Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên tại kho bạc nhà nước Đà Nẵng

Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo Luật ngân sách Nhà nước là nhiệm vụ quan trọng trong chức năng quản lý quỹ Ngân sách Nhà nước của Kho bạc Nhà nước. Đà Nẵng là một trong những thành phố lớn trực thuộc trung ương, có vị trí trung tâm về kinh tế - văn hóa - xã hội khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Cùng với sự phát triển của đất nước, thành phố Đà Nẵng đã có nhiều đổi mới, đưa ra những giải pháp t ch cực và hiệu quả để phát triển inh tế, ổn định ã hội, â ựng cơ s hạ t ng, cải cách thủ tục hành ch nh c ng như đảm ảo an sinh ã hội cho ngư i ân. Công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Đà Nẵng đã có những chuyển biến tích cực; trong đó cơ chế kiểm soát chi thư ng xuyên qua KBNN đã từng ước được hoàn thiện, ngày một chặt chẽ và đúng mục đ ch hơn cả về quy mô và chất lượng. KBNN Đà Nẵng đã thực hiện tốt vai trò của mình, tiết kiệm được hàng tỷ đồng cho NSNN qua việc từ chối thanh toán những khoản chi thư ng xuyên hông đúng chế độ, sai định mức, không có trong dự toán được giao,v.v.Tuy nhiên, công tác kiểm soát chi thư ng xuyên tại KBNN Đà Nẵng vẫn còn những hó hăn nhất định, phạm vi và nội dung kiểm soát còn có nhiều điểm bất cập. Để phù hợp hơn với tình hình kinh tế đất nước hiện na , Nhà nước đã an hành nhiều chính sách, cơ chế mới, nhưng có một số điều chỉ được nêu một cách chung chung, chưa qu định cụ thể cho từng trư ng hợp, như: Qu định về mua sắm, về những khoản thanh toán cá nhân, định mức chi chưa phù hợp, một số khoản chi vẫn chưa thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản

pdf26 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên tại kho bạc nhà nước Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ MỸ VÂN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 60.34.03.01 Đà Nẵng - Năm 2018 Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ , ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ HÀ TẤN Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Công Phương Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh . Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 01 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng; - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo Luật ngân sách Nhà nước là nhiệm vụ quan trọng trong chức năng quản lý quỹ Ngân sách Nhà nước của Kho bạc Nhà nước. Đà Nẵng là một trong những thành phố lớn trực thuộc trung ương, có vị trí trung tâm về kinh tế - văn hóa - xã hội khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Cùng với sự phát triển của đất nước, thành phố Đà Nẵng đã có nhiều đổi mới, đưa ra những giải pháp t ch cực và hiệu quả để phát triển inh tế, ổn định ã hội, â ựng cơ s hạ t ng, cải cách thủ tục hành ch nh c ng như đảm ảo an sinh ã hội cho ngư i ân. Công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Đà Nẵng đã có những chuyển biến tích cực; trong đó cơ chế kiểm soát chi thư ng xuyên qua KBNN đã từng ước được hoàn thiện, ngày một chặt chẽ và đúng mục đ ch hơn cả về quy mô và chất lượng. KBNN Đà Nẵng đã thực hiện tốt vai trò của mình, tiết kiệm được hàng tỷ đồng cho NSNN qua việc từ chối thanh toán những khoản chi thư ng xuyên hông đúng chế độ, sai định mức, không có trong dự toán được giao,v.v...Tuy nhiên, công tác kiểm soát chi thư ng xuyên tại KBNN Đà Nẵng vẫn còn những hó hăn nhất định, phạm vi và nội dung kiểm soát còn có nhiều điểm bất cập. Để phù hợp hơn với tình hình kinh tế đất nước hiện na , Nhà nước đã an hành nhiều chính