Ngày nay trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đà và đang trở thành một nhu cầu không thế thiếu trong đời sống văn hóa xà hội. Hoạt động du lịch đang được phát triển một cách mạnh mè và trở thành ngành kinh tế quan trọng ở nhiều nước trên thế giới. Du lịch đà góp phần thúc đầy tiến bộ xà hội, tình hừu nghị, hòa bình và mở rộng sự hiếu biết lẫn nhau giừa các dân tộc.
Marketing là tác nhân quan trọng kết nối các nguồn lực và khả năng của doanh nghiệp với thị trường, đặc biệt với kinh doanh lừ hành du lịch thi khách hàng là điều kiện sống còn cùa doanh nghiệp.
Đe đối mặt một cách chủ động với sự thay đổi bất ngờ từ xu hướng của khách hàng, các công ty lữ hành nói chung và Công ty cổ phần du lịch Việt Nam Vitours nói riêng cần phài có những chiến lược Marketing linh hoạt - phù hợp - độc đáo nếu không muốn bị lùi về phía sau. Và với mong muốn đi sâu tìm hiểu thực tiễn áp dụng marketing tại Công ty cổ phần du lịch Việt Nam Vitours, tôi xin chọn đê tài: “Hoạch dinh chiến lược Marketing các sản phãm du lịch tại Công ty co phần du lịch Việt Nam Vitours. ” để làm luận văn tốt nghiệp.
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoạch dinh chiến lược Marketing các sản phãm du lịch tại Công ty cổ phần du lịch Việt Nam Vitours, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TH HI N
H ẠCH Đ NH CHIẾN Ư C RK TING
C C N H CH TẠI C NG T
C H N CH I T N IT R
TÓ TẮT ẬN ĂN THẠC Ĩ Q N TR KINH NH
ã số: 60.34.01.02
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: T . TRƯƠNG Ỹ Q Ý
Phản biện 1: TS. Võ Quang Trí
Phản biện 2: TS. Hoàng Hồng Hiệp
.
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 19 tháng 8 năm 2018.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ Đ U
1. T nh c hi c a ài
Ngày nay tr n phạm vi toàn thế giới, du lịch đã và đang tr
thành một nhu c u không thể thiếu trong đời sống văn hóa ã hội.
Hoạt động du lịch đang được ph t triển một c ch mạnh m và tr
thành ngành kinh tế uan trọng nhi u nước tr n thế giới. u lịch đã
góp ph n th c đ y tiến bộ ã hội, tình h u nghị, h a bình và m rộng
s hiểu biết l n nhau gi a c c d n tộc.
ark ting là t c nh n uan trọng kết nối c c nguồn l c và khả
năng c a doanh nghiệp với thị trường, đ c biệt với kinh doanh l
hành du lịch thì kh ch hàng là đi u kiện sống c n c a doanh nghiệp.
Để đối m t một c ch ch động với s thay đ i bất ngờ t u
hướng c a kh ch hàng, c c công ty l hành nói chung và Công ty c
ph n du lịch iệt Nam itours nói ri ng c n phải có nh ng chiến
lược ark ting linh hoạt – ph hợp – độc đ o nếu không muốn bị l i
v ph a sau. à với mong muốn đi s u tìm hiểu th c ti n p d ng
mark ting tại Công ty c ph n du lịch iệt Nam itours, tôi in
chọn đ tài:
để làm luận
văn tốt nghiệp.
2. ục iêu nghiên c u c a ài
- Nghi n cứu cơ s lý luận và nh ng đ c trưng căn bản c a
Marketing c c sản ph m du lịch.
- Đ nh gi ph n t ch th c trạng v hoạt động ark ting tại
Công ty u Lịch iệt Nam itours.
- Hoạch định c c ch nh s ch ark ting ph hợp để tăng cường
công t c uảng b thương hiệu, sản ph m và dịch v c a Công ty.
Qua đó gi p Công ty n ng cao được khả năng cạnh tranh cũng như
2
khai th c hiệu uả thị trường kh ch du lịch.
