Trong môi trường cạnh tranh của nền kinh tế thị trường các nhà
quản trị không phải chỉ cần tạo ra lợi nhuận, mà còn phải vận dụng
các quyết định tài chính để khuếch đại lợi nhuận, đồng thời kiểm soát
sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Đó chính là vai trò của giám
đốc tài chính thông qua hoạch định chiến lược tài chính.
Là một công ty mới thành lập cần phải có tầm nhìn xa về những
dự đoán tương lai và cần phải có những kế hoạch phòng bị để đạt được
mục tiêu chung của tổ chức. Hay nói cách khác, hoạch định tài chính
giúp công ty có được những kế hoạch sẵn sàng cho tương lai, kể cả
ngắn hạn lẫn dài hạn. Điều này giúp công ty phát triển lâu dài và tránh
đi những sai lầm không cần thiết.
Việc hoạch định tài chính của Tiến Tài Kha chưa được quan tâm
thực hiện đúng mức xứng đáng với vai trò quan trọng của nó. Vì vậy,
chúng tôi lựa chọn đề tài: “Hoạch định tài chính tại Công ty Cổ phần
TVTK & XD Tiến Tài Kha” với tiêu chí đóng góp ý kiến của mình
đến Công ty. Hơn nữa đề tài này giúp tôi vận dụng được các kiến
thức đã được nghiên cứu vào thực tiễn.
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoạch định tài chính tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Tiến Tài Kha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------
LÊ THANH HẢI
HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG TIẾN TÀI KHA
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Đà Nẵng – Năm 2019
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS: Đoàn Gia Dũng
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Thanh Liêm
Phản biện 2: TS. Trần Thị Hồng Liên
Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại Học
Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 09 tháng 3 năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong môi trường cạnh tranh của nền kinh tế thị trường các nhà
quản trị không phải chỉ cần tạo ra lợi nhuận, mà còn phải vận dụng
các quyết định tài chính để khuếch đại lợi nhuận, đồng thời kiểm soát
sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Đó chính là vai trò của giám
đốc tài chính thông qua hoạch định chiến lược tài chính.
Là một công ty mới thành lập cần phải có tầm nhìn xa về những
dự đoán tương lai và cần phải có những kế hoạch phòng bị để đạt được
mục tiêu chung của tổ chức. Hay nói cách khác, hoạch định tài chính
giúp công ty có được những kế hoạch sẵn sàng cho tương lai, kể cả
ngắn hạn lẫn dài hạn. Điều này giúp công ty phát triển lâu dài và tránh
đi những sai lầm không cần thiết.
Việc hoạch định tài chính của Tiến Tài Kha chưa được quan tâm
thực hiện đúng mức xứng đáng với vai trò quan trọng của nó. Vì vậy,
chúng tôi lựa chọn đề tài: “Hoạch định tài chính tại Công ty Cổ phần
TVTK & XD Tiến Tài Kha” với tiêu chí đóng góp ý kiến của mình
đến Công ty. Hơn nữa đề tài này giúp tôi vận dụng được các kiến
thức đã được nghiên cứu vào thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Kết hợp với quá trình tìm hiểu thực trạng của Công ty, mục tiêu
nghiên cứu gồm:
- Xác định quá trình xây dựng kế hoạch mà doanh nghiệp đang
sử dụng, qua đó so sánh sự giống nhau giữa lí thuyết và thực tế trong
việc thực hành các phương pháp hoạch định tài chính ngắn hạn tại
công ty.
- Áp dụng lí thuyết vào việc lập kế hoạch ngắn hạn tại Công ty.
2
3. Đối tƣợng nghiên cứu
♦ Đối tượng nghiên cứu
Tổng hợp, so sánh, phân tích các số liệu từ các báo cáo tài chính
của doanh nghiệp như: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đạt mục
tiêu nghiên cứu.
♦ Phạm vi nghiên cứu
Dựa vào báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong các năm giai
đoạn 2016 - 2018 từ đó nghiên cứu tiến trình xây dựng kế hoạch tài
chính năm 2019 trên lí thuyết và thực tế mà Công ty Cổ phần Tiến Tài
Kha đang áp dụng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thực hiện các phương pháp sau:
(i) Phương pháp thu thập số liệu: phỏng vấn các cá nhân trong
doanh nghiệp, từ các báo cáo, tài liệu của doanh nghiệp.
