Nghệ An mặc dù là trung tâm kinh tế của vùng Bắc Trung bộ, nhưng với các trở ngại
của doanh nghiệp tại địa phương như công nghệ lạc hậu, đội ngũ cán bộ quản lý và trình độ
của người lao động chưa đáp ứng được yêu cầu, khả năng tiếp cận nguồn tín dụng kém, đặc
biệt là thiếu sự liên kết, hợp tác trong làm ăn và phát triển doanh nghiệp. cộng với ảnh
hưởng của suy thoái kinh tế năm 2008 đã khiến cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp ở Nghệ An gặp rất nhiều khó khăn.
27 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1601 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRỊNH THỊ HUYỀN THƯƠNG
PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
MÃ SỐ: 62 31 01 05
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NỘI, NĂM 2015
Công trình hoàn thành tại:
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Người hướng dẫn: GS.TS. ĐỖ KIM CHUNG
Phản biện 1: GS.TS. Hoàng Ngọc Việt
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Phản biện 2: PGS.TS. Phạm Bảo Dương
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Đình Long
Viện Nghiên cứu và Đạo tạo môi trường quản lý
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Học viện họp tại:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Vào hồi giờ phút, ngày tháng năm 2015
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Thư viện Trường Đại học Sài Gòn
1PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nghệ An mặc dù là trung tâm kinh tế của vùng Bắc Trung bộ, nhưng với các trở ngại
của doanh nghiệp tại địa phương như công nghệ lạc hậu, đội ngũ cán bộ quản lý và trình độ
của người lao động chưa đáp ứng được yêu cầu, khả năng tiếp cận nguồn tín dụng kém, đặc
biệt là thiếu sự liên kết, hợp tác trong làm ăn và phát triển doanh nghiệp... cộng với ảnh
hưởng của suy thoái kinh tế năm 2008 đã khiến cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp ở Nghệ An gặp rất nhiều khó khăn.
Hàng loạt chính sách của Chính phủ và tỉnh Nghệ An đã được ban hành, bổ sung và
sửa đổi nhằm góp phần tích cực giúp các danh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn nhất.
Tuy nhiên, trên thực tế chưa thật sự khuyến khích sự phát triển của các doanh nghiệp. Trong
quá trình thực hiện, các chính sách còn bộc lộ nhiều nhược điểm cần phải được tiếp tục đổi
mới và hoàn thiện.
Để các chính sách, đặc biệt là chính sách hỗ trợ được hoàn thiện và phát huy hơn nữa
vai trò điều tiết, hỗ trợ tốt cho DN phát triển thì việc phân tích chính sách, làm rõ những mặt
được và chưa được trong việc hoạch định, thực thi và mức độ tác động của nó tới hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN trong thời gian qua là rất cần thiết. Vì vậy, nghiên cứu phân tích
chính sách hỗ trợ đối với DN, đặc biệt trong bối cảnh DN gặp nhiều khó khăn như ảnh hưởng
của suy thoái kinh tế tại một địa phương sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách có được thông
tin cụ thể hơn, toàn diện hơn về vai trò, hiệu quả của chính sách hỗ trợ đối với DN. Nghiên
cứu phân tích các chính sách hỗ trợ tại tỉnh Nghệ An sẽ là cơ sở quan trọng cho việc sửa đổi,
thực hiện các chính sách hỗ trợ giúp DN ở tỉnh phát triển bền vững trong các năm tiếp theo.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích chính sách hỗ trợ phát triển DN trên địa bàn tỉnh Nghệ An từ khâu hoạch
định, thực thi, đến kết quả và tác động, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính
sách hỗ trợ phát triển DN trong tương lai, thúc đẩy phát triển DN trên địa bàn tỉnh một cách
bền vững.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá và góp phần phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về phân tích chính
sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
- Phân tích thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển DN và các nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả, hiệu lực và hiệu quả của chính sách hỗ trợ phát triển DN trên địa bàn Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1.3. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đề tài này sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau đây:
- Cơ sở lý luận, phương pháp và các chỉ tiêu phân tích chính sách hỗ trợ phát triển
DN là gì?