3. Đối ượng và phạm vi nghiên c u c a ài
Đối tượng nghi n cứu: Luận văn nghi n cứu v quá trình
hoạch định chiến lược dành cho c c sản ph m du lịch trong mảng
kinh doanh l hành thuộc khối l hành tại công ty c ph n du lịch
iệt Nam itours.
Phạm vi nghi n cứu:
- không gian: Nghi n cứu tình hình hoạt động kinh doanh,
khai th c kh ch du lịch trong và ngoài nước tại Khối l hành thuộc
công ty c ph n du lịch iệt Nam itours.
- thời gian: Luận văn nghi n cứu d a tr n thông tin và số
liệu giai đoạn t năm 2013 đến năm 2017.
4. hương há nghiên c u
Luận văn sử d ng c c phương ph p kh c nhau làm cơ s cho
việc nghi n cứu, c thể:
- Phương ph p t ng hợp tài liệu.
- Phương ph p thống k mô tả.
- Phương ph p so s nh.
5. K c u c a u n ăn
Ngoài ph n m đ u, kết luận, ph l c và danh m c tài liệu
tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ s lý luận v hoạch định chiến lược ark ting
trong doanh nghiệp
Chương 2: Tình hình kinh doanh và th c hiện công t c hoạch
định chiến lược ark ting c c sản ph m du lịch tại Công ty c ph n
du lịch iệt Nam itours.
Chương 3: Hoạch định chiến lược mark ting c c sản ph m du
lịch tại Công ty c ph n du lịch iệt Nam itours.
3
6. T ng uan ài i u nghiên c u
Trong u trình th c hiện nghi n cứu đ tài, T c giả đã tham
khảo và tr ch d n t một số nguồn tài liệu, s ch gi o trình giảng dạy:
- Philip Kotl r, ark ting căn bản, Quản trị marketing,
NXB Lao Động Xã Hội ph t hành năm 2007 (584 trang).
- Lê Thế Giới (Ch biên), Nguy n Xuân Lãn (2011),
Quản trị ark ting định hướng giá trị, NXB Lao động Xã hội
(496 trang).
- PGS. TS. Nguy n ăn ạnh, TS. Nguy n Đình H a,
Giáo trình Marketing du lịch (2015), NXB Đại học kinh tế quốc
dân, (439 trang).
- PGS.TS. Nguy n ăn ạnh - PGS.TS. Phạm Hồng
Chương, Giáo trình quản trị kinh doanh l hành (2012), NXB Đại
học kinh tế quốc dân, (494 trang).
- Philip Kotl r, Phi u lưu trong thế giới Marketing (2017),
NXB Trẻ, (321 trang)
- Philip Kotler, Tiếp thị 4.0 – ịch chuyển t truy n thống
sang công nghệ số, NXB Trẻ ph t hành năm 2017, (2 2 trang).
- Lưu Đan Thọ (ch biên), Tôn Thất Hoàng Hải, Cao Minh
Nh t, Marketing dịch v hiện đại (2016), NXB Tài chính, (544
trang).
- Lưu ăn Nghi m, ark ting trong kinh doanh dịch v
(2001), NXB Thống kê (324 trang).
- Paul R Gambl , ark ting đột phá (2015), NXB Trẻ (323
trang)
- Phạm Thị Huy n, Gi o trình ark ting cơ bản (2007),
NXB Giáo d c (162 trang).
- John A. Quelch, Marketing hiện đại Kinh nghiệm toàn
4
c u (2008), NXB Trí Thức (289 trang).
Lu n ăn:
- Luận văn thạc sỹ kinh tế, tác giả Lê Thị Kim Chi, trường
Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2014 “Giải pháp Marketing tr c
tuyến tại công ty c ph n du lịch Việt Nam Vitours”.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế, tác giả Nguy n Thị Bảo Uyên,
trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015 “Chiến lược -
ark ting cho công ty Tr ch nhiệm h u hạn một thành vi n l
hành itours Đà Nẵng”.
Các bài báo, tạp chí:
- Quyết định 3455/QĐ-BVHTTDL c a bộ văn hóa, thể
thao và du lịch ban hành ngày 20/10/2014 v việc phê duyệt
“Chiến lược Marketing du lịch đến năm 2020”.
