh Đồng Tháp trên phần mềm Microsoft Excel.
3. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Luận án được trình bày trong 144 trang A4 bao gồm: Mở đầu (03 trang); Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (49 trang); Chương 2: Đối tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (12 trang); Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (77 trang); phần kết luận và kiến nghị (03 trang). Trong luận án có 29 bảng, 15 biểu đồ, 77 tài liệu tham khảo, trong đó có 75 tài liệu bằng tiếng Việt, 02 tài liệu bằng Tiếng Anh và phần phụ lục.
B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Sự hình thành và phát triển môn đá cầu
1.1.1. Sự hình thành và phát triển môn đá cầu ở Việt Nam
1.1.2. Thành tích đã đạt được của Đá cầu Việt Nam
1.2. Đặc điểm môn Đá cầu
1.2.1. Đặc điểm kỹ thuật đá cầu
1.2.2. Đặc điểm thể lực môn Đá cầu
1.2.3. Đặc điểm thi đấu môn Đá cầu
1.3. Các yếu tố cấu thành thành tích thi đấu môn Đá cầu
Đặc điểm của môn đá cầu thể hiện chủ yếu qua các động tác được thực hiện bằng chân, đôi khi bằng ngực và đầu nhưng các động tác được thực hiện bằng chân đóng vai trò chủ đạo. Các tình huống tấn công thường diễn ra trên lưới với nhiều động tác khó, vì vậy để tấn công hiệu quả đòi hỏi VĐV phải hội đủ và bị chi phối bởi các yếu tố quan trọng như: Hình thái, thể lực, kỹ - chiến thuật, tâm lý, chức năng sinh lý và một số yếu tố khác.
1.4. Cơ sở lý luận về đánh giá TĐTL của VĐV đá cầu
1.4.1. Tầm quan trọng việc đánh giá TĐTL của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp
1.4.1.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL của VĐV đá cầu tỉnh Đồng Tháp
1.4.1.2. Tầm quan trọng của việc xác định mức độ ảnh hưởng của của các yếu tố cấu thành TĐTL đối với TTTĐ của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp
1.4.2. Quan điểm của các nhà khoa học về đánh giá TĐTL
Trình độ tập luyện được các nhà khoa học nhìn nhận ở nhiều góc độ khác nhau, nó tuỳ thuộc vào môn thể thao chuyên môn. Tuy nhiên họ cũng thống nhất ở các yếu tố chung nhất của TĐTL là: sư phạm, sinh học và tâm lý. Trong đó, yếu tố sư phạm là trình độ kỹ thuật, chiến thuật và thể lực (chung và chuyên môn); yếu tố sinh học là những thay đổi về cấu trúc và chức năng của các cơ quan và hệ thống của cơ thể; còn yếu tố tâm lý là các trạng thái tâm lý, phẩm chất tâm lý, trí tuệ, năng lực chú ý và sự nổ lực ý chí của con người .v.v.
Căn cứ vào tính chất đặc trưng của môn đá cầu, mục đích và nhiệm vụ huấn luyện. Tôi cho rằng TĐTL của VĐV đá cầu đội tuyển tỉnh Đồng Tháp là: Tổng hòa các yếu tố y – sinh học, thể lực, kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý của VĐV đá cầu thích nghi ngày càng cao với quá trình tập luyện và thi đấu được phản ánh cụ thể thông qua sự phát triển của TTTT.
1.4.3. Phương pháp kiểm tra, đánh giá TĐTL VĐV đá cầu
Trong HLTT hiện đại, việc kiểm tra đánh giá TĐTL cho VĐV giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình tuyển chọn và đào tạo VĐV. Từ những kết quả kiểm tra, đánh giá giúp cho HLV có những thông tin khách quan, tin cậy để điều chỉnh kế hoạch huấn luyện một cách hợp lý và khoa học. Với tầm quan trọng trên, đánh giá TĐTL của VĐV cần được giải quyết đồng bộ cơ bản bằng các phương pháp nghiên cứu sư phạm, y - sinh, tâm lý và phân tích thống kê.