sách, cơ chế mới, nhưng có một số điều chỉ được nêu một cách chung chung, chưa qu định cụ thể cho từng trư ng hợp, như: Qu định về mua sắm, về những khoản thanh toán cá nhân, định mức chi chưa phù hợp, một số khoản chi vẫn chưa thực hiện thanh toán bằng chuyển khoảnNhững bất cập nói tr n làm hạn chế hiệu quả quản l 2 của các cơ quan chức năng và tác động ti u cực đến hiệu quả s ụng quỹ NSNN. Vì vậy, vấn đề này c n được nghiên cứu, bổ sung cho phù hợp với chủ trương cải cách hành chính nói chung và cải cách thủ tục hành ch nh nói ri ng trong giai đoạn hiện nay. Từ những vấn đề nêu trên, việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thư ng xuyên tại KBNN Đà Nẵng là vấn đề rất c n thiết và có nghĩa thực tiễn. Do vậy, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên tại Kho bạc Nhà nƣớc Đà Nẵng” làm đề tài nghi n cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tr n cơ s nghiên cứu các nội ung chi thư ng xuyên tại KBNN Đà Nẵng, đề tài đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thư ng xuyên KBNN Đà Nẵng. Qua đó đảm bảo cho công tác kiểm soát chi thư ng u n được chặt chẽ, đúng chế độ chính sách và hiệu quả hơn, góp ph n nâng cao chất lượng quản l tài ch nh đối với các đơn vị s dụng NSNN qua sự kiểm soát của KBNN Đà Nẵng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thư ng xuyên qua KBNN. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kiểm soát chi thư ng xuyên qua KBNN Đà Nẵng tập trung Văn phòng KBNN Đà Nẵng, không bao gồm hoạt động kiểm soát chi các KBNN quận, huyện trực thuộc. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập tài liệu, - Phương pháp phân tích, tổng hợp, đối chiếu. 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Làm rõ hơn cơ s lý luận và áp dụng vào thực tiễn công tác kiểm soát chi thư ng xuyên qua KBNN. - Đánh giá được thực trạng công tác kiểm soát chi thư ng xuyên tại KBNN Đà Nẵng. - Các giải pháp hoàn thiện trong luận văn góp ph n nâng cao được chất lượng kiểm soát chi thư ng xuyên KBNN Đà Nẵng. 6. Kết cấu luận văn Chương 1: Cơ s lý luận về kiểm soát chi thư ng xuyên qua KBNN. Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi thư ng xuyên tại KBNN Đà Nẵng. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thư ng xuyên tại KBNN Đà Nẵng. 7. Tổng quan tài liệu CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1.1. Ngân sách Nhà nƣớc và Chi Ngân sách Nhà nƣớc a. Ngân sách Nhà nước Theo Luật NSNN 83/2015/QH13 được Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngà 25/6/2015: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng th i gian nhất định o cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. 4 b. Chi Ngân sách Nhà nước 1.1.2. Chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc a. Khái niệm chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước b. Đặc điểm chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước c. Nội dung chi thường xuyên Ngân sách nhà nước 1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN a. Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Kiểm soát chi thư ng xuyên qua KBNN là việc KBNN s dụng các công cụ nghiệp vụ của mình thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thư ng xuyên NSNN qua KBNN nhằm đảm bảo các khoản chi đó được thực hiện đúng đối tượng, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức o Nhà nước qu định và theo những nguyên tắc, hình thức, phương pháp quản lý tài chính của Nhà nước. b. Đặc điểm kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN 1.2.2. Mục tiêu kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN 1.2.3. Sự cần thiết phải kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN 1.2.4. Nguyên tắc kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN 1.3. NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.3.1. Nội dung kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN 1.3.2. Quy trình thực hiện kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN a. Kiểm soát trước khi chi 5 Vào đ u năm, các đơn vị s dụng ngân sách g i KBNN hồ sơ một l n gồm: Quyết định giao dự toán chi NSNN, quy chế chi tiêu nội bộ và quyết định giao quyền tự chủ của đơn vị. Khi nhận được hồ sơ, KBNN có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, sự đ đủ của hồ sơ và đối chiếu số dự toán được giao với cơ quan tài ch nh tr n chương trình Ta mis. b. Kiểm soát trong khi chi Khi có nhu c u thanh toán, các đơn vị s dụng ngân sách g i KBNN nơi giao ịch các hồ sơ, chứng từ có li n quan đến từng l n thanh toán. KBNN tiến hành kiểm soát hồ sơ thanh toán của đơn vị đối với từng khoản chi như sau: - Kiểm soát các khoản chi thanh toán cá nhân: - Kiểm soát các khoản mua sắm đồ dùng, trang thiết bị, phương tiện làm việc, s a chữa lớn tài sản cố định: - Kiểm soát các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: - Kiểm soát các khoản chi khác: Sau khi kiểm tra, kiểm soát hồ sơ của các khoản chi nếu đủ điều kiện cấp phát thì kế toán trình thủ trư ng Kho bạc duyệt cấp phát thanh toán hoặc cấp tạm ứng cho đơn vị. Trư ng hợp cấp tạm ứng bằng tiền mặt cho đơn vị thì chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng sau, các đơn vị s dụng NSNN phải kê các chứng từ chi có liên quan g i đến KBNN kiểm tra, kiểm soát, nếu đủ điều kiện thanh toán thì làm thủ tục chuyển từ cấp tạm ứng sang cấp phát thanh toán. Trư ng hợp các khoản chi chưa đủ điều kiện cấp phát thanh toán hoặc cấp tạm ứng do hồ sơ, chứng từ chi chưa đ đủ, hoặc viết sai các yếu tố trên chứng từ thì trình thủ trư ng KBNN trả lại hồ sơ, chứng từ, yêu c u đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ. 6 Trư ng hợp phát hiện các khoản chi tiêu sai chế độ: kế toán trình thủ trư ng KBNN từ chối không cấp phát, thanh toán và trả lại hồ sơ, chứng từ chi cho đơn vị, đồng th i thông báo và giải thích rõ lý do từ chối cho đơn vị, cơ quan tài ch nh đồng cấp và KBNN cấp tr n (đối với những khoản chi thuộc NSNN cấp trên) biết để giải quyết. c. Kiểm tra, kiểm soát sau khi chi KBNN có chức năng thực hiện thanh tra đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân s dụng NSNN về việc chấp hành các qu định của pháp luật về các khoản chi NSNN trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản l nhà nước của KBNN. Bộ phận thanh tra thuộc KBNN thư ng xuyên thực hiện kiểm tra nội bộ việc chấp hành công tác kiểm soát chi thư ng xuyên NSNN tại KBNN. Việc đồng th i kiểm tra, kiểm soát sau hi chi đối với các đơn vị s dụng NSNN và KBNN thực hiện kiểm soát chi góp ph n tăng cư ng quản lý chặt chẽ quỹ NSNN. 1.3.3. Công cụ kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN 1.4. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC - Yếu tố thể chế, pháp l . - Chế độ, ti u chuẩn, định mức chi NSNN - Dự toán NSNN. - Tổ chức bộ máy và thủ tục quy trình kiểm soát chi - Công cụ s dụng trong kiểm soát chi - Năng lực, trình độ của đội ng cán ộ thực hiện quy trình kiểm soát chi - Ý thức chấp hành của các đơn vị s dụng kinh phí NSNN 7 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐÀ NẴNG 2.1. KHÁI QUÁT VỀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐÀ NẴNG 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nƣớc Đà Nẵng a. Chức năng của KBNN Đà Nẵng b. Nhiệm vụ của KBNN Đà Nẵng c. Quyền hạn của KBNN Đà Nẵng 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Kho bạc Nhà nƣớc Đà Nẵng Cơ cấu tổ chức tại KBNN Đà Nẵng hiện na có Giám đốc, 1 Phó giám đốc, 7 phòng nghiệp vụ chu n môn và 7 đơn vị KBNN quận, huyện trực thuộc. 