- Kent Wertime và Ian Fenwick (2009), Tiếp thị số: Hướng
d n thiết yếu cho truy n thông mới và Digital Marketing, NXB
Tri thức và VNN Publishing.
- Kent Wertime và Ian Fenwick (2009), Tiếp thị số: Hướng
d n thiết yếu cho truy n thông mới và Digital Marketing, NXB
Tri thức và VNN Publishing.
Các trang web:
- Website c a Công ty c ph n du lịch Việt Nam Vitours,
- Website c a T ng c c du lịch Việt Nam – Bộ văn hóa,
thể thao và du lịch ,
5
CHƯƠNG 1
CƠ Ở Ý ẬN H ẠCH Đ NH CHIẾN Ư C
RK TING TR NG NH NGHI
1.1. KH I NI I TR C RK TING TR NG
H ẠT Đ NG KINH NH C NH NGHI
1.1.1. Khái ni m a k ing
Có nhi u c ch định nghĩa ark ting kh c nhau v ark ting:
- ark ting th o nghĩa rộng
- ark ting th o nghĩa hẹp
- Theo Phillip Kotler
1.1.2. Khái ni m chi n ược a k ing
- Theo Philip Kotler.
1.1.3. ai c a chi n ược Marketing
- Chiến lược ark ting đ t n n tảng có t nh định hướng cho
việc y d ng c c chiến lược chức năng kh c trong doanh nghiệp.
- ột chiến lược ark ting tốt s gi p ch rất nhi u cho doanh
nghiệp trong việc chiếm lĩnh thị trường và tăng t nh cạnh tranh c a
hàng hóa, dịch v đối với c c đối th cạnh tranh kh c.
1.1.4. Các oại chi n ược a k ing
a.
Chiến lược c a người d n đoạn thị trường
Chiến lược c a người th ch thức thị trường
Chiến lược c a người đi th o thị trường
Chiến lược c a người lấp chỗ trống thị trường
b. – Mix
Chiến lược mark ting không ph n biệt
Chiến lược mark ting ph n biệt
Chiến lược ark ting tập trung
6
1.1.5. Các c chi n ược cơ n
* Chi c cấp công ty
* Chi c cấ ơ v kinh doanh
* Chi c ơ v chứ ă
1.1.6. a k ing d ch ụ du ch
Marketing rất c n thiết trong việc ph t triển sản ph m - dịch
v , đ c biệt ark ting u lịch có c c đ c trưng ri ng c n được chú ý
trong u trình hoạch định tiếp thị hướng đến thành công.
1.2. TIẾN TR NH H ẠCH Đ NH CHIẾN Ư C
RK TING TR NG NH NGHI
1.2.1. Nghiên c u m i ường Marketing
a. Mô v
- ôi trường kinh tế
- ôi trường ch nh trị – ph p luật
- ôi trường văn hóa – ã hội
- ôi trường công nghệ
b. Môi
C c đối th cạnh tranh hiện tại
C c đối th cạnh tranh ti m n
Nhà cung cấp
Khách hàng
Sản ph m thay thế
c. ng bên trong
* K ă í : đ y là yếu tố rất uan trọng đối với
hoạt động kinh doanh c a doanh nghiệp kh ch sạn, du lịch nói chung
và việc uyết định ng n s ch cho hoạt động ark ting nói ri ng.
* ơ ở v ấ ỹ v : o đ c điểm c a sản
ph m kh ch sạn, dịch v du lịch n n việc tạo ra c c dịch v chất
7
lượng đ i hỏi phải có cơ s vật chất kỹ thuật, công nghệ ti n tiến.
* ồ â ự : Nó không nh ng ảnh hư ng tr c tiếp tới
chất lượng c c dịch v mà doanh nghiệp kh ch sạn, du lịch cung cấp
mà c n là yếu tố tạo n n s kh c biệt khó bắt chước nhất cho c c đối
th cạnh tranh.
d. ơ – ứ –
- Ph n t ch môi trường b n ngoài: c định cơ hội và nguy cơ
t môi trường
- Ph n t ch môi trường b n trong: nhận thức r c c điểm
mạnh, điểm yếu c a doanh nghiệp.