(ii) Phương pháp xử lý số liệu: Phân tích các số liệu từ các tài
liệu của doanh nghiệp. So sánh, tổng hợp, phân tích sự biến động của
các biến số trong năm 2016 đến 2018.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có 3
chương, gồm:
Chương 1: Cơ sở lí luận về phương pháp hoạch định tài chính
Chương 2. Thực trạng tài chính và hoạch định tài chính tại Công
ty Cổ phần TVTK & XD Tiến Tài Kha
Chương 3. Hoạch định tài chính tại Công ty CP TVTK & XD
Tiến Tài Kha
3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- Bùi Thanh Hằng, 2014. “Hoạch định ngân sách hàng năm cho
Công ty Cổ phần thủy sản 584 Nha trang”. Trong nội dung công
trình nghiên cứu của mình, tác giả tìm hiểu thực trạng và tình hình
hoạch định ngân sách tại Công ty Cổ phần thủy sản 584 Nha Trang
đồng thời thiết lập và hoạch định ngân sách hàng năm cho Công ty.
- Lê Quốc Tuấn, 2015. “Hoạch định ngân sách tại Công ty Cổ
phần Công trình Việt Nguyên ”. Trong nội dung công trình nghiên
cứu của mình tác giả tìm hiểu thực trạng và tình hình hoạch định
ngân sách tại Công ty Cổ phần Công trình Việt Nguyên đồng thời
thiết lập và hoạch định ngân sách hàng năm cho Công ty.
- Bùi Phước Quãng, 2010. “Hoạch định chiến lược tài chính của
CTCP cơ điện thủ đức (EMC) giai đoạn 2011 – 2020”. Trong nội
dung công trình nghiên cứu của mình tác giả đã phân tích môi trường
kinh doanh và thực trạng tài chính của EMC đồng thời hoạch định
chiến lược tài chính của EMC giai đoạn 2011 – 2020.
4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHƢƠNG PHÁP HOẠCH
ĐỊNH TÀI CHÍNH
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN
1.1.1. Hoạch định
1.1.2. Ngân sách
1.1.3. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.2. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
1.2.1. Định nghĩa
1.2.2. Mục tiêu và lợi ích
1.2.3. Các loại kế hoạch tài chính
1.2.4. Căn cứ lập kế hoạch
1.2.5. Tiến trình hoạch định tài chính tại tổ chức
1.3. CÁCH TIẾP CẬN ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH
1.3.1. Quy nạp
1.3.2. Diễn giải
1.4. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH NGẮN HẠN VÀ MỐI QUAN
HỆ VỚI HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH DÀI HẠN
1.4.1. So sánh giữa hoạch định tài chính ngắn hạn và dài hạn
1.4.2. Quan hệ giữa hoạch định tài chính ngắn hạn và dài hạn
1.4.3. Quyết định ngân sách vốn
1.4.4. Quyết định tài trợ
5
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ HOẠCH ĐỊNH
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG TIẾN TÀI KHA
2.1. VÀI NÉT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN THIẾT KẾ VÀ
XÂY DỰNG TIẾN TÀI KHA
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế và xây dựng Tiến
Tài Kha.
Địa chỉ: 202 Nguyễn Chí Thanh, Phường Phước Ninh, Quận Hải
Châu, Tp Đà Nẵng.
- Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0401551967 do sỏ Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Đà nẵng cấp ngày 06 tháng 09 năm 2013.
Công ty CP Tư vấn thiết kế & xây dựng Tiến Tài Kha đi vào hoạt
động từ ngày 05/09/2013 là một trong 9 Công ty của Tập Đoàn
Fivigroup
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động và đặc điểm kinh doanh
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thủy điện, thủy lợi, công trình hạ tầng, đường dây và trạm biến áp;
- Giám sát công trình xây dựng và hoàn thiện công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp, cầu đường bộ;
- Thiết kế xây dựng công trình xây dựng dân dụng, thoát nước,
và xử lý nước thải;
- Thiết kế quy hoạch công trình công nghiệp, dân dụng;
- Cho thuê máy móc, thiết bị công trình;
- Kinh doanh vật liệu xây dựng (riêng gạch, cát, sạn, xi măng bán
tại công trình).
