Trong những năm gần đây, các ngân hàng thương mại (NHTM)
Việt Nam đang tích cực nâng cao tính cạnh tranh và khai thác tối đa
các cơ hội từ thị trường mang lại, đặc biệt là ở mảng dịch vụ ngân
hàng bán lẻ. Thách thức lớn nhất ở mảng này là việc áp lực cạnh
tranh gia tăng ngay trên thị trường nội địa khi Việt Nam mở cửa hội
nhập và nhu cầu hay thay đổi của khách hàng, các NHTM của Việt
Nam buộc phải ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao, phong phú của khách hàng. Bằng các ứng
dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, các NHTM Việt Nam đã cho ra
đời một phương thức cung ứng sản phẩm dịch vụ mới, đó là việc
cung ứng sản phẩm và dịch vụ thông qua kênh phân phối bằng mạng
lưới viễn thông và internet, được gọi là “ngân hàng điện tử”. Lợi ích
đem lại của ngân hàng điện tử là rất lớn nhờ tính tiện ích, nhanh
chóng, chính xác và bảo mật. Đối với khách hàng, sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử đem lại sự tiện nghi, tiết kiệm được thời gian và
chi phí; đối với ngân hàng, phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
không những tiết kiệm chi phí và đem lại lợi nhuận mà còn giúp
ngân hàng nâng cao khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn; như vậy đối với nền kinh tế nó góp phần làm tăng quá trình lưu
thông tiền tệ và hàng hóa, hiện đại hóa hệ thống thanh toán và góp
phần thúc đẩy sự phát triển của thương mại, đặc biệt là thương mại điện tử.
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Chính sách Marketing cho dịch vụ Ngân hàng Điện tử tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đăk Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN ĐÌNH THẾ PHONG
CHÍNH SÁCH MARKETING CHO DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM, CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK NÔNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Thế Giới
Phản biện 1: TS. Nguyễn Xuân Lãn
Phản biện 2: GS. TS. Nguyễn Kế Tuấn
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế,
Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 8 năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. T nh c thiết c a tài
Trong những năm gần đây, các ngân hàng thương mại (NHTM)
Việt Nam đang tích cực nâng cao tính cạnh tranh và khai thác tối đa
các cơ hội từ thị trường mang lại, đặc biệt là ở mảng dịch vụ ngân
hàng bán lẻ. Thách thức lớn nhất ở mảng này là việc áp lực cạnh
tranh gia tăng ngay trên thị trường nội địa khi Việt Nam mở cửa hội
nhập và nhu cầu hay thay đổi của khách hàng, các NHTM của Việt
Nam buộc phải ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao, phong phú của khách hàng. Bằng các ứng
dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, các NHTM Việt Nam đã cho ra
đời một phương thức cung ứng sản phẩm dịch vụ mới, đó là việc
cung ứng sản phẩm và dịch vụ thông qua kênh phân phối bằng mạng
lưới viễn thông và internet, được gọi là “ngân hàng điện tử”. Lợi ích
đem lại của ngân hàng điện tử là rất lớn nhờ tính tiện ích, nhanh
chóng, chính xác và bảo mật. Đối với khách hàng, sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử đem lại sự tiện nghi, tiết kiệm được thời gian và
chi phí; đối với ngân hàng, phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
không những tiết kiệm chi phí và đem lại lợi nhuận mà còn giúp
ngân hàng nâng cao khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn; như vậy đối với nền kinh tế nó góp phần làm tăng quá trình lưu
thông tiền tệ và hàng hóa, hiện đại hóa hệ thống thanh toán và góp
phần thúc đẩy sự phát triển của thương mại, đặc biệt là thương mại
điện tử.