2- Kết quả thực thi chính sách hỗ trợ phát triển DN ở Nghệ An như thế nào?
- Tác động của chính sách hỗ trợ phát triển DN đến các DN ở Nghệ An ra sao?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả, hiệu lực và hiệu quả của chính sách hỗ
trợ phát triển DN trên địa bàn Nghệ An?
- Để hoàn thiện các chính sách hỗ trợ phát triển DN ở tỉnh Nghệ An cần có những
giải pháp nào?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng được chọn để nghiên cứu bao gồm: i) Các chính sách hỗ trợ lãi suất; chính
sách giảm, giãn thuế; chính sách hỗ trợ KHCN; ii) Các doanh nghiệp; iii) Cán bộ quản lý ở
các cơ quan hoạch định, thực thi chính sách.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu các chính sách hỗ trợ phát triển DN được
triển khai thực thi ở tỉnh Nghệ An: hỗ trợ lãi suất, thuế và KHCN.
Về không gian: Nghiên cứu các chính sách được triển khai trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Về thời gian: + Thời gian nghiên cứu từ năm 2010 - 2014
+ Thời gian số liệu: từ năm 2008 - 2013
1.5. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
Về mặt lý luận: Hệ thống hoá, luận giải và phát triển cơ sở lý luận, thực tiễn, xây
dựng khung lý thuyết về phân tích chính sách hỗ trợ phát triển DN. Luận án chỉ rõ phân tích
chính sách hỗ trợ phát triển DN là việc xem xét bản chất chính sách, đánh giá mục tiêu, nội
dung, quá trình hình thành, triển khai, kết quả và các tác động của chính sách hỗ trợ đối với
sự phát triển DN. Việc phân tích chính sách được thực hiện trên cơ sở chuỗi phân tích chính
sách từ công tác hoạch định, triển khai đến kết quả và tác động. Kết quả và tác động của các
chính sách đối với DN chỉ có tính tương đối do khó đo lường được ảnh hưởng trước - sau,
không bóc tách được tác động của từng chính sách đối với DN và sự hấp thụ chính sách của
các DN là khác nhau. Luận án đưa ra được phương pháp phân tích bằng cách chia DN ra các
nhóm và xác định các thời điểm trước - sau, có - không để xem xét và phân tích; xác định
các chỉ tiêu để đo lường các kết quả, tác động.
Về mặt thực tiễn: Luận án đã hệ thống các chính sách hỗ trợ phát triển DN ở tỉnh
Nghệ An và phân tích thực trạng thực thi, tác động của các chính sách hỗ trợ phát triển DN
trên ba lĩnh vực (hỗ trợ lãi suất, thuế và KHCN). Đồng thời chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng
hiệu lực, kết quả và hiệu quả của chính sách hỗ trợ DN. Trên cơ sở các quan điểm và định
hướng của Nhà nước và tỉnh Nghệ An, đề xuất các nhóm giải pháp đối với cơ quan hoạch
định, cơ quan thực thi và các DN thụ hưởng, đây là các giải pháp quan trọng để hoàn thiện
chính sách hỗ trợ phát triển DN ở tỉnh Nghệ An. Luận án là tài liệu để các nhà khoa học,
nhà hoạch định, thực thi chính sách và các DN, nhất là chính quyền địa phương tham khảo
nhằm nâng cao hiệu lực, kết quả và hiệu quả của các chính sách hỗ trợ được ban hành, thực
thi ở địa phương trong thời gian tới.
3PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm chính sách hỗ trợ và phân tích chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
2.1.1.1. Chính sách và phân loại chính sách
Chính sách kinh tế là sự nhận thức và vận dụng các quy luật kinh tế khách quan trong
sự tác động qua lại giữa chúng với các quy luật tự nhiên và các quy luật xã hội nhằm đạt
được các mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế đặt ra.
Các loại văn bản chính sách ở Việt Nam hiện nay bao gồm: i) Nghị định; ii) Nghị
quyết; iii) Quyết định; iv) Chỉ thị/ Công văn; v) Thông tư.
