Thực trạng ngành thuế tỉnh ðắk Lắk trong những năm qua từ
khi thực hiện Luật Quản lý thuế mới cho thấy những bước chuyển
biến tích cực ñem lại kết quả tương ñối cao trong việc quản lý thuế,
ngăn chặn các hành vi khai man trốn thuế, gian lận về thuế, ñặc biệt
là “gian lận hoàn thuế GTGT, chiếm ñoạt tiền thuế GTGT hay gọi là
nợ thuế GTGT rồi bỏ trốn”. Qua thanh tra, kiểm tra thuế ñã phát hiện
truy thu và xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong các năm qua
vẫn ở mức 10%, với kết quả trên vẫn chưa tương xứng với tình hình
thực tế xẩy ra trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk là do những nguyên nhân
chính sau ñây:
- Công tác thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm về
thuế của cơ quan thuế chưa ñược ñặt ñúng tầm và chưa phù hợp với
thực trạng của nước ta là trình ñộ dân trí thấp, nhận thức trách nhiệm
chưa cao. Chất lượng kiểm tra còn hạn chế, chưa phát hiện và có
biện pháp ngăn chặn kịp thời hành vi gian lận trong việc tính thuế, kê
khai thuế, gian lận trong hoàn thuế, miễn giảm thuế nhất là trong
hoàn thuế giá trị gia tăng. Chức năng và quyền hạn của thanh tra,
kiểm tra thuế còn bị bó hẹp chưa trở thành công cụ có hiệu lực ñể
chống thất thu ngân sách và răn ñe, ngăn chặn các hành vi vi phạm
về thuế.
- Ứng dụng công nghệ tin học trong việc quản lý thuế còn ở
mức thấp, mới tập trung vào công việc quản lý ñể ñăng ký thuế, cấp
mã số thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ: ñại bộ phận công việc quản lý
thuế vẫn là thủ công, năng suất, hiệu quả quản lý thuế còn thấp dẫn
ñến khả năng kiểm soát và quản lý thuế của cơ quan thuế
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế giá trị gia tăng tại cục thuế tỉnh Ðắk Lắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
HUỲNH PHÚ ðẠT
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH ðẮK LẮK
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
ðÀ NẴNG – NĂM 2016
Công trình ñược hoàn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
Người hướng dẫn KH: PGS. TS TRẦN ðÌNH KHÔI NGUYÊN
Phản biện 1: TS. ðINH THỊ NGỌC TRAI
Phản biện 2: PGS. TS LÊ ðỨC TOÀN
Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại ðại học ðà Nẵng vào ngày 27 tháng
8 năm 2016
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng
- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thực trạng ngành thuế tỉnh ðắk Lắk trong những năm qua từ
khi thực hiện Luật Quản lý thuế mới cho thấy những bước chuyển
biến tích cực ñem lại kết quả tương ñối cao trong việc quản lý thuế,
ngăn chặn các hành vi khai man trốn thuế, gian lận về thuế, ñặc biệt
là “gian lận hoàn thuế GTGT, chiếm ñoạt tiền thuế GTGT hay gọi là
nợ thuế GTGT rồi bỏ trốn”. Qua thanh tra, kiểm tra thuế ñã phát hiện
truy thu và xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong các năm qua
vẫn ở mức 10%, với kết quả trên vẫn chưa tương xứng với tình hình
thực tế xẩy ra trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk là do những nguyên nhân
chính sau ñây:
- Công tác thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm về
thuế của cơ quan thuế chưa ñược ñặt ñúng tầm và chưa phù hợp với
thực trạng của nước ta là trình ñộ dân trí thấp, nhận thức trách nhiệm
chưa cao. Chất lượng kiểm tra còn hạn chế, chưa phát hiện và có
biện pháp ngăn chặn kịp thời hành vi gian lận trong việc tính thuế, kê
khai thuế, gian lận trong hoàn thuế, miễn giảm thuế nhất là trong
hoàn thuế giá trị gia tăng. Chức năng và quyền hạn của thanh tra,
kiểm tra thuế còn bị bó hẹp chưa trở thành công cụ có hiệu lực ñể
chống thất thu ngân sách và răn ñe, ngăn chặn các hành vi vi phạm
về thuế.
- Ứng dụng công nghệ tin học trong việc quản lý thuế còn ở
mức thấp, mới tập trung vào công việc quản lý ñể ñăng ký thuế, cấp
mã số thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ: ñại bộ phận công việc quản lý
thuế vẫn là thủ công, năng suất, hiệu quả quản lý thuế còn thấp dẫn
ñến khả năng kiểm soát và quản lý thuế của cơ quan thuế.
- ðội ngũ cán bộ trong hệ thống quản lý thuế còn thiếu và yếu
2
về năng lực chuyên môn, việc ñào tạo ñội ngũ quản lý thuế chưa thật
sự chuyên sâu, do vậy không tránh những sai sót trong quá trình thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong tổ chức bộ máy
còn nhiều ñiểm chưa rõ ràng. Cụ thể: quy trình thanh tra, quy trình
kiểm tra, quy trình kê khai thuế, quy trình hoàn thuế, quy trình quản
lý nợ thuế... còn có nhiều vấn ñề chưa phù hợp với các quy ñịnh Luật
Quản lý thuế, phù hợp với thực tế với từng mô hình của từng loại
DN; các công cụ hỗ trợ cho hệ thống quản lý thuế chưa ñược ñáp
ứng ñầy ñủ; công tác phối kết hợp giữa các cơ quan chức năng có
thẩm quyền chưa ñược chặt chẽ. Do ñó công tác thanh tra, kiểm tra
thuế thời gian qua còn nhiều vấn ñề cần ñược quan tâm, nhất là trong
ñiều kiện quản lý thuế theo chức năng hiện nay.