Hòa mình vào xu hướng đó, Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đăk Nông cũng đang cố
gắng phấn đấu để bắt kịp tiến trình hiện đại hóa các sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng trong đó có dịch vụ ngân hàng điện tử bên cạnh việc
2
duy trì các sản phẩm dịch vụ truyền thống. Tuy nhiên, thực tiễn phát
triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Agribank Đăk Nông
vẫn còn nhiều hạn chế và khó khăn. Việc tìm ra giải pháp nhằm triển
khai, phát triển thành công dịch vụ trên cũng như giúp Ngân hàng
Agribank Đăk Nông nâng cao vị thế, thương hiệu của mình trong quá
trình hội nhập là vấn đề cấp thiết đã và đang được đặt ra.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn đề tài “Chính sách
Marketing cho dịch vụ Ngân hàng Điện tử tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đăk
Nông” làm đề tài luận văn Thạc sĩ, tôi hy vọng qua đề tài này tôi sẽ
có nhiều ý tưởng để góp phần hoàn thiện chính sách Marketing cho
dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Đăk Nông trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến việc phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử trong các Ngân hàng thương mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại Ngân
hàng Agribank chi nhánh tỉnh Đăk Nông.
Đề xuất giải pháp để hoàn thiện việc phát triển dịch vụ NHĐT tại
Ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Đăk Nông
3. Đối tượng, hạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Các chính sách marketing cho dịch vụ ngân hàng điện tử như
Dịch vụ Internet Banking, E-Mobile Banking, Mobile Banking.
Các báo cáo tổng kết thường niên của Agribank Đăk Nông, báo
cáo hoạt động kinh doanh ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đăk
Nông của Ngân hàng nhà nước và các nguồn tin khác (Internet, báo,
đài, nguyệt san);
3
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Hoạt động phát triển kinh doanh dịch
vụ ngân hàng điện tử được thực hiện tại Agribank Đăk Nông.
- Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thứ cấp thu thập trong khoảng
thời gian từ 2013-2017.
- Phạm vi về nội dung: Các chính sách marketing để phát triển
và thúc đẩy dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Agribank Đăk Nông.
4. Phương há nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu trong đề tài được thu thập bao gồm:
+ Các sách tham khảo, báo cáo nghiên cứu, luận văn, luận
án,các nội dung liên quan đến chính sách marketing để phát triển
dịch vụ Ngân hàng điện tử của các ngân hàng.
+ Thông tin từ các báo cáo hàng năm, thông tin nội bộ của Ngân
hàng Agribank - chi nhánh tỉnh Đăk Nông.
+ Nguồn dữ liệu bên ngoài như: các tạp chí về tài chính – ngân
hàng, Website của Agribank, hiệp hội Ngân hàng,
Phương pháp xử lý số liệu
- Đối với tài liệu thứ cấp sau khi thu thập được xử lý để loại bỏ
những tài liệu kém tin cậy, tính toán lại các số liệu cần thiết để phục
vụ quá trình nghiên cứu.
- Số liệu sau khi được tổng hợp sẽ được xử lý bằng phần mềm
xử lý số liệu Excel. Đây là cơ sở để so sánh, phân tích và rút ra các
kết luận cần thiết.
Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê so sánh.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích kinh tế.
- Phương pháp điều tra, chọn mẫu:
4
5. Bố cục và kết c u tài
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động marketing
dịch vụ ngân hàng
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ ngân
hàng điện tử tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Đăk Nông
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện chính sách marketing dịch
vụ ngân hàng điện tử tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Đăk Nông
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING
1.1.1. Khái niệm v marketing
1.1.2. Đặc iểm marketing c a dịch vụ ngân hàng
Marketing trong ngân hàng là loại hình marketing dịch vụ tài
chính.
Marketing trong ngân hàng là loại hình marketing hướng nội.
Marketing trong ngân hàng thuộc loại hình marketing quan hệ.
1.2. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng iện tử
1.2.2. Đặc iểm c a dịch vụ ngân hàng iện tử ảnh hưởng
ến thiết kế và thực thi chính sách marketing hỗn hợp
Tính vô hình.
Tính không đồng nhất.
Tính không thể tách rời.
Tính không lưu giữ được.
5
1.3. TIẾN TRÌNH QUẢN TRỊ MARKETING TRONG NGÂN
HÀNG
1.3.1. Phân t ch môi trường marketing
a. Môi trường vĩ mô
b. Môi trường vi mô
Bản thân ngân hàng
Đối thủ cạnh tranh
Khách hàng
1.3.2. Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
a. Phân khúc thị trường
Các yêu cầu cần có để phân khúc thị trường thành công:
Tính đồng nhất: Các đối tượng khách hàng trong cùng một phân
đoạn thị trường có sự đồng nhất về nhu cầu và nhận định.