6
2.1.3. Kết quả hoạt động của Công ty
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2016 - 2018
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2018 2017 2016
Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2016/2017
Tuyệt đối % Tuyệt đối %
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
26.601 9.470 0 17.130 180,88 9.470 -
Các khoản giảm trừ
doanh thu
0 0 0 - - - -
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
26.601 9.470 0 17.130 180,88 9.470
Giá vốn hàng bán 23.460 8.260 0 15.200 184,01 8.260
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
3.140 1.210.344.805 0 193 159,46 1.210
Doanh thu hoạt
động tài chính
0,7 0,25 0,26 0,46 180,28 (0,06) (2,22)
Chi phí tài chính 0 0 0 - - - -
Trong đó: Chi phí
lãi vay
0 0 0 - - - -
Chi phí bán hàng 0 0 0 - - - -
Chi phí quản lý 2.216. 1.325 593 890 67.20 732 123,33
7
doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
924 (115) (593) 1.039 903,83 478 81,61
Thu nhập khác 0 0 0,1 - - (0,1) (100,00)
Chi phí khác 0 0 6 - - (6) (100,00)
Lợi nhuận khác 0 0 (6) - - 6 100,00
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
924.696.848 (115) (599) 1.039 903,83 484 81,81
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
0 0 0 - - - -
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
924.696.848 (115) (599.593.825) 1.039 903,83 484 81,81
(Nguồn: báo cáo tài chính của công ty)
8
2.2. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp năm 2016 – 2018
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
A. Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn 5,092 24,760 55,320
1. Tiền và các khoản tương
đương tiền
263, 14,762 698
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0
3. Các khoản phải thu ngắn
hạn
4,142 47,500
4. Hàng tồn kho 4,367 5,773 7,104
5. Tài sản ngắn hạn khác 460 81 17
II. Tài sản dài hạn 16,8 105 889
1. Tài sản cố định 28 733
2. Bất động sản đầu tư 0
3. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
0
4. Tài sản dài hạn khác 17 76 156
Tổng cộng tài sản 5,109 24,865 56,210
B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả 4,370 20,741 51,183
1. Nợ ngắn hạn 4,370 20,741 51,183
- Vay ngắn hạn 0 0 0
- Phải trả cho người bán 14 0 11,535
- Người mua trả tiền trước 3,250 20,226 39,647
- Các hoản phải trả ngắn hạn
khác
1,105 515 0
2. Nợ dài hạn 0 0 0
II. Vốn chủ sở hữu 738 4,123 5,026
1. Vốn đầu tư chủ sở hữu 1,500 5,000 5,000
2. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
-761 -876 26
Tổng cộng nguồn vốn 5,109 24,865 56,210
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
2.2.1. Phân tích kết cấu tài sản
Năm 2016 tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 99,67%, năm 2017 tỷ
trọng tài sản ngắn hạn là 99,58 và năm 2018 tỷ trọng tài sản ngắn
9
hạn giảm còn 98,42%. Dựa vào kết cấu tài sản ta thấy, kết cấu tài sản
có thể thấy khả năng luân chuyển vốn của Doanh nghiệp là rất cao.
2.2.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn
a. Phân tích khả năng thanh toán
* Khả năng thanh toán hiện hành: Doanh nhiệp đảm bảo được
khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn
của mình.
* Khả năng thanh toán nhanh : Công ty đảm bảo được khả năng
thanh toán nhanh.
* Khả năng thanh toán tức thời: khả năng bù đắp nợ ngắn hạn
bằng tiền của DN là rất thấp và không ổn định.
b. Phân tích kết cấu nguồn vốn
* Nợ phải trả trên tổng nguồn vốn: tính tự chủ của DN là rất
thấp, DN chịu sức ép của các chủ nợ, và khó có cơ hội tiếp nhận các
khoản tín dụng từ bên ngoài.
* Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu: tình hình tài chính của DN rất
bất ổn, khả năng thanh toán các khoản nợ của DN rất thấp, rủi ro tài
chính cao.
c. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Vòng quay tài sản có xu hướng tăng dần qua các năm, tuy nhiên
mức độ tăng còn thấp.
d. Phân tích khả năng sinh lời hoạt động kinh doanh
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
* Tỷ suất sinh lời tài sản (ROA): Năm 2018, DN bắt đầu sử dụng
tài sản có hiệu quả nhưng khả năng sinh lời chưa cao.
* Phân tích hiệu quả tài chính (ROE): Năm 2018 DN bắt đầu sử
dụng vốn có hiệu quả do tốc độ tăng doanh thu cao hơn tốc độ tăng
vốn chủ sở hữu.
10
d. Phân tích cân bằng tài chính
* Cân bằng tài chính dài hạn: DN được xem là cân bằng tài
chính trong dài hạn.
* Cân bằng tài chính ngắn hạn: DN đạt được cân bằng tài chính
trong ngắn hạn.
2.2.3. Phân tích dòng tiền
a. Phân tích chỉ tiêu hoạt động hiệu quả
* Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần: tốc
độ thay đổi của dòng tiền so với doanh thu là không ổn định.
* Dòng tiền tự do: tăng trưởng không ổn định.
* Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trên tổng tài sản bình quân:
khả năng tạo ra dòng tiền của tài sản là rất nhỏ và không ổ định qua
các năm.
* Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trên vốn chủ sở hữu bình
quân: việc sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra dòng tiền của DN
không tốt và không ổn định.
b. Phân tích khả năng duy trì hoạt động
* Tỷ suất tái đầu tư: các hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
không hiệu quả.
* Tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán nợ: khả năng đảm bảo
thanh toán nợ bằng dòng tiền rất thấp.
2.3. CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH TẠI CÔNG TY
2.3.1. Bộ phận hoạch định ngân sách
2.3.2. Phƣơng pháp lập
2.3.4. Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp trong năm 2018
Năm 2018, doanh ghiệp đã bắt đầu chú trọng đến cong táchoạch
định ngân sách
11
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chương 2 tác giả đi sâu vào phân tích thực trạng tài chính và
công tác hoạch định ngân sách của doanh nghiệp, cụ thể: phân tích
các chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu tài chính, phân tích công tác dự báo
tiêu thụ và chi phí để thấy được tình hình hoạt động và sử dụng
nguồn của doanh nghiệp.
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác hoạch định ngân sách
hiện tại của doanh nghiệp, thông qua việc phân tích về bộ phận
hoạch định ngân sách, phương pháp lập ngân sách, quy trình lập
ngân sách tiến hành đánh giá thực trạng công tác hoạch định ngân
sách hiện tại của doanh nghiệp. Việc phân tích và đánh giá những
vấn đề còn hạn chế làm cơ sở cho chương 3 đưa ra những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác hoạch định ngân sách tại Công ty CP Tư
vấn thiết kế và Xây dựng Tiến Tài Kha.
12
CHƢƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
3.1. VIỄN CẢNH VÀ SỨ MỆNH
3.1.1. Viễn cảnh
3.1.2. Sứ mệnh
3.2. CÁC DỰ BÁO
3.3. CÁC MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƢỢC
3.3.1. Mục tiêu
- Năm 2019 công ty đặt kế hoạch 31 tỷ đồng doanh thu tăng 17%
với năm 2018, lợi nhuận thu được là 2 tỷ đồng.
3.3.2. Chiến lƣợc thực hiện
+ Nâng cao chất lượng đội ngũ chuyên viên, việc nâng cao năng
lực của các cán bộ chuyên môn cần được đưa lên hàng đầu.
+ Đầu tư thêm máy móc thiết bị và liên kết với các đơn vị xây
dựng hạ tầng để thuê lại máy móc thiết bị chuyên dụng.
+ Đẩy nhanh tiến độ thi công bằng cách mỗi ngày làm việc tăng
ca từ 4 giờ.