1.5. Vài nét về đá cầu Đồng Tháp
1.6. Các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án
Các công trình nghiên cứu về môn đá cầu, luận án đã tổng hợp được 5 công trình nghiên cứu của Đỗ Chỉ và cộng sự, Dương Hữu Thanh Tuấn và cộng sự, Mai Văn Muôn, Đặng Ngọc Quang, Đặng Thị Hồng Nhung; 1 luận án tiến sĩ của Đặng Ngọc Quang và 6 luận văn thạc sĩ của các tác giả: Hoàng Thị Thái Bình, Nguyễn Văn Vững, Nguyễn Thế Lưỡng, Trần Thị Thảo Trang, Nguyễn Minh Giang, Lê Tiến Dũng.
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành trình độ tập luyện đối với TTTĐ của vận động viên đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp.
2.1.2. Khách thể nghiên cứu
- Khách thể kiểm tra: 19 VĐV đội tuyển Đá cầu tỉnh Đồng Tháp gồm 10 nam (8 kiện tướng, 2 cấp I) và 9 nữ (8 kiện tướng, 1 cấp 1).
- Khách thể khảo sát: 19 người là các chuyên gia, nhà khoa học, HLV ở đội tuyển quốc gia và một số tỉnh, thành trong cả nước.
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu
TĐTL của VĐV đội tuyển đá cầu Đồng Tháp là tổng hòa các yếu tố y – sinh học, thể lực, kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý... Phạm vi nghiên cứu luận án chỉ nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thể lực, kỹ thuật, hình thái, tâm lý và chức năng đối với TTTĐ của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
2.2.3. Phương pháp kiểm tra sư phạm
2.2.4. Phương pháp kiểm tra y-sinh học
2.2.5. Phương pháp nhân trắc học
2.2.6. Phương pháp kiểm tra tâm lý
2.2.7. Phương pháp toán học thống kê
2.3. Tổ chức nghiên cứu
2.3.1. Thời gian nghiên cứu: Từ 12/2014 đến 12/2018
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu: Trường Đại học TDTT TPHCM; Trường Đại học Đồng Tháp; Trường Năng khiếu TDTT Đồng Tháp.
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Xác định các tiêu chí về thể lực, kỹ thuật, hình thái, tâm lý, chức năng đánh giá TĐTL của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp.
Luận án tiến hành theo 03 bước sau:
Bước 1: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá TĐTL cho VĐV đá cầu từ các tài liệu, công trình nghiên cứu của các nhà khoa học. Qua đó chọn được 43 tiêu chí đặc trưng và phù hợp với điều kiện thực tế của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp.
Bước 2: Phỏng vấn các HLV, chuyên gia và các nhà chuyên môn. Kết quả chọn các tiêu chí có tổng điểm phỏng vấn ≥ 75% ở cả hai lần phỏng vấn gồm: 12 tiêu chí thể lực, 15 tiêu chí kỹ thuật, 6 tiêu chí hình thái, 5 tiêu chí tâm lý, 5 tiêu chí chức năng.
Bước 3: Kiểm nghiệm độ tin cậy và tính thông báo.
Kiểm nghiệm độ tin cậy (bảng 3.2 và 3.3)
Kết quả ở bảng 3.2 và 3.3 cho thấy, ở cả 2 yếu tố thể lực và kỹ thuật với tất cả 15 tiêu chí đều có hệ số tương quan r > 0.8, ở ngưỡng P < 0.01. Vậy cả 15 tiêu chí trên đều đảm bảo độ tin cậy cần thiết dùng để đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho khách thể nghiên cứu.
Kiểm nghiệm tính thông báo (bảng 3.4)
Kết quả ở bảng 3.4 cho thấy ở 30 tiêu chí kiểm nghiệm tính thông báo ở nam và nữ đều có hệ số thông báo r > 0.4 nên được chọn để đánh giá TĐTL cho khách thể nghiên cứu.
Tóm lại, qua 3 bước trên, luận án đã xác định được 30 tiêu chí đánh giá TĐTL của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp gồm: Thể lực (7 tiêu chí), kỹ thuật (8 tiêu chí), hình thái (6 tiêu chí), tâm lý (4 tiêu chí) và chức năng (5 tiêu chí).