Tính riêng biệt: Các phân đoạn thị trường khác nhau có những
đặc điểm khác nhau.
Có thể nhận biết được: Các phân đoạn thị trường phải đo lường
được và nhận biết được.
Có thể thâm nhập và hoạt động hiệu quả: Sau khi chọn được
phân đoạn thị trường thích hợp, nhà kinh doanh áp dụng các biện
pháp marketing và có thể thâm nhập và kinh doanh hiệu quả trong
đoạn thị trường đó.
Các tiêu thức dùng để phân khúc thị trường:
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu
1.3.3. Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu
Việc xác định và lựa chọn lợi thế cạnh tranh để định vị là vấn đề
cực kỳ quan trọng. Một chiến lược định vị được xem là thành công
khi và chỉ khi một (hoặc một vài) thuộc tính khác biệt, đem lại giá trị
vượt trội nào đó của sản phẩm chiếm được một vị trí rõ ràng, nhất
6
quán và lâu bền trong tâm trí người tiêu dùng.
1.3.4. Các chính sách Marketing cho ngân hàng
a. Chính sách sản phẩm
- Hỗn hợp sản phẩm:
- Các chính sách marketing theo chu kỳ sống của sản phẩm:
- Phát triển sản phẩm mới:
b. Chính sách giá
Trong lĩnh vực ngân hàng chính sách giá được xây dựng dựa
trên ba nghiệp vụ chính:
Giá cả cho các sản phẩm huy động hay được gọi là lãi suất
của các sản phẩm huy động.
Giá cho sản phẩm vốn-tài trợ (hay lãi suất cho vay) do ngân
hàng kinh doanh loại mặt hàng đặc biệt là “ tiền”, nên giá của các
vốn sản phẩm huy động sẽ là cơ sở để ngân hàng thiết lập nên giá
cho các sản phẩm vốn đầu ra (tài trợ vốn).
Giá các sản phẩm dịch vụ: Các ngân hàng thường có biểu phí
dịch vụ dành cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trong hầu
hết các dịch vụ.
c. Chính sách phân phối
Mục đích của phân phối là thiết lập mối quan hệ giữa cung và
cầu, đưa sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng và
ngược lại.
Các bước thiết kế kênh hân hối:
Xác định mục tiêu.
Xác định các chọn lựa chủ yếu.
Đánh giá lựa chọn kênh chính
d. Chính sách chiêu thị
e. Chính sách nguồn nhân lực
7
f. Chính sách quy trình tác nghiệp
g. Chính sách dịch vụ khách hàng
Tóm tắt Chương 1
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ÐIỆN TỬ TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH
TỈNH ĐĂK NÔNG
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AGRIBANK – CHI NHÁNH
TỈNH ĐĂK NÔNG
2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển c a Agribank Đăk Nông
2.1.2. V cơ c u tổ chức
* Hệ thống mạng lưới của Agribank Đăk Nông
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
AGRIBANK - CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK NÔNG
2.2.1. Hoạt ộng huy ộng vốn
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động 2013 – 2017
Đơn vị: Tỷ VND
Tiêu ch /năm 2013 2014 2015 2016 2017
Tốc
ộ
BQ
Nguồn vốn 2.035 2.522 2.939 3.511 3.881 17%
Tr.đó: Tiền gửi cá nhân 1.762 2.329 2.678 3.233 3.521 14%
Tiền gửi tổ chức 273 193 261 278 360 11%
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Agribank Đăk Nông)
Tiền gửi huy động từ các tổ chức đến 31/12/2017 đạt 360 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 9,3% tổng nguồn (cao hơn mức bình quân của
các chi nhánh khu vực Tây Nguyên, bình quân khu vực này là 7,5%),
8
tăng 82 tỷ đồng (tốc độ tăng trưởng 29,3%) so với 31/12/2016.
- Nguồn tiền gửi không kỳ hạn đạt 920 tỷ đồng (chiếm tỷ trọng
23,7% tổng nguồn), tăng 126 tỷ đồng (tốc độ tăng trưởng 15,8%) so
với 31/12/2016; tiền gửi có kỳ hạn đạt 2.961 tỷ đồng, tăng 244 tỷ
đồng (tốc độ tăng 9%) so với 31/12/2016.