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐÀ NẴNG 2.2.1. Đối tƣợng chịu sự kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN Đà Nẵng T nh đến nay, tại KBNN Đà Nẵng có khoảng từ 156 đến 170 (tăng giảm theo từng năm) đơn vị hành chính sự nghiệp có m tài khoản dự toán giao dịch với KBNN Đà Nẵng và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của KBNN Đà Nẵng khi thực hiện chi NSNN từ dự toán. 2.2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ thực hiện kiểm soát chi thƣờng xuyên của KBNN Đà Nẵng Đội ng cán ộ thuộc KBNN Đà Nẵng trong những năm qua đã được tuyển dụng, đào tạo, bồi ưỡng nghiệp vụ thư ng xuyên và định kỳ theo kế hoạch của lãnh đạo các cấp. Chính vì vậy số lượng và chất lượng của đội ng thực hiện công tác kiểm soát chi đã được nâng l n đáng ể. 8 2.2.3. Quy trình giao dịch một cửa trong kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN Đà Nẵng (Nguồn: Báo cáo KBNN Đà Nẵng) Sơ đồ 2.2: Quy trình giao dịch một cửa cấp phát các khoản chi thường xuyên bằng dự toán qua KBNN Đà Nẵng (1) Đơn vị s dụng ngân sách g i lệnh chi và các hồ sơ li n quan vào Kho bạc yêu c u cấp phát, thanh toán. (1a) Chứng từ và hồ sơ o Phòng ế toán nhà nước tiếp nhận kiểm soát (các khoản chi thư ng xuyên) CB phòng KSC Trƣởng phòng KSC Kế toán trƣởng Kế toán viên Đơn vị sử dụng NS Thủ quỹ Giám đốc KB Thanh toán viên Đơn vị cung cấp HH, DV 9 (1b) Chứng từ và hồ sơ o Phòng Kiểm soát chi kiểm soát (các khoản chi sự nghiệp kinh tế, chương trình mục tiêu quốc gia); (2) Cán bộ kiểm soát chi thuộc Phòng Kiểm soát chi kiểm soát chứng từ và hồ sơ chi theo chế độ, nếu hông đủ điều kiện chi thì lập quyết định từ chối cấp phát. Sau đó chu ển hồ sơ đã iểm soát cho Trư ng phòng Kiểm soát chi. (3) Trư ng phòng Kiểm soát chi và Kế toán trư ng thẩm tra lại chứng từ, hồ sơ; (3a) Trư ng phòng Kiểm soát chi ký kiểm soát chứng từ và chuyển cho Phòng kế toán nhà nước nếu đồng ý cấp phát, thanh toán; (3 ) Trư ng phòng Kiểm soát chi kiểm tra quyết định từ chối cấp phát và chuyển cho Giám đốc Kho bạc; (4) Kế toán viên: - Kiểm soát chứng từ và hồ sơ chi o đơn vị s dụng ngân sách g i đến theo chế độ. Nếu đủ điều kiện chi thì hạch toán kế toán theo chế độ, nếu hông đủ điều kiện chi thì lập quyết định từ chối cấp phát. - Hạch toán kế toán đối với chứng từ do phòng Kiểm soát chi chuyển sang. - Chuyển hồ sơ, chứng từ đã hạch toán, quyết định từ chối cấp phát (nếu có) cho Kế toán trư ng. - Nhập chứng từ đủ điều kiện thanh toán vào hệ thống Tabmis. (5) Kế toán trư ng thẩm tra lại chứng từ, hồ sơ, qu ết định từ chối cấp phát (nếu có), ký kiểm soát chứng từ trên máy và trên giấy. Sau đó chu ển cho Giám đốc Kho bạc; (6) Giám đốc Kho bạc ký duyệt cấp phát hoặc ký quyết định từ chối cấp phát. (6a) Chứng từ cấp phát bằng tiền mặt sau hi được Giám đốc 10 ký duyệt được chuyển cho thủ quỹ để chi tiền. (6b) Chứng từ cấp phát thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung cấp hàng hoá, dịch vụ sau hi được Giám đốc ký duyệt được chuyển cho Bộ phận thanh toán thuộc Phòng Kế toán nhà nước. (6c) Quyết định từ chối cấp phát được Giám đốc ký và g i lại cho đơn vị s dụng NSNN. (7a) Thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt để chi cho đơn vị s dụng NSNN. (7b) Bộ phận thanh toán thực hiện thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hoá, dịch vụ thông qua các kênh thanh toán chuyển khoản. 