1.2.2. h n oạn a chọn à nh h ường mục iêu
a. â
Ph n đoạn thị trường là u trình ph n chia thị trường thành
t ng nhóm có nh ng nhu c u tương t nhau, uan điểm như nhau và
ứng ử như nhau đối với nh ng sản ph m cung ứng nhất định.
b. â
Để c định được mức độ hấp d n c a mỗi đoạn thị trường, có
thể sử 3 tiêu chu n cơ bản sau:
+ Quy mô và s tăng trư ng c a t ng loại ph n đoạn thị
trường.
+ Độ hấp d n c a t ng loại ph n đoạn thị trường.
+ C c m c ti u và khả năng c a công ty.
c. ự
Thị trường m c ti u là nh ng đoạn thị trường doanh nghiệp có
lợi thế cạnh tranh, có khả năng ph c v tốt nhất.
Để c định thị trường m c ti u, doanh nghiệp c n đ nh gi
uy mô c a t ng ph n đoạn cũng như c c đ c t nh c a t ng ph n
đoạn thị trường đối với khả năng mark ting c a doanh nghiệp.
8
d. v
Định vị sản ph m tr n thị trường m c ti u là thiết kế sản ph m
và hình ảnh c a doanh nghiệp sao cho nó có thể chiếm được một chỗ
đ c biệt và có gi trị trong t m tr c a kh ch hàng m c ti u.
Chiến lược định vị bao gồm: Định vị th o thuộc t nh c a sản
ph m, định vị th o lợi ch c a sản ph m, định vị th o công d ng c a
sản ph m, định vị th o người sử d ng,
1.2.3. ác mục iêu a keting
a. ă ở
Nh m m rộng uy mô toàn thị trường và tăng thị ph n c a
doanh nghiệp.
b.
Nh m giành th m thị ph n nào đó t đối th . oanh nghiệp s
sử d ng lợi thế chi ph thấp, khả năng cung cấp sản ph m có gi trị
cao hơn so với gi cả để có thể tấn công vào c c đối th .
c.
Nh m bảo vệ thị ph n hiện có, cảnh gi c trước s tấn công c a
đối th cạnh tranh.
1.2.4. d ng hương án à a chọn chi n ược
Marketing
a. â ự ơ Marketing
* â : là chiến lược trong
đó công ty tập trung vào nh ng c i đồng nhất trong nhu c u, bỏ ua
c c điểm kh c biệt nhỏ c a c c ph n thị trường kh c nhau.
* â : Th o chiến lược
ark ting ph n biệt, công ty tham gia nhi u đoạn thị trường khác
nhau với c c chương trình ark ting ph n biệt cho t ng đoạn thị
trường.
9
* : Chiến lược ark ting tập
trung nh m vào một đoạn thị trường nào đó ph hợp với khả năng
cuả mình.
b. ự
Khi chọn chiến lược chiếm lĩnh thị trường, công ty phải c n
nhắc c c yếu tố sau đ y:
- Khả năng tài ch nh c a công ty
- ức độ đồng nhất c a sản ph m.
- Giai đoạn c a chu kỳ sống.
- ức độ đồng nhất c a thị trường.
- Chiến lược ark ting c a c c đối th cạnh tranh.
1.2.5. Các ch nh sách i n khai chi n ược
Kh c với chiến lược ark ting dành cho sản ph m hàng hóa,
chiến lược ark ting hỗn hợp cho dịch v du lịch gồm 7P:
a. Chính sách s
Th o Phillip Kotl r định nghĩa: “Sản ph m là mọi thứ có thể
chào b n tr n thị trường để ch ý, mua, sử d ng hay ti u d ng, có thể
thỏa mãn được một mong muốn hay nhu c u”.
Thông thường khi y d ng ch nh s ch sản ph m, doanh
nghiệp có thể th c hiện kết hợp 3 chiến lược sau:
- Chiến lược hoàn thiện và ph t triển sản ph m.
- Chiến lược đ i mới ch ng loại.