Biểu đồ 2.1: Diễn biến nguồn vốn huy động giai đoạn 2013 – 2017
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Agribank Đăk Nông)
- Về thị phần huy động vốn: Đến cuối năm 2017, Agribank Đăk
Nông tiếp tục dẫn đầu về thị phần huy động vốn, chiếm 54% thị phần
huy động vốn tại địa phương, tăng 1% so với cuối năm 2016.
Biểu đồ 2.2: Thị phần nguồn vốn năm 2017
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Agribank Đăk Nông)
- Số lượng khách hàng hiện đang gửi tiền tại Agribank Đăk
9
Nông là 113.034 khách hàng, tăng 8.517 khách hàng so với đầu năm.
Số dư tiền gửi bình quân/khách hàng là 34,3 triệu đồng, tăng 0,7
triệu đồng so với đầu năm.
2.2.2. Hoạt ộng c p tín dụng
Bảng 2.2: Kết quả cấp tín dụng giai đoạn 2013 – 2017
Đơn vị: Tỷ VND
Chỉ tiêu/Năm
Năm Tốc ộ
tăng
trưởng
BQ
2013 2014 2015 2016 2017
Tổng dư nợ 3.988 4.391 5.070 5.783 7.331 13%
Tr.đó: - Dư nợ cho vay
NoNT
3.703 3.983 4.682 5.223 6.509 15%
- Dư nợ lĩnh vực khác 285 408 388 560 822
- Tỷ lệ dư nợ No NT 93% 91% 92% 90% 88,8%
Nợ xấu 186,0 86,0 47,0 55,0 41,0
- Tỷ lệ nợ xấu 4,7% 2,0% 0,9% 1,0% 0,56%
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Agribank Đăk Nông)
Biểu đồ 2.3: Diễn biến cấp tín dụng giai đoạn 2013 – 2017
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Agribank Đăk Nông)
10
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH
VỤ NHĐT TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK NÔNG
2.3.1. Công tác nghiên cứu và dự báo nhu cầu thị trường
Công tác nghiên cứu SPDV
Chú trọng nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi và hệ thống quản
trị rủi ro phù hợp với quy mô và mức độ hoạt động để đáp ứng công
tác quản trị ngày càng cao kết hợp thực hiện truyền thông rộng rãi,
công khai, minh bạch các thông tin về Agribank dưới nhiều hình
thức đến khác nhau nhằm củng cố, nâng cao lòng tin sự đồng thuận
của khách hàng với Agribank.
Dự báo nhu cầu thị trường
2.3.2. Phân oạn thị trường và lựa chọn thị trường mục
tiêu
a. Phân đoạn thị trường
Căn cứ vào các tiêu chí trên, Agribank Đăk Nông phân đoạn
khách hàng cá nhân thành ba phân đoạn
- Khách hàng quan trọng:
- Khách hàng thân thiết
- Khách hàng phổ thông
+ Khách hàng còn lại
Phân đoạn đổi với khách hàng tổ chức:
Phân theo quy mô doanh nghiệp:
+ Doanh nghiệp có quy mô lớn
+ Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
+ Phân loại theo hệ thống định hạng nội bộ của Agribank:
b.Thị trường mục tiêu
Các khách hàng quan trọng ở nhóm khách hàng cá nhân: Là
những khách hàng đóng trên địa bàn tỉnh là những khách hàng trẻ
11
tuổi từ 23-35 (chiếm 51%) có kiến thức về công nghệ và có thói
quen mua sắm online. Những người làm việc văn phòng và nhạy
cảm với thị trường, giá cảNgười có thu nhập ổn định, phần lớn
thời gian của họ là ở công ty, rất ít đi ra ngoài, giao dịch nhiều, giao
dịch chủ yếu qua CNTT.
2.3.3. Các dịch vụ NHĐT ược triển khai tại Agribank
Đăk Nông
Dịch vụ Internet Banking
Dịch vụ Mobile Banking
Dịch vụ SMS Banking
Dịch vụ Phone Banking
Dịch vụ Call center (24/7)
2.3.4. Các chính sách marketing cho dịch vụ NHĐT tại
agribank Đăk Nông
a. Chính sách sản phẩm
Doanh thu và số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ
NHĐT của Agribank Đăk Nông
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh dịch vụ Internet banking từ 2013-2017
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Số lượng Khách hàng
đăng ký
619 781 1.512 5.142 10.554
Doanh số (tỷ đồng) 1.507 1.973 2.522 3.001 4.019
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Agribank Đăk Nông)
Dịch vụ Internet Banking được triển khai vào cuối năm
2010 đến nay đã đạt được nhiều thành công đáng kể. Doanh thu dịch
vụ Internet Banking đạt 4.019 tỷ đồng, tăng 34% so với năm 2016,
tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 31%.