3.4. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2019
3.4.1. Bộ phận hoạch định ngân sách
3.4.2. Hoàn thiện phƣơng pháp lập ngân sách
3.4.3. Hoàn thiện quy trình hoạch định ngân sách
a. Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự toán ngân sách
b. Giai đoạn 2: Soạn thảo ngân sách
c. Giai đoạn 3: Theo dõi dự toán ngân sách
13
3.4.4. Hoàn thiện hoạch định ngân sách
a. Ngân sách tiêu thụ
Bảng 3.1. Ngân sách tiêu thụ
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
1. Dự án đường Trần Hưng Đạo 83,63% 16,37%
100%
Doanh thu chưa thuế GTGT 14 2.848 0 0 17.396
2. Dự án đƣờng Mai Đăng Chơn 66,89% 66,89%
Doanh thu chưa thuế GTGT 0 0 12.541 0 12.541
3. Dự án Trạm bơm PS 8.2 100% 100%
Doanh thu chưa thuế GTGT 0 0 1.233 1.233
4. Tổng cộng
Doanh thu chưa thuế GTGT 14.547 2.848 12.541 1.233 31.170
14
Bảng 3.2. Lịch thu tiền dự kiến
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
1. Dự án đƣờng Trần
Hƣng Đạo
53,63% 16,37%
Số tiền 10.261 3.133 13.395
2. Dự án đƣờng Mai
Đăng Chơn
30,00% 40,00% 0
Số tiền 6.187 8.250 14.437
3. Dự án Trạm bơm 100,00% 0
Số tiền 1.356 1.356
4. Tổng cộng 10.261 9.320 8.250 1.356 29.189
15
b. Ngân sách chi phí sản xuất
Bảng 3.3. Ngân sách chi phí sản xuất cho Dự án đƣờng Trần Hƣng Đạo
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
1. Chi phí NVL trực tiếp 3.395 1.250 4.646
2. Chi phí nhân công trực tiếp 1.108 369 1.478
3. chi phí máy thi công 2.714 904 3.619
4. Chi phí sản xuất chung 240 81 321
5. Tổng chi phí 7.459 2.606 0 0 10.065
Bảng 3.4. Ngân sách chi phí sản xuất cho Dự án đƣờng Mai Đăng Chơn
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
1. Chi phí NVL trực tiếp
1.858 2.322 1.328 5.509
2. Chi phí nhân công trực tiếp
758 948 505 2.212
3. chi phí máy thi công
2.282 2.853 1.521 6.658
4. Chi phí sản xuất chung
157 196 105 459
5. Tổng chi phí
5.057 6.321 3.461 14.840
16
Bảng 3.5. Ngân sách chi phí sản xuất cho Dự án Trạm bơm
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
1. Chi phí NVL trực tiếp
684 368 1.053
2. Chi phí nhân công trực tiếp
26 14 40
3. chi phí máy thi công
0,1 0,05 0,15
4. Chi phí sản xuất chung
22 12.307 35
5. Tổng chi phí
733 395 0 1.128
c. Ngân sách giá vốn hàng bán
Bảng 3.6. Ngân sách giá vốn hàng bán Dự án đường Trần Hưng Đạo
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
1. Chi phí NVL trực tiếp 6.254.536 1.250.907 7.505.443
2. Chi phí nhân công trực tiếp 1,848,248 369,650 2.217.898
3. chi phí máy thi công 4.524.736 904.947 5.429.683
4. Chi phí sản xuất chung 406.038 81.208 487.246
5. Giá vốn hàng bán 13.033.558 2.606.712 0 0 15.640.270
17
Bảng 3.7. Ngân sách giá vốn hàng bán Dự án đƣờng Mai Đăng Chơn
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
1. Chi phí NVL trực tiếp 4.180.995 4.180.995
2. Chi phí nhân công trực tiếp 1.706.949 1.706.949
3. chi phí máy thi công 5.136.621 5.136.621
4. Chi phí sản xuất chung 354.495 354.495
5. Giá vốn hàng bán 0 0 11.379.060 0 11.379.060
Bảng 3.8. Ngân sách giá vốn hàng bán Dự án Trạm bơm
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
1. Chi phí NVL trực tiếp 1.053.199 1.053.199
2. Chi phí nhân công trực tiếp 40.169 40.169
3. chi phí máy thi công 156 156
4. Chi phí sản xuất chung 35.162 35.162
5. Giá vốn hàng bán 0 0 0 1.128.686 1.128.686
18
d. Ngân sách chi phí hoạt động khác
* Ngân sách chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng 3.9. Ngân sách chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
Chi phí trực tiếp 7.646.620 8.136.100 6.507.491 3.266.,538 25.556.749
Tỷ lệ chi phí QLDN 4% 4% 4% 4% 4%
NS chi phí QLDN dự kiến 305.865 325.444 260.300 130.662 1.022.270
Chi phí tiền lương 114.699 122.042 97.612 48.998 383.351
Chi phí khấu hao 9.176 9.763 7.809 3.920 30,668
Chi phí khác 181.990 193.639 154.878 77.744 608.251
e. Ngân sách chi phí tài chính
Doanh nghiệp chưa sử dụng nguồn vốn vay.