- Chiến lược thiết lập gam sản ph m dịch v .
b. Chính sách â
Trong kinh doanh kh ch sạn – du lịch, kh ch hàng không tập
trung mà thường ph n t n c c khu v c khác nhau trong khi các nhà
cung ứng lại thường tập trung c c v ng nhất định.
c. Chính sách xúc ti n (Promotion)
10
Đối với ngành kinh doanh kh ch sạn – du lịch, c tiến uảng
c o có vai tr đ c biệt uan trọng, vì nh ng lý do sau:
- Nhu c u v c c sản ph m du lịch thường mang t nh thời v .
- Nhu c u v sản ph m thường rất co giãn theo giá.
- Khách hàng khi mua c c sản ph m du lịch thường đã được rỉ
tai mua trước khi thấy được sản ph m.
- H u hết c c sản ph m du lịch, kh ch sạn đ u bị cạnh tranh
gay gắt và có nhi u sản ph m để thay thế.
d.
Chiến lược gi cả được th ch ứng vào u trình bán hàng có
thể chia ra thành:
+ Chiến lược định gi thấp.
+ Chiến lược định gi th o thị trường.
+ Chiến lược định gi cao.
e.
L hành và kh ch sạn là một ngành li n uan đến con người.
Đó là công việc c a con người (nh n vi n) cung cấp dịch v cho con
người (kh ch hàng). Nh ng người này lại chia sẻ dịch v với nh ng
người kh c (nh ng kh ch hàng kh c).
f. ơ ở v ấ v
Là một yếu tố khác ảnh hư ng đến s hài lòng c a khách hàng.
Đ c điểm c a dịch v là s tr u tượng n n kh ch hàng thường phải
tìm các yếu tố “h u hình” kh c để quy chuyển trong việc đ nh gi .
g.
Là một ph n uan trọng kh c c a chất lượng dịch v . ì đ c
t nh c a dịch v là tr u tượng vì vậy uy trình s gi p đảm bảo chất
lượng và nối kết gi a c c công đoạn trong uy trình cung ứng dịch v .
11
CHƯƠNG 2
T NH H NH KINH NH TH C HI N C NG T C
H ẠCH Đ NH CHIẾN Ư C RK TING C C N
H CH TẠI C NG T C H N CH I T
NAM VITOURS
2.1. GI I THI CH NG C NG T C H N CH
I T N IT R .
2.1.1. ch s h nh hành à há i n c a c ng
Công ty C Ph n u Lịch iệt Nam itours ti n th n là Công
ty u lịch iệt Nam tại Đà Nẵng được thành lập t năm 1975.
C ng với s ph t triển c a ngành du lịch, đến nay công ty đã
uản lý tài sản tr n 500 tỷ đồng, trong đó 100% là vốn t có. Công ty
có 5 khách sạn tr c thuộc, tr n 20 đ u t 4 đến 45 chỗ ngồi.
2.1.2. T m nh n à u ên ố s m nh
a.
Thỏa mãn gi trị đời sống tinh th n và n ng cao chất lượng
cuộc sống c a kh ch hàng là n n tảng nh ng gi trị cốt l i đối với
Công ty c ph n du lịch iệt Nam itours.
b. ứ
Với tất cả nhiệt huyết và tr ch nhiệm c a mình, tập thể c n bộ,
nh n vi n Công ty s luôn nỗ l c để tạo được hình ảnh –
‘’ ITOURS, nhà t chức du lịch chuy n nghiệp và tr ch nhiệm hàng
đ u’’ trong mắt kh ch hàng.
2.1.3. Ch c năng, nhi m ụ à u n hạn c a c ng c
h n du ch i Nam i ou s
a. ứ ă
b. v
c.
2.1.4. Cơ c u ch c à u n c a c ng
12
a. Sơ ồ t chức Công ty C ph n Du l ch Vi t Nam Vitours
b. ứ ă v v
2.1.5. Các ngu n c cơ n c a c ng
a. ồ â ự : Tại Khối l hành, số lượng lao động chiếm
tỉ trọng thấp hơn, tuy nhi n đội ngũ lao động độ tu i t 25 – 45 tu i,
có trình độ chuy n môn bậc đại học chiếm hơn 90% t ng số lao động
c a khối, l c lượng nh n vi n tại khối có kinh nghiệm và năng động.
b. ơ ở v ấ ỹ : VITOURS s h u hệ thống 5
khách sạn 3* tại trung t m Đà Nẵng, 1 khách sạn 4* trên bãi biển
Nha Trang và resort 5* tại biển Cửa Đại Hội An; đội xe du lịch chất
lượng cao hơn 40 chiếc.
c. ồ ự í
- : Nh ng năm tr lại đ y t năm 201 và 2017
doanh thu tăng mạnh hơn so với nh ng năm 2014 và 2015.