Bảng 3.2: Hệ số tin cậy các tiêu chí đánh giá TĐTL của
nam VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp (n=10)
YẾU TỐ
TIÊU CHÍ
Lần 1
()
Lần 2
()
r
P
THỂ LỰC
Di chuyển ngang sân 10 lần (s)
44.64 ± 2.33
44.53 ± 2.21
0.98
<0.01
Di chuyển tiến lùi 15 lần (s)
55.02 ± 5.26
54.33 ± 5.13
0.97
<0.01
Di chuyển 4 góc sân 5 lần (s)
46.84 ± 6.11
46.83 ± 6.18
0.96
<0.01
Di chuyển chéo sân 5 lần (s)
43.80 ± 6.05
43.94 ± 6.20
0.98
<0.01
Bật cao tại chỗ (cm)
51.00 ± 4.74
51.20 ± 5.18
0.97
<0.01
Xoạc ngang (cm)
7.65 ± 0.34
7.55 ± 0.37
0.83
<0.01
Xoạc dọc (cm)
2.90 ± 0.39
2.95 ± 0.37
0.92
<0.01
KỸ THUẬT
Búng cầu liên tục trong 30s (lần)
19.80 ± 2.04
19.80 ± 1.87
0.86
<0.01
Giật cầu liên tục trong 30s (lần)
18.70 ± 2.16
19.00 ± 1.41
0.91
<0.01
Chuyền cầu liên tục trong 60s (lần)
22.60 ± 2.95
21.90 ± 3.31
0.98
<0.01
PCCC chính diện 10 quả (điểm)
26.30 ± 2.71
26.70 ± 2.45
0.83
<0.01
PCCC nghiêng mình 10 quả (điểm)
25.30 ± 1.95
26.00 ± 1.94
0.91
<0.01
Cúp cầu một chạm 10 quả (điểm)
23.80 ± 3.55
24.30 ± 3.89
0.97
<0.01
Bỏ nhỏ cầu liên tục 10 quả (điểm)
26.50 ± 2.07
27.90 ± 1.60
0.96
<0.01
Đạp cầu liên tục 10 quả (điểm)
27.40 ± 1.96
27.50 ± 2.64
0.93
<0.01
Bảng 3.3: Hệ số tin cậy các tiêu chí đánh giá TĐTL của nữ VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp (n=9)
YẾU TỐ
TIÊU CHÍ
Lần 1
()
Lần 2
()
r
P
THỂ LỰC
Di chuyển ngang sân 10 lần (s)
48.42 ± 1.73
47.93 ± 1.61
0.96
<0.01
Di chuyển tiến lùi 15 lần (s)
66.73 ± 4.06
66.09 ± 4.17
0.97
<0.01
Di chuyển 4 góc sân 5 lần (s)
49.11 ± 2.70
49.39 ± 2.45
0.82
<0.01
Di chuyển chéo sân 5 lần (s)
51.61 ± 3.17
51.50 ± 3.52
0.92
<0.01
Bật cao tại chỗ (cm)
36.22 ± 4.09
36.89 ± 3.92
0.96
<0.01
Xoạc ngang (cm)
7.22 ± 0.51
7.22 ± 0.44
0.87
<0.01
Xoạc dọc (cm)
2.56 ± 0.39
2.50 ± 0.35
0.90
<0.01
KỸ THUẬT
Búng cầu liên tục trong 30s (lần)
19.00 ± 3.04
18.89 ± 2.93
0.92
<0.01
Giật cầu liên tục trong 30s (lần)
18.67 ± 6.22
18.44 ± 6.52
0.96
<0.01
Chuyền cầu liên tục trong 60s (lần)
22.00 ± 5.79
21.67 ± 2.96
0.90
<0.01
PCCC chính diện 10 quả (điểm)
24.00 ± 2.65
24.22 ± 2.44
0.93
<0.01
PCCC nghiêng mình 10 quả (điểm)
22.67 ± 1.80
23.56 ± 1.67
0.94
<0.01
Cúp cầu một chạm 10 quả (điểm)
21.78 ± 3.15
22.22 ± 2.73
0.95
<0.01
Bỏ nhỏ cầu liên tục 10 quả (điểm)
23.89 ± 1.90
25.00 ± 1.66
0.99
<0.01
Đạp cầu liên tục 10 quả (điểm)
24.33 ± 2.55
24.89 ± 2.47
0.96
<0.01
Xác định tính thông báo (bảng 3.4)
Bảng 3.4: Hệ số tương quan giữa thành tích các tiêu chí đánh giá TĐTL với TTTĐ của VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp
YẾU TỐ
TIÊU CHÍ
r
NAM
NỮ
THỂ LỰC
Di chuyển ngang sân 10 lần (s)
0.95
0.93
Di chuyển tiến lùi 15 lần (s)