g. Ngân sách quỹ
Ngân sách vốn bằng tiền được trình bày tại Bảng 3.10.
19
Bảng 3.10. Ngân sách vốn bằng tiền
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
I. Luồng tiền vào 10.261.696 9.592.381 8.250.196 1.085.370 29.189.643
1. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh 10.261.696 9.592.381 8.250.196 1.085.370 29.189.643
- Thu tiền tạm ứng hợp đồng 6.458.989 6.458.989
- Thu tiền từ công trình hoàn thành 10.261.696 3.133.392 8.250.196 1.085.370 22.,730.654
II. Luồng tiền ra 7.726.904 8.682.004 6.944.120 3.575.721 26.928.749
1. Trả tiền mua NVL trực tiếp 3.395.184 3.793.706 2.691.394 1.328.823 11.209.107
2. Trả lương nhân công trực tiếp 1.108.949 1.154.404 962.364 505.763 3.731.480
3. Trả chi phí máy thi công 2.714.841 3.187.991 2.853.732 1.521.962 10.278.526
4. Trả chi phí phụ vụ SXC 211.241 230.222 184.139 92.432 718.034
5. Trả chi phí quản lý 296.689 315.681 252.491 126.742 991.602
6. Trả chi phí tài chính 0 0 0 0 0
7. Nộp thuế 0 0 0 0 0
III. Chênh lệch thu chi 2.534.792 910.377 1.306.076 -2.490.351 2.260.894
IV. Tiền tồn đầu kỳ 701.888 3.236.680 4.147.057 5.453.133 701.888
V. Tiền tồn cuối kỳ 3.236.680 4.147.057 5.453.133 2.962.782 2.962.782
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
20
Bảng 3.11. Báo cáo kết quả kinh doanh
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
14.547.661 2.848.493 12.541.416 1.233.375 31.170.945
Các khoản giảm trừ doanh thu 0
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 14.547.661 2.848.493 12.541.416 1.233.375 31.170.945
Giá vốn hàng bán 13.033.558 2.606.712 11.379.060 1.128.686 28.148.016
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 1.514.103 241.781 1.162.356 104.689 3.022.929
Doanh thu hoạt động tài
chính 0
Chi phí tài chính 0
Trong đó: Chi phí lãi vay 0
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 305.865 325.444 260.300 130.662 1.022.270
Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh
1.208.238 -83.663 902.057 -25.972 2.000.659
Thu nhập khác 0
21
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm 2019
Chi phí khác 0
Lợi nhuận khác 0 0 0 0 0
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế 1.208,238 -83.663 902.057 -25.972 2.000.659
Chi phí thuế TNDN hiện
hành 0 0 0 0 0
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
1.208.238 -83.663 902.057 -25.972 2.000.659
22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Tác giả đã tìm hiểu và phâ tích dựa trên sứ mệnh và định hướng
chiến lược của doanh nghiệp. Qua phân tích và đánh giá các yếu tố về
môi trường kinh doanh, sứ mệnh doanh nghiệp, chiến lược dài hạn và
thực trạng về công tác hoạch định ngân sách tại doanh nghiệp, tác giả
nhận thấy việc hoàn thiện công tác hoạch định ngân sách tại Công ty
CP Tư vấn thiết kế và xây dựng Tiến