- : Nhìn chung, lợi nhuận c a công ty v n gi
được tốc độ tăng trư ng đ u ua c c năm. Trong giai đoạn 2014 đến
2017 cho d chi ph có mức tăng kh cao ua c c năm.
2.2. TH C TR NG H ẠCH Đ NH CHIẾN Ư C
RK TING C C N H CH TẠI C NG T C
H N CH I T N IT R
2.2.1. ục iêu a k ing c a i ou s
a. â ơ :
b. í
c. ă
2.2.2. a chọn h ường mục iêu
a. â
- Ph n đoạn th o địa lý
- Ph n đoạn th o nh n kh u học
- Ph n đoạn th o m c đ ch chuyến đi c a kh ch hàng
13
b.
ới c c ph n đoạn thị trường đã n u tr n, thị trường m c ti u
c a itours nhắm đến trong thời gian ua là:
- Kh ch t 2 đ u Hà Nội, Sài G n v mi n Trung.
- Kh ch khu v c mi n Trung đi du lịch trong nước và nước
ngoài.
- Kh ch khu v c Ch u : Trung Quốc, Hàn Quốc, Isar l,
2.2.3. Đ nh s n h m ên h ường mục iêu
ới c c thị trường m c ti u Vitours đã định vị, công ty luôn
đa dạng hóa trong sản ph m, dịch v , đ i mới và đ p ứng tối đa nhu
c u luôn thay đ i khách hàng.
2.2.4. Th c ạng hoạ ng a k ing hi n ại c a
Vitours.
a. S
Hệ thống chương trình du lịch c a công ty đ p ứng cả nhu c u
du lịch c a đối tượng kh ch nội địa cũng như kh ch uốc tế.
b K â
Đối với thị trường nội địa sử d ng k nh tr c tiếp, k nh này
đ m nh ng thông tin c a kh ch hàng v công ty kh nhanh và ch nh
c, tạo ra nh ng mối uan hệ tr c tiếp gi a công ty và kh ch hàng.
Để tiếp cận và khai th c thị trường kh ch uốc tế, công ty sử
d ng c c k nh ph n phối gi n tiếp.
c.
Thị trường nội địa: g i tờ rơi, tập gấp, c c bảng giới thiệu
chương trình du lịch, tờ uảng c o t ng hợp đ đến c c doanh
nghiệp, t chức kinh tế, c c trường học
Thị trường kh ch uốc tế: ch yếu là thông ua int rn t; g i
c c catalog, tập gấp đến c c đối t c l hành gửi kh ch,
d.
14
itours đã y d ng một ch nh s ch gi kh m m dẻo và linh
động, t y th o t ng đoạn thị trường nhỏ trong thị trường m c ti u
c a công ty.
Nh ng khuyến mãi, ưu đãi v gi , giảm gi được p d ng cho
các khách hàng là nh ng đoàn kh ch tham gia chuyến tham uan với
số lượng lớn hay c c kh ch hàng trung thành.
e.
Đ c điểm c a sản ph m dịch v du lịch – kh ch sạn là u trình
cung cấp và ti u th di n ra một c ch đồng thời, vì vậy con người là
một yếu tố không thể t ch rời và có ý nghĩa vô c ng uan trọng.
f
- Đối với thị trường kh ch công ty t khai th c: Công ty sử
d ng nhi u hình thức chào b n t b n hàng tr c tiếp tại c c ph ng
thị trường, c c chi nh nh, văn ph ng đại diện,
- Đối với thị trường công ty nhận lại: Sau khi l a chọn và tạo
mối uan hệ với c c đối t c, công ty chào hàng và giới thiệu sản
ph m c a mình thông ua c c hàng l hành gửi kh ch t hai đ u.
g ơ ở v ấ v
- itours hiện nay s h u 5 kh ch sạn và 1 R sort, 1 Contid l.