2.2.4. Quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN Đà Nẵng a. Kiểm soát trước khi chi Đ u năm các đơn vị g i đến KBNN Đà Nẵng gồm các tài liệu, chứng từ sau: Dự toán năm được cấp có thẩm quyền giao, Quy chế chi tiêu nội bộ, Quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền, Văn ản giao chỉ tiêu biên chế của cấp có thẩm quyền, Danh sách những ngư i hư ng lương,...Kế toán viên thực hiện kiểm tra số ư dự toán trên hệ thống Tabmis và Quyết định giao dự toán, đối chiếu anh sách lương g i đ u năm với văn ản giao chỉ tiêu biên chế của đơn vị,...Sau khi kiểm tra thì lưu theo tập hồ sơ đ u năm của từng đơn vị. b. Kiểm soát trong khi chi Trong năm, hi có nhu c u chi, đơn vị s dụng ngân sách g i Kho bạc Giấy rút dự toán, Ủy nhiệm chi (sau đâ gọi chung là Giấy rút tiền) đã được thủ trư ng đơn vị chuẩn chi kèm với hồ sơ, tài liệu liên quan. Kho bạc kiểm tra mẫu dấu chữ ký trên chứng từ chi với 11 mẫu dấu, chữ đã đăng tại KBNN Đà Nẵng, và kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ èm theo đối với từng nội dung chi. -Đối với các khoản chi thanh toán cho cá nhân: + Tiền lương, tiền công, học bổng: KBNN Đà Nẵng thực hiện đối chiếu giữa anh sách lương, phụ cấp, học bổng, các khoản chi khác cho cá nhân với anh sách được lưu từ đ u năm để thanh toán chuyển khoản cho cá nhân hoặc thanh toán qua đơn vị s dụng ngân sách. + Chi thu nhập tăng th m: Căn cứ vào Quy chế chi tiêu nội bộ và biên bản xét duyệt tiền lương tăng th m từ kinh phí tiết kiệm được của đơn vị s dụng ngân sách g i đến, KBNN Đà Nẵng tiến hành thanh toán khoản chi thu nhập tăng th m cho đơn vị. + Các khoản thanh toán như phúc lợi, hen thư ng, trợ cấp khác, KBNN Đà Nẵng kiểm tra mức chi, đối tượng được hư ng, đối chiếu với Quy chế chi tiêu nội bộ và các qu định hiện hành để thực hiện thanh toán cho cá nhân, đơn vị. -Đối với chi mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ: + Đối với các khoản chi ưới 20.000.000 đồng: KBNN Đà Nẵng căn cứ vào bảng kê chứng từ thanh toán để thanh toán cho đơn vị; + Đối với khoản chi từ 20 triệu đồng tr l n đến ưới 100 triệu đồng thì KBNN Đà Nẵng căn cứ vào hồ sơ đơn vị g i KBNN gồm Quyết định chỉ định th u, hợp đồng mua bán s a chữa, biên bản nghiệm thu để thanh toán cho đơn vị; + Đối với khoản chi từ 100 triệu đồng tr l n thì KBNN Đà Nẵng căn cứ hồ sơ đơn vị g i đến gồm Quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh hoặc Quyết định phê duyệt kết quả đấu th u được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Hợp đồng mua bán s a chữa; 12 Biên bản nghi m thu để kiểm tra định mức, tiêu chuẩn của tài sản theo qu định, văn ản hiện hành và thực hiện thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ nếu chứng từ hợp lệ. -Đối với các khoản chi về nghiệp vụ chuyên môn: Kho bạc căn cứ vào hồ sơ đơn vị g i đến như ảng kê thanh toán (đối với khoản chi ưới 20 triệu đồng); Hợp đồng, biên bản nghiệm thu,...