0.93
0.88
Di chuyển 4 góc sân 5 lần (s)
0.95
0.87
Di chuyển chéo sân 5 lần (s)
0.89
0.97
Bật cao tại chỗ (cm)
0.98
0.92
Xoạc ngang (cm)
0.80
0.87
Xoạc dọc (cm)
0.79
0.94
KỸ THUẬT
Búng cầu liên tục trong 30 giây (lần)
0.94
0.90
Giật cầu liên tục trong 30 giây (lần)
0.94
0.96
Chuyền cầu liên tục trong 60 giây (lần)
0.93
0.94
PCCC chính diện 10 quả (điểm)
0.93
0.96
PCCC nghiêng mình 10 quả (điểm)
0.95
0.94
Cúp cầu một chạm 10 quả (điểm)
0.96
0.88
Bỏ nhỏ cầu liên tục 10 quả (điểm)
0.95
0.96
Đạp cầu liên tục 10 quả (điểm)
0.93
0.94
HÌNH THÁI
Chiều cao đứng (cm)
0.81
0.70
Dài chân H (cm)
0.84
0.78
Dài gân Achille (cm)
0.75
0.60
Dài chân A/cao đứng x 100 (%)
0.85
0.63
Dài đùi/cẳng chân A x 100 (%)
0.76
0.58
Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%)
0.88
0.67
TÂM LÝ
Phản xạ thị giác - chân (ms)
0.76
0.88
Phản xạ phức (ms)
0.81
0.82
Năng lực xử lý thông tin (bit/s)
0.77
0.85
Chú ý tổng hợp (p)
0.71
0.77
CHỨC NĂNG
Công năng tim (HW)
0.89
0.82
Dung tích sống (ml)
0.71
0.73
CS yếm khí tối đa tương đối (RPP) (w/kg)
0.73
0.71
CS yếm khí tổng hợp (ACP)
0.81
0.79
VO2max/kg (ml/phút/kg)
0.81
0.88
3.1.5. Thực trạng trình độ tập luyện VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp (bảng 3.5).
Bảng 3.5. Tổng hợp thành tích các tiêu chí đánh giá thực trạng TĐTL VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp
YẾU TỐ
TT
TIÊU CHÍ
NAM (N = 10)
NỮ (N = 9)
S
CV
S
CV
THỂ LỰC
1
Di chuyển ngang sân 10 lần (s)
44.64
2.33
5.22
48.42
1.73
3.58
2
Di chuyển tiến lùi 15 lần (s)
55.02
5.26
9.55
66.73
4.06
6.08
3
Di chuyển 4 góc sân 5 lần (s)
46.84
6.11
13.04
49.11
2.70
5.49
4
Di chuyển chéo sân 5 lần (s)
43.80
6.05
13.82
51.61
3.17
6.13
5
Bật cao tại chỗ (cm)
51.20
5.05
9.86
36.22
4.09
11.28
6
Xoạc ngang (cm)
7.65
0.34
4.41
7.22
0.51
7.02
7
Xoạc dọc (cm)
2.90
0.39
13.60
2.56
0.39
15.29
KỸ THUẬT
1
Búng cầu liên tục trong 30 giây (lần)
19.80
2.04
10.32
19.00
3.04
16.01
2
Giật cầu liên tục trong 30 giây (lần)
18.70
2.16
11.57
18.67
6.22
33.35
3
Chuyền cầu liên tục trong 60 giây (lần)
22.60
2.95
13.06
21.67
2.96
13.65
4
PCCC chính diện 10 quả (điểm)
26.30
2.71
10.30
24.00
2.65
11.02
5
PCCC nghiêng mình 10 quả (điểm)
25.30
1.95
7.69
22.67
1.80
7.95
6
Cúp cầu một chạm 10 quả (điểm)
23.80
3.55
14.93
21.78
3.15
14.48
7
Bỏ nhỏ cầu liên tục 10 quả (điểm)
26.50
2.07
7.80
23.89
1.90
7.95
8
Đạp cầu liên tục 10 quả (điểm)
27.40
1.96
7.14
24.33
2.55
10.48
HÌNH THÁI
1
Chiều cao đứng (cm)
168.09
4.88
2.90
158.76
6.16
3.88
2
Dài chân H (cm)
91.50
3.17
3.47
87.22
4.18
4.79
3
Dài gân Achille (cm)
21.10
1.20
5.67
19.67
1.32
6.73
4
Dài chân A/cao đứng x 100 (%)