2.1.1.2. Chính sách hỗ trợ phát triển
Chính sách hỗ trợ phát triển là tập hợp những chính sách kinh tế vĩ mô có tác dụng
giúp đỡ trực tiếp hay gián tiếp đến các thực thể kinh tế (tổ chức hoặc cá nhân) nhằm bảo
đảm cho các thực thể kinh tế, toàn bộ nền kinh tế nói chung phát triển tốt hơn theo các mục
tiêu đã xác định, đồng thời phù hợp với lợi ích quốc gia.
2.1.1.3. Doanh nghiệp và phát triển doanh nghiệp
Khoản 1, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2005) ghi rõ: "Doanh nghiệp là một tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh"
Các tiêu chí đánh giá về sự phát triển của doanh nghiệp:
+ Chỉ tiêu định lượng: Tăng số lượng các doanh nghiệp; Tăng qui mô lao động;
Tăng quy mô vốn đầu tư; Tăng thị phần thị trường; Tăng giá trị đóng góp vào tổng sản
phẩm quốc nội GDP.
+ Chỉ tiêu định tính: Tăng cường và mở rộng các cơ hội kinh doanh; Nâng cao kỹ
năng quản lý của chủ doanh nghiệp; Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
2.1.1.4. Chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
Chính sách hỗ trợ phát triển DN là tập hợp những chính sách kinh tế vĩ mô có tác
dụng giúp đỡ trực tiếp hay gián tiếp đến các DN nhằm bảo đảm cho các DN, toàn bộ nền
kinh tế nói chung phát triển tốt hơn theo các mục tiêu đã xác định, đồng thời phù hợp với lợi
ích quốc gia.
2.1.1.5. Phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
Phân tích chính sách hỗ trợ phát triển DN là việc xem xét bản chất chính sách, đánh
giá mục tiêu, nội dung, quá trình hình thành, triển khai và các tác động của chính sách hỗ
trợ đối với sự phát triển DN.
2.1.2. Tác dụng của phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
Trong hoạch định chính sách, phân tích chính sách là công cụ giúp cho cơ quan
hoạch định chính sách xây dựng được chính sách công một cách khoa học, đúng đắn và phù
hợp, đảm bảo hài hòa được mục tiêu của chính phủ với các nhóm lợi ích trong xã hội.
4Trong thực hiện chính sách, giúp hiểu thêm bản chất của sự can thiệp chính sách, quá
trình tiến hóa của chính sách, phản ứng của xã hội đối với chính sách, những tác động tích
cực và tiêu cực của chính sách, tạo ra căn cứ để hoàn thiện chính sách.
Đối với DN được hỗ trợ, giúp đánh giá tác động của chính sách đến phát triển DN,
tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả của chính sách. Từ đó, làm căn cứ để
DN có những thay đổi để thu được hiệu quả cao hơn.
Đối với nền kinh tế, là cơ sở để phân tích lợi ích - chi phí hay mục tiêu - kết quả. Từ
đó, thấy được khả năng đáp ứng của chính sách trong thực tiễn, tính hiệu quả của chính sách
và làm căn cứ để ban hành các chính sách tiếp theo.
2.1.3. Nội dung phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
- Phân tích đầu vào của chính sách
- Phân tích quá trình triển khai thực thi chính sách
- Phân tích kết quả thực hiện chính sách
- Phân tích tác động của chính sách
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, hiệu lực và hiệu quả của chính sách hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp
- Các nhân tố liên quan đến hoạch định và ban hành chính sách: 1) Bối cảnh ra đời;
2) Bản chất, nội dung chính sách (mục tiêu, đối tượng, nhân lực, tín khoa học)
- Các nhân tố liên quan đến công tác thực thi chính sách: 1) Công tác tổ chức/phối
hợp thực hiện; 2) Năng lực tài chính; 3) Năng lực của cơ quan thực thi (trình độ, tinh thần
trách nhiệm).