(đối với khoản chi từ 20 triệu đồng tr lên). Kiểm soát các khoản chi trên phải đúng mục đ ch, đối tượng, định mức theo các văn ản qui định hiện hành, nếu đủ điều kiện thì thanh toán cho nhà cung cấp. -Đối với các khoản chi khác: Ngoài việc thực hiện kiểm soát chi các nội ung như tr n, KBNN Đà Nẵng c ng thực hiện kiểm soát việc thanh toán bằng tiền mặt theo Thông tư 164/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính về việc qu định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống KBNN Bên cạnh đó, KBNN Đà Nẵng còn thực hiện quản lý và kiểm soát cam kết chi đối với các khoản chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ và s a chữa tài sản. Tất cả các khoản chi thư ng u n đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao dự toán có hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ theo chế độ qu định và có giá trị hợp đồng từ 200 triệu đồng tr l n, nga sau hi đơn vị ký hợp đồng với nhà cung cấp, chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi ký hợp đồng, đơn vị đem hợp đồng đến KBNN Đà Nẵng đề nghị làm thủ tục cam kết chi. c. Kiểm soát sau khi chi KBNN Đà Nẵng thực hiện thanh tra chu n ngành đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân s dụng NSNN có nghĩa vụ chấp hành quy định pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản l nhà nước 13 của Kho bạc. Theo định kỳ phòng Thanh tra kiểm tra thuộc KBNN Đà Nẵng thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện công tác kiểm soát chi thư ng xuyên NSNN tại KBNN Đà Nẵng, kịp th i phát hiện, chấn chỉnh những sai sót trong việc thực hiện chính sách, chế độ chi NSNN theo qu định của pháp luật. 2.2.5. Kết quả thực hiện kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN Đà Nẵng a. Doanh số chi thường xuyên qua KBNN Đà Nẵng và số lượng hồ sơ giải quyết trước hạn, đúng hạn, quá hạn Bảng 2.3. Số liệu chi thường xuyên theo cấp NS qua KBNN Đà Nẵng Đơn vị tính: triệu đồng Năm Tổng chi TX NS TƢ NS Thành phố 2014 1.227.236 759.749 467.487 2015 1.453.626 863.890 589.736 2016 1.669.010 994.567 674.443 (Nguồn: Báo cáo của KBNN Đà Nẵng) Bảng 2.4. Số lượng hồ sơ giải quyết trước hạn, đúng hạn, quá hạn Đơn vị tính: hồ sơ Năm Tổng số hồ sơ chi TX Trong đó Trƣớc hạn Đúng hạn Quá hạn 2014 13.472 12.195 1.181 96 2015 15.325 14.472 786 67 2016 19.138 18.241 849 48 (Nguồn: Báo cáo của KBNN Đà Nẵng) Bảng 2.3 cho thấy qui mô của chi thư ng xuyên NSNN tại KBNN Đà Nẵng tăng qua từng năm cả 2 cấp ngân sách. Chứng tỏ nhiệm vụ kiểm soát chi thư ng xuyên của KBNN Đà nẵng ngày càng 14 tăng. Về nhân lực bố trí cho công tác này thực tế c ng đã được tăng trong những năm g n đâ . Thể hiện tại bảng 2.4, mặc dù số lượng hồ sơ phải giải quyết ngày càng nhiều, nhưng số lượng hồ sơ ị quá hạn ngày càng giảm. b. Số tiền KBNN Đà Nẵng từ chối cấp phát, thanh toán qua kiểm soát chi Bảng 2.6. Số liệu từ chối thanh toán các khoản chi thường xuyên qua KBNN Đà Nẵng giai đoạn năm 2014 đến 2016 Đơn vị tính: Triệu đồng (Nguồn: Báo cáo KBNN Đà Nẵng) Từ bảng 2.6 ta thấy rằng trong các nội dung KBNN từ chối thanh toán, các nội ung chi vượt dự toán, vi phạm về chế độ chứng từ giảm d n qua các năm. Chứng tỏ các đơn vị s dụng ngân sách đã ngày càng chú trọng hơn trong việc theo dõi dự toán để phân bổ các khoản chi. Sai phạm về thiếu hồ sơ chứng từ và sai các yếu tố trên chứng từ c ng giảm nhiều. Về nội dung từ chối thanh toán do sai chế Năm Số TH vi phạm Số tiền từ chối thanh toán Trong đó Chi vƣợt dự toán Vi phạm về chế độ CT Sai chế độ tiêu chuẩn định mức Thiếu hồ sơ, chứng từ Sai các yếu tố trên CT Tổng số Trong đó: Vi phạm CĐ TT không dùng TM 2014 267 34.150 2.567 4.786 5.765 21.032 10.798 2015 206 30.256 2.009 2.548 5.780 19.919 9.567 2016 187 26.843 1.532 1.098 4.178 20.035 11.732 15 độ, tiêu chuẩn, định mức lại tăng cao và chiếm đa ph n trong số liệu từ chối thanh toán, trong đó vi phạm về chế độ thanh toán không dùng tiền mặt c ng chiếm khá lớn. Do vậy c n có biện pháp để khắc phục sai phạm này. 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG
Luận văn liên quan