51.75
0.60
1.15
51.98
1.20
2.30
5
Dài đùi/cẳng chân A x 100 (%)
82.27
2.57
3.13
84.69
3.17
3.75
6
Vòng cổ chân/dài gân Achille x100 (%)
99.74
6.26
6.28
100.15
4.85
4.84
TÂM LÝ
1
Phản xạ thị giác - chân (ms)
198.24
12.13
6.12
210.19
16.74
7.96
2
Phản xạ phức (ms)
303.67
37.90
12.48
312.68
30.64
9.80
3
Năng lực xử lý thông tin (bit/s)
1.60
0.10
6.48
1.50
0.07
4.38
4
Chú ý tổng hợp (p)
3.34
0.48
14.29
3.48
0.58
16.80
CHỨC NĂNG
1
Công năng tim (HW)
9.60
1.87
19.44
10.22
1.50
14.66
2
Dung tích sống (ml)
3540.0
330.66
9.34
2577.8
192.21
7.46
3
CS yếm khí tối đa tương đối (RPP)(w/kg)
9.53
1.12
11.75
6.20
0.67
10.78
4
CS yếm khí tổng hợp (ACP)
6.87
0.71
10.34
4.53
0.41
9.01
5
VO2max/kg (ml/phút/kg)
53.06
6.48
12.21
37.83
3.74
9.88
Số liệu bảng 3.5 cho thấy:
Về thề lực: Các tiêu chí có độ đồng nhất cao (đồng nghĩa với độ phân tán dao động nhỏ) giữa các cá thể nghiên cứu (CV < 10%) đối với nam là các tiêu chí có số thứ tự 1, 2, 5, 6; đối với nữ là 1, 2, 3, 4, 6. Các tiêu chí có độ đồng nhất trung bình (10% < CV < 20%) đối với nam là 3, 4, 7; đối với nữ là 5, 7.
Về Kỹ thuật: Các tiêu chí có độ đồng nhất cao (đồng nghĩa với độ phân tán dao động nhỏ) giữa các cá thể nghiên cứu (CV < 10%) đối với nam là các tiêu chí có số thứ tự 5, 7, 8; đối với nữ là 5 và 7. Các tiêu chí có độ đồng nhất trung bình (10% < CV < 20%) đối với nam là 1, 2, 3, 4, 6; đối với nữ là 1, 2, 3, 4, 6, 8.
Về Hình thái: Tất cả 6 tiêu chí về hình thái đều có độ đồng nhất cao giữa các cá thể nghiên cứu (CV < 10%). Số liệu bảng 3.5 cho thấy giá trị trung bình chiều cao đứng (cm) của khách thể nghiên cứu nam = 168.09 cm và nữ = 158.76 cm cao hơn mức trung bình của thanh niên Việt Nam 20 tuổi (nam = 164.9 cm vànữ = 153.4 cm) [7].
Về tâm lý: Các tiêu chí có độ đồng nhất cao (đồng nghĩa với độ phân tán dao động nhỏ) giữa các cá thể nghiên cứu (CV < 10%) đối với cả nam và nữ đều là các tiêu chí có số thứ tự 1, 2, 3. Các tiêu chí có độ đồng nhất trung bình (10% < CV < 20%) đối với nam là 2, 4; đối với nữ là 4. Số liệu tại bảng 3.5 cho thấy, theo đánh giá của Bôi Kô giá trị trung bình phản xạ đơn (ms) của khách thể nghiên cứu nam = 198.24 ms và nữ = 210.19 ms xếp loại trung bình [64, tr 81]. Giá trị trung bình phản xạ phức (ms) của khách thể nghiên cứu nam = 303.67 ms và nữ = 312.68 ms xếp loại trung bình [64, tr 82]. Giá trị trung bình Năng lực xử lý thông tin (bit/s) của khách thể nghiên cứu nam = 1.60 bit/s xếp loại tốt và nữ = 1.50 bit/s xếp loại trung bình [64, tr 84]. Giá trị trung bình Chú ý tổng hợp (p) của khách thể nghiên cứu nam = 3.34p và nữ = 3.48p xếp loại trung bình [64, tr85].