- Năng lực và trách nhiệm của doanh nghiệp thụ hưởng: 1) Trình độ của các DN; 2)
Tiềm lực của các nhóm đối tượng chính sách; 3) Tinh thần trách nhiệm của các DN
- Bối cảnh tự nhiên, KT - XH: 1) Bối cảnh KT - XH - CT trong và ngoài nước; 2)
Chu kỳ kinh tế; 3) Tiềm lực tài chính (ngân sách) của Nhà nước; 4) Nhu cầu về lĩnh vực hỗ
trợ để đầu tư và ổn định phát triển kinh tế của các DN.
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Từ nghiên cứu kinh nghiệm hoạch định, triển khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
của một số nước như Trung Quốc, Singapore, Pháp và một số tỉnh ở Việt Nam cho thấy, với
các nền kinh tế thì vai trò của DN vẫn hết sức quan trọng. Chính phủ, địa phương cần có
những chính sách và bước đi phù hợp nhằm trợ giúp những khó khăn, bất lợi của các DN.
Trong đó, hỗ trợ và tạo điều kiện để các DN tiếp cận với nguồn vốn được coi là then chốt.
Đối với Nghệ An có thể học hỏi một số kinh nghiệm phù hợp với điều kiện của DN tại
Nghệ An, cụ thể: (1) Xác định nhóm ngành ưu tiên; (2) Thành lập nhiều tổ chức chuyên
trách hỗ trợ các DN trên nhiều lĩnh vực; (3) Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ của DN;
(4) Các hình thức hỗ trợ qua vườn ươm doanh nghiệp; (5) Đa dạng hóa hình thức hỗ trợ về
tài chính.
5PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
Nghệ An là một tỉnh có điều kiện địa lý đa dạng, bao gồm cả vùng đồng bằng, vùng
núi và vùng biển. Diện tích đất tự nhiên 16.493,686 km2, dân số 3.113.055 người, mật độ
dân số 178 người/km2 năm 2013.
- Lợi thế, thành tựu
(1) Về vị trí địa lý, đây là vùng đang diễn ra những dòng giao lưu kinh tế sôi động và
đầy hứa hẹn cho những bước phát triển trong tương lai, như một vùng xung động lực cho
quá trình tạo thế và đà phát triển.
(2) Chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách Nhà nước và sự năng động trong điều
hành chính sách của chính quyền tỉnh. Thời gian qua, tỉnh Nghệ An đã có nhiều chính sách,
biện pháp tích cực giảm thiểu những vấn đề bức xúc trong xã hội
(3) Tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định và luôn đạt được mức tăng trưởng bình
quân cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế của cả nước. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tuy chậm
nhưng đúng hướng, đúng mục tiêu.
(4) Nhiều mặt hàng có giá trị kinh tế cao như đá trắng, thủy sản, cao su, hạt tiêu, chè
đã được thị trường thế giới khẳng định có chất lượng cao.
- Bất lợi thế, hạn chế
(1) Địa hình các tỉnh trong vùng bị phân dị phức tạp, thời tiết khắc nghiệt không
thuận lợi cho phát triển các ngành nông nghiệp.
(2) Đã hình thành các khu công nghiệp, nhưng phần lớn là DN quy mô nhỏ, công nghệ,
thiết bị lạc hậu, thiếu đồng bộ chưa theo kịp trình độ của các nước trong khu vực và thế giới. (3)
Năng lực quản lý sản xuất kinh doanh chưa đáp ứng được yêu cầu trong điều kiện tự do hóa
thương mại, đặc biệt là khâu marketing, dự tính dự báo thị trường.
(3) Quy mô GDP Nghệ An quá nhỏ so GDP với cả nước và chưa cân đối với quy mô
dân số của chính địa phương.
3.2. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN VÀ KHUNG PHÂN TÍCH
3.2.1. Phương pháp tiếp cận
- Tiếp cận theo chuỗi tác động
- Tiếp cận theo loại hình sở hữu của DN
- Tiếp cận theo nhóm ngành
- Tiếp cận trước - sau khi có chính sách
3.2.2. Khung phân tích
Khung phân tích chính sách hỗ trợ phát triển DN thể hiện các mối liên quan và ràng
buộc với nhau, bổ trợ cho nhau và nó như những mắt xích gắn bó không thể tách rời trong một
chu trình vận hành khép kín của việc ban hành, thực thi và tiếp nhận chính sách (Sơ đồ 3.1).