- itours đang s h u hơn 20 đ u , t 4 chỗ đến 45 chỗ ngồi
với chất lượng cao.
- Nguồn vốn đi u lệ lớn, hơn 500.000.000.000 đồng cũng là
thế mạnh lớn c a công ty
2.3. Đ NH GI H ẠT Đ NG RK TING C
VITOURS
công t c hoạch định chiến lược ark ting c a công ty
trong thời gian ua v n n m nh ng chiến lược mang t nh chất
truy n thống, chưa có nh ng bước đột ph uan trọng để thay đ i
ph hợp với u thế “du lịch thông minh” hiện nay.
15
CHƯƠNG 3
H ẠCH Đ NH CHIẾN Ư C RK TING C C N
H CH TẠI C NG T C H N CH I T
NAM VITOURS.
3.1. Đ NH HƯ NG CHIẾN Ư C KINH NH C C NG
TY VITOURS
“ ITOURS phải tr thành một trong nh ng công ty hàng đ u
tại iệt Nam trong lĩnh v c kinh doanh hoạt động l hành và lưu
tr ”.
3.2. C C Ế T T C Đ NG ĐẾN CH NH CH
RK TING C C NG T C H N CH I T
NAM VITOURS
3.2.1. h n ch m i ường m
a.
Đ u năm 2017, Bộ Ch nh trị đã ban hành Nghị uyết số 08-
NQ/TW v ph t triển du lịch tr thành ngành kinh tế mũi nhọn.
C c d b o đ u đ nh gi t ch c c v triển vọng kinh tế iệt
Nam trong nửa cuối năm 2017 và năm 2018. ới nh ng chi u hướng
thay đ i t ch c c này s ảnh hu ng không nhỏ đến s ph t triển
chung c a ngành du lịch iệt Nam và khả năng hoạt động kinh
doanh c a itours nói ri ng.
b. í –
ch nh s ch ph t triển du lịch, thảo Luật đã n u r c c
lĩnh v c Nhà nước ưu ti n bố tr kinh ph (cấp ng n s ch) và Nhà
nước khuyến kh ch hỗ trợ (Đi u 5).
Quy hoạch v du lịch cũng đã được cô đọng lại, ph hợp với
thảo Luật Quy hoạch (Đi u 20-21).
16
c. vă -
C c chỉ số c thể v tình hình d n số, độ tu i lao động cũng
như mức tăng trư ng thành thị hóa tạo một bước tiến khả uan cho
Cung – C u c a ngành du lịch.
d. -
Cuộc c ch mạng công nghiệp l n thứ tư (C CN 4.0) đang
di n ra mạnh m , làm c ch tiếp cận chương trình du lịch thông minh
và tiện lợi hơn, nếu chuyển mình thay đ i thành công nhờ công ngh ,
thì doanh nghiệp đó tất dành thắng lợi.
3.2.2. h n ch m i ường ngành
a.
Hiện nay tr n thị trường Đà ch ng tôi c định đối th cạnh
tranh tr c tiếp c a công ty là c c công ty lớn như i ttrav l, Saigon
tourist, Vietnam Travel Mart.
b. ă ự ơ
ới đ c điểm c a sản ph m du lịch là sản ph m không được
đóng gói sẵn mà nó s được hình thành, do đó, khả năng cho phép s
thương lượng t ph a kh ch hàng. Họ có thể chọn l a c c thiết kế
chương trình du lịch với mức gi , thời gian, nội dung dịch v ...
c. ă ự ơ ấ
ới một lượng kh ch thường uy n nhờ vào hệ thống S ri
Booking với c c chương trình kh i hành cố định hàng tu n và hàng
ngày, Gi ph ng và kh u ph n ăn mà l hành itours đ t trước luôn
được ưu đãi và thấp hơn hẳn mệnh gi ni m yết. .
d. S
itours phải thiết kế lại sản ph m, cho ra đời c c sản ph m
mới mẻ với c c dịch v b sung để nắm bắ