12
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh dịch vụ mobile banking 2013-2017
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Doanh số (tỷ đồng) 2,264 2,235 4,205 8,176 10,628
Số lượng khách
hàng (người)
5,325 6,288 7,734 6,883 8,947
Số lượng giao dịch
(lần)
14,509 16,105 18,454 20,363 23,872
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Agribank Đăk Nông)
Dịch vụ Mobile banking của Agribank Đăk Nông cũng thu
hút được sự quan tâm của nhiều khách hàng. Từ bảng tổng hợp trên
ta nhận thấy: doanh số giao dịch năm 2017 đạt 10,628 tỷ đồng tăng
gần 1,3 lần so với cùng kỳ năm 2016, tốc độ tăng trưởng bình quân
qua các năm 10%. Năm 2014 doanh số giao dịch giảm 1.28% so với
năm 2013 do khách hàng đã chuyển sang sử dụng các sản phẩm mới
như Agribank Online, Call center 24/7, thu hộ tiền điện.
Tính an toàn của sản phẩm
Tính tiện ích của sản phẩm
Mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng
b. Chính sách giá
c. Chính sách quảng bá, xúc tiến
d. Chính sách chiêu thị
e. Chính sách phân phối
f. Chính sách nguồn nhân lực
13
Bảng 2.5: Tình hình lao động của ngân hàng Agribank Đăk Nông
2015-2017
ST
T
Chỉ tiêu
2015 2016 2017
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
1 Tổng số nhân viên 208 3,37% 215 4,65% 225
2 Đại học và trên Đại học 190 2,63% 195 5,13% 205
3 Cao đẳng, trung cấp 5 20% 6 0% 6
4 Khác 13 7,69% 14 0% 14
5 Nam 119 4,20% 124 3,23% 128
6 Nữ 89 2,25% 91 6,59% 97
Nguồn: Báo cáo hoạt động công đoàn Agribank Đăk Nông
g.Các yếu tố vật chất
2.4. KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM
DỊCH VỤ NHĐT TẠI AGRIBANK ĐĂK NÔNG
2.4.1. Mục tiêu khảo sát
a. Đối tượng và phạm vi khảo sát
- Đối tượng mà đề tài nghiên cứu khảo sát hướng đến đó
chính là các KHCN hiện tại và tiềm năng, đặc biệt là những KHCN
có tài khoản tại Agribank Đăk Nông.
- Phạm vi khảo sát: nghiên cứu thực hiện trên phạm vi địa
bàn thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông, trong khoảng thời gian từ
4/2018-6/2018.