Sơ đồ 3.1. Khung phân tích phân tích chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
6
Tình hình triển
khai chính sách
trên địa bàn
Kết quả triển khai
chính sách hỗ trợ
đối với DN
Tác động của
chính sách hỗ trợ
phát triển DN
- Cơ quan hoạch định
chính sách
+ Thời điểm ban hành
+ Mức độ, lĩnh vực hỗ
trợ
+ Đối tượng, điều
kiện hỗ trợ
- Cơ quan triển khai
chính sách
+ Công tác tổ chức
thực hiện
+ Năng lực của cơ
quan thực thi
+ Kinh phí triển khai
+ Thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp thụ
hưởng chính sách
+ Khả năng tiếp cận
thông tin
+ Khả năng sử dụng
nguồn hỗ trợ
+ Cách thức sử dụng
nguồn lực
+ Năng lực của chủ
DN
Lãi suất
- Số DN được vay hỗ trợ
- Tổng dư nợ cho vay
HTLS
- Tổng giá trị lãi suất hỗ
trợ
- % dư nợ cho vay HTLS
- Nhân lực: NHNN, NHTM
và các tổ chức tín dụng
- Vật lực: Ngân sách
Nhà nước
- Chi phí sản xuất ; - Giá thành sản phẩm;
- Vốn; - Việc làm, lao động;
- Khả năng mở rộng quy mô; - Khả năng cạnh tranh; - Mức độ đổi mới
công nghệ
- Lợi nhuận; - LN/ chi phí
Các nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả, hiệu quả của
chính sách
Thuế
- Số DN được miễn, giảm,
giãn thuế
- Giá trị thuế được miễn,
giảm, giãn
- Nhân lực: UBND tỉnh, Cục thuế,
Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND
các huyện, thành phố, thị xã.
- VL: Ngân sách Nhà nước
Khoa học công nghệ
Nhân lực: UBND tỉnh, Sở
KHCN, Sở Tài chính
- Vật lực: Quỹ phát triển
KHCN tỉnh Nghệ An.
Lĩnh vực hỗ trợ
Hỗ trợ được bao nhiêu DN?
- Tham gia, tổ chức Hội chợ
- Chuyển giao CN
- Ứng dụng CN mới
- Đăng ký kiểu dáng, nhãn hiệu
- Áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng...
NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU
PHÂN TÍCH
CHÍNH SÁCH
HTPTDN
Công tác hoàn
thiện chính sáchCÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DN
73.3. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KHẢO SÁT
Địa bàn được chọn khảo sát là 6 huyện, thị, thành phố mang tính đại diện cho các tiểu
vùng phát triển kinh tế của tỉnh là thành phố Vinh, huyện Nghi Lộc (đại diện cho vùng ven
đô) huyện Diễn Châu và Quỳnh Lưu (đại diện cho huyện ven biển), huyện Quỳ Hợp và Tân
Kỳ (đại diện cho huyện miền núi). Đơn vị khảo sát là DN và cán bộ quản lý, cơ quan thực
thi, với tổng số 120 DN được hưởng lợi của chính sách và 15 cán bộ của các cơ quan.
3.4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN, SỐ LIỆU
Phân tích chính sách hỗ trợ phát triển DN bao gồm phân tích nội dung chính sách, kết
quả của công tác thực thi và tác động của chính đến DN thụ hưởng, để có thể phân tích một
cách sát thực về kết quả, hiệu quả của chính sách thì cần phải có thông tin và số liệu từ các
cấp độ: i) Các cơ quan ban hành chính sách; ii) Các đơn vị thực thi chính sách cấp bộ, tỉnh;
iii) Các DN thụ hưởng chính sách.