Về chức năng: Các tiêu chí có độ đồng nhất cao (đồng nghĩa với độ phân tán dao động nhỏ) giữa các cá thể nghiên cứu (CV < 10%) đối với nam là tiêu chí có số thứ tự 2; đối với nữ là 2, 4, 5. Các tiêu chí có độ đồng nhất trung bình (10% < CV < 20%) đối với nam là 1, 3, 4, 5; đối với nữ là 1, 3. Số liệu bảng 3.5 cho thấy giá trị trung bình Công năng tim (HW) của khách thể nghiên cứu theo phân loại của Ruffier nam = 9.60 HW xếp loại trung bình và nữ = 10.22 HW xếp loại kém [64, tr 43], giá trị trung bình dung tích sống (ml) của khách thể nghiên cứu nam = 3540.0 ml và nữ = 2577.8 gần mức trung bình của người Việt Nam từ 20 – 25 tuổi [7]. Giá trị trung bình VO2max/kg (ml/phút/kg) của khách thể nghiên cứu theo bảng phân loại của Viện khoa học TDTT nam= 53.06 ml/ph/kg xếp loại trung bình (nhóm B các môn đối kháng) và nữ = 37.83 ml/ph/kg xếp loại yếu (nhóm B các môn đối kháng) [69, tr11].
Qua kết quả trên cho thấy, thực trạng về thể lực, kỹ thuật, tâm lý, chức năng của VĐV đội tuyển đá cầu Đồng Tháp tương đối đồng đều. Riêng hình thái của VĐV đội tuyển đá cầu Đồng Tháp là rất đồng đều.
Bàn luận
Đá cầu là môn lấy vận động của chi dưới làm chính, trong thi đấu các động tác phát cầu cao chân và tấn công trên lưới đòi hỏi sự linh hoạt, biên độ hoạt động rộng của các khớp hông, gối và cổ chân. Bên cạnh đó các động tác di chuyển nhanh, thường xuyên bật nhảy tấn công trên lưới đòi hỏi chiều cao và sức bật của chi dưới. Vì vậy, việc chọn các tiêu chí hình thái như trên là hợp lý.
Trong thi đấu đá cầu có nhiều tình huống VĐV phải di chuyển nhanh và liên tục đến các vị trí cầu rơi ở xa, khi đó các cơ phải hoạt động nhiều với lượng vận động cao và kéo dài. Vì vậy, muốn thi đấu tốt thì VĐV cần phải được trang bị sức nhanh linh hoạt, sức mạnh tốc độ và sức mạnh bền tốt. Từ đó cho thấy, việc chọn 7 tiêu chí trên đánh giá thể lực cho VĐV đội tuyển đá cầu tỉnh Đồng Tháp là phù hợp.
Đá cầu là môn đòi hỏi độ khéo léo cao của kỹ thuật động tác với nhiều kỹ thuật đa dạng, phức tạp nhất là các tình huống phải vừa di chuyển vừa đá cầu nên đòi hỏi các VĐV phải được trang bị nền tản về kỹ thuật tốt. Một VĐV dù có thể lực tốt đến đâu mà không có kỹ thuật cũng không thể thi đấu hiệu quả được. Nên kết quả nghiên cứu chọn các kỹ thuật để đánh giá TĐTL VĐV đá cầu tỉnh Đồng Tháp là hợp lý.
Đặc điểm tâm lý trong thi đấu đá cầu là sự định hướng nhanh, chính xác các tình huống phức tạp. Biết bao quát vị trí, sự di chuyển của đồng đội và đối thủ, biết định hướng nhanh trong các điều kiện phức tạp, phải mở rộng phạm vi chú ý và phải xử lý hàng loạt các loại thông tin. Từ đó cho thấy, việc chọ