14
- Kết quả khảo sát
- Đặc điểm, đối tượng nghiên cứu:
Biểu đồ 2.4: Giới tính đối tượng nghiên cứu
Biểu đồ 2.5: Độ tuổi đối tượng nghiên cứu
Biểu đồ 2.6: Nghề nghiệp đối tượng nghiên cứu
44%
56%
15
Biểu đồ 2.7: Trình độ học vấn đối tượng nghiên cứu
Biểu đồ 2.8: Thu nhập trung bình đối tượng nghiên cứu
Biểu đồ 2.9: Thời gian giao dịch với Agribank Đăk Nông đối tượng
nghiên cứu
16
Tình hình sử dụng dịch vụ NHĐT tại Agribank Đăk Nông
Biểu đồ 2.10: Dịch vụ đang sử dụng của đối tượng nghiên cứu
Biểu đồ 2.11: Nguồn nhận biết thông tin dịch vụ NHĐT Agribank
Đăk Nông của đối tượng nghiên cứu
17
Biểu đồ 2.12: tiện ích dịch vụ NHĐT đối tượng nghiên cứu sử dụng
Biểu đồ 2.13: Tần suất sử dụng dịch vụ NHĐT mỗi tháng của đối
tượng nghiên cứu
Biểu đồ 2.14: Lý do quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT của đối
tượng nghiên cứu
18
Biểu đồ 2.15: Lý do chưa sử dụng dịch vụ NHĐT của đối tượng
nghiên cứu
Bảng 2.6: Đánh giá về chất lượng cung ứng dịch vụ NHĐT
Agribank Đăk Nông của đối tượng nghiên cứu
Yếu tố 1 2 3 4 5
Các sản phẩm NHĐT của
Agribank Đăk Nông phong
phú
0% 0% 23% 51% 26%
Thời gian xử lý các giao
dịch nhanh chóng
0% 6% 23% 50% 21%
Phí dịch vụ hợp lý 0% 0% 50% 36% 14%
Tính bảo mật cao 0% 4% 30% 38% 28%
Cách thức sử dụng dịch vụ
đơn giản
0% 7% 28% 39% 26%
Nhân viên nhiệt tình, am
hiểu dịch vụ tư vấn KH
0% 6% 20% 52% 22%
(Nguồn: Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng tại Agribank Đăk Nông
từ 4/2018-6/2018)
19
2.4.2. Nhận xét, ánh giá
2.5. CẠNH TRANH GIỮA AGRIBANK ĐĂK NÔNG VÀ CÁC
NHTM KHÁC TRONG VIỆC CUNG CẤP DỊCH VỤ NHĐT
2.6. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NHĐT TẠI AGRIBANK ĐĂK NÔNG
2.6.1. Kết quả ạt ược
Thứ nhất, hoạt động dịch vụ NHĐT đạt kết quả cao về tốc độ
tăng trưởng và thu phí góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng.
Thứ hai, số lượng sản phẩm dịch vụ NHĐT gia tăng, danh
mục sản phẩm dịch vụ đa dạng hơn. Các dịch vụ NHĐT của
Agribank ngày càng phong phú về hình thức,
Thứ ba, bên cạnh việc đa dạng hóa dịch vụ NHĐT, Agribank
cũng đã đưa ra nhiều phương thức bảo mật cho khách hàng sử dụng
dịch vụ như OTP Token, thẻ ma trận
Thứ tư, Agribank đã đào tạo được một đội ngũ nhân viên
hùng hậu, trẻ và có trình độ cao.
Thứ năm, ứng dụng CNTT ngày càng hiện đại. Agribank đã
sử dụng công nghệ hiện đại Core - Banking tạo tiền đề cho việc phát
triển mạnh mẽ các dịch vụ NHĐT.
Thứ sáu, chính sách chăm sóc khách hàng của Agribank Đăk
Nông thông qua việc xếp loại khách hàng, tạo điều kiện giữ chân
khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới với nhiều chính sách ưu
đãi khác nhau rất hấp dẫn, đặc biệt là chính sách chăm sóc các khách
hàng có doanh số giao dịch lớn.
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân
a. Hạn chế
Thứ nhất, Agribank Đăk Nông chưa khai thác được hết thị
trường tiềm năng phát triển dịch vụ NHĐT tại địa phương. Cơ sở hạ
20
tầng mạng viễn thông còn hạn chế.
Thứ hai, tính bảo mật của sản phẩm dịch vụ NHĐT còn nhiều
hạn chế. Tình trạng lừa đảo, trộm tiền thông qua mạng internet ngày
càng tăng.
Thứ ba, nguồn lực của ngân hàng còn hạn chế.
Thứ tư, các tiện ích của dịch vụ NHĐT Agribank triển khai vẫn
chưa được khách hàng khai thác hết. Hầu hết khách hàng chỉ thường
thực hiện các giao dịch cơ bản như kiểm tra số dư, chi tiết giao dịch,
tra cứu thông tin tỷ giá, lãi suất, chứng khoán, chuyển khoản...
Tóm tắt Chương 2
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CHO DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH
TỈNH ĐĂK NÔNG
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN CHÍNH
SÁCH MARKETING CHO DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI AGRIBANK ĐĂK NÔNG
3.1.1. Quan iểm v hoàn thiện chính sách Marketing cho
dịch vụ ngân hàng iện tử
3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện chính sách Marketing cho dịch
vụ ngân hàng iện tử
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH
MARKETING C