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin và số liệu đã công bố
Nguồn tài liệu được thu thập từ các tài liệu liên quan đến địa bàn nghiên cứu đã được
công bố chính thức thông qua sách báo, hội thảo khoa học, các báo cáo nghiên cứu của các
nhà khoa học, của các cơ quan nghiên cứu, các báo cáo tổng kết hàng năm của các bộ,
ngành liên quan, Hiệp hội các DN, Sở, Ban, Ngành, UBND tỉnh Nghệ An, Niên giám thống
kê qua các năm và các tài liệu khác có liên quan.
3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu mới
Thông tin, số liệu về các chính sách, tình hình thực thi và kết quả đạt được, kết quả
và hiệu quả sử dụng nguồn hỗ trợ ở các DN trên địa bàn của tỉnh được thu thập theo 3
phương pháp: phỏng vấn thông qua phiếu hỏi; phỏng vấn trực tiếp chuyên gia (phỏng vấn
sâu) và thảo luận nhóm về những vấn đề có liên quan đến chính sách hỗ trợ DN.
3.5. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Các số liệu sau khi thu thập được xây dựng cơ sở dữ liệu trên Excel và xử lý dữ liệu
bằng phần mềm SPSS 20.0.
3.6. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
- Phương pháp thống kê kinh tế (phân tổ, mô tả, so sánh)
- Phương pháp cho điểm
- Phương pháp đánh giá tác động
3.7. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH
3.7.1. Các chỉ tiêu phân tích muc tiêu, nội dung chính sách
Chính sách; Ngân sách Nhà nước; Thời gian thực thi
3.7.2. Các chỉ tiêu phân tích quá trình thực thi và kết quả thực thi chính sách
Công cụ, dụng cụ phục vụ triển khai; Cách thức và số lần thực hiện triển khai, phổ
biến; Số DN tiếp cận chính sách, phương thức tiếp cận; Số lần kiểm tra đánh giá; Số lần cơ
quan thực thi, DN sai phạm; Số lượng DN được hỗ trợ; Tổng số kinh phí hỗ trợ.
3.7.3. Các chỉ tiêu phản ánh tác động của chính sách đến sự phát triển doanh nghiệp
* Chỉ tiêu đánh giá tác động trực tiếp của chính sách hỗ trợ đến các DN: Đối tượng
hỗ trợ có phù hợp; Tỷ lệ DN sử dụng nguồn hỗ trợ có mục đích; Tỷ trọng DN trong đối
tượng được hỗ trợ nhận được hỗ trợ; Thay đổi chi phí sản xuất của DN; Sức cạnh tranh
8trong và ngoài nước của DN; Khả năng duy trì và tạo việc làm của DN; Tình hình trả lương
và đóng BHXH; Sự đầu tư, đổi mới máy móc thiết bị.
* Chỉ tiêu phản ánh tác động làm thay đổi kết quả - hiệu quả SXKD của DN
3.7.4. Các chỉ tiêu thể hiện điều chỉnh chính sách
Nội dung điều chỉnh chính sách; Số lần điều chỉnh
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
4.1. PHÂN TÍCH MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
4.1.1. Tổng quan chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
4.1.2. Chính sách hỗ trợ lãi suất
4.1.2.1. Hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay ngắn hạn
Hỗ trợ lãi suất trong ngắn hạn được thực hiện theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày
23/01/2009 và các văn bản khác có liên quan. Chính sách này thực hiện hỗ trợ lãi suất với mức
4% trong tối đa là 8 tháng cho các khoản vay vốn lưu động của các DN không phân biệt thành
phần kinh tế với thời gian hỗ trợ trước 31/12/2009. Đối chiếu với mục tiêu của Nghị quyết
30/2008/NQ-CP chính sách này đã đáp ứng được việc hướng vào khu vực sản xuất kinh
doanh, tuy nhiên đối tượng của chính sách còn khá rộng.
4.1.2.2. Hỗ trợ lãi suất của các khoản vay trung và dài hạn
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 443/QĐ-TTg ngày 4/4/2009 và thông
tư 05/2009/TT-NHNN của T