Qua hàng loạt vấn ñề nêu trên thì sự cần thiết nghiên cứu về
công tác kiểm soát thuế giá trị gia tăng ñể có những biện pháp hoàn
thiện công tác kiểm soát thuế tại ñịa phương là ñiều vô cùng bức
thiết. Do vậy tác giả quyết ñịnh chọn ñề tài: “Hoàn thiện công tác
kiểm soát thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh ðắk Lắk” làm luận văn
tốt nghiệp của mình.
2. Mục ñích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu, khảo sát, ñánh giá thực trạng kiểm soát
thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk, từ ñó ñề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả của công tác kiểm soát thuế
GTGT tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn vận dụng phương pháp tổng hợp tài liệu ñể giải
3
quyết mục tiêu trên.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Luận văn làm rõ ý nghĩa của việc hoàn thiện kiểm soát thuế
nói chung và kiểm soát thuế GTGT nói riêng trong ñiều kiện ngành
thuế Việt Nam ñã và ñang chuyển từ mô hình quản lý thuế theo ñối
tượng sang mô hình quản lý theo chức năng dựa theo Luật quản lý
thuế mới. Luận văn nêu lên thực trạng, ñánh giá phân tích thực trạng
về kiểm soát thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk. Trên cơ sở ñó,
luận văn nêu ra các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm hoàn
thiện công tác kiểm soát thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk.
6. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Lý luận chung về kiểm soát thuế giá trị gia tăng.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát thuế GTGT tại Cục thuế tỉnh
ðắk Lắk.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát thuế GTGT tại Cục
thuế tỉnh ðắk Lắk.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
1.1.1. Khái niệm
Theo quy ñịnh của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia
tăng là một loại thuế gián thu ñánh trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông
ñến tiêu dùng. ðây là một loại thuế doanh thu ñánh vào mỗi giai
ñoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng hóa, từ khi còn là nguyên
liệu thô sơ cho ñến sản phẩm hoàn thành, và cuối cùng là giai ñoạn
tiêu dùng.
1.1.2. ðặc ñiểm
1.1.3. Nguyên tắc chung tính thuế GTGT
1.2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
1.2.1. Khái niệm về kiểm tra, kiểm soát thuế và sự cần thiết
phải kiểm soát thuế trong hệ thống quản lý thuế của cơ quan
thuế
1.2.2. Những mục tiêu cơ bản của kiểm soát thuế GTGT
Kiểm soát thuế GTGT nhằm ñạt những mục tiêu cơ bản:
- ðề cao ý thức tự giác chấp hành chính sách, pháp luật về
thuế và tạo ñiều kiện cho DN thực hiện tốt nghĩa vụ thuế; phát hiện,
ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm cuả DN.
- Giúp cho công tác quản lý nguồn thu NSNN ñược thực hiện
một cách tốt nhất, tập trung và huy ñộng ñầy ñủ số thu cho NSNN.
- ðiều chỉnh những bất hợp lý, những kẻ hở của chính sách
pháp luật trong quá trình thực hiện Luật thuế GTGT và Luật Quản lý
thuế, hạn chế những tình trạng tránh thuế, trốn thuế của ðTNT.
- Cải tiến các thủ tục quản lý thuế, phân công, phân nhiệm rõ
5
ràng, chuẩn hoá dần công tác quản lý thuế, nâng cao năng lực, hiệu
quả hoạt ñộng của bộ máy quản lý thuế, chất lượng công việc của ñội
ngũ cán bộ thuế.
- Góp phần huy ñộng tốt nhất vai trò của thuế GTGT trong nền
kinh tế.
1.2.3. Vai trò và sự cần thiết kiểm soát thuế GTGT
- Kiểm soát tốt thuế GTGT có vai trò quan trọng trong việc
ñộng viên nguồn thu thường xuyên, ổn ñịnh cho NSNN.
- Tạo ñiều kiện hình thành thói quen tuân thủ pháp luật của các
DN, các cá nhân trong hoạt ñộng kinh tế xã hội.
- Kiểm soát thuế GTGT có vai trò quan trọng trong việc cung
cấp những thông tin về việc chấp hành thuế và những thông tin về
mức ñộ phù hợp, tính khả thi của luật thuế GTGT và các văn bản,
chế ñộ hướng dẫn.
- Thông qua kiểm soát thuế ñánh giá tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ ngành thuế, khả năng, trình ñộ, phẩm chất
ñạo ñức của cán bộ thuế.
1.2.4. Quy trình quản lý thuế GTGT
Sơ ñồ 1.1. Kiểm soát, giám sát thuế GTGT
Việc kiểm soát thuế GTGT ñòi hỏi phải tuân theo các qui trình
nhiệp vụ về thuế. Nội dung mối quan hệ công việc của các quy trình
nghiệp vụ về thuế GTGT ñối với DN theo sơ ñồ như sau:
Các chuẩn mực:
- Luật thuế GTGT,
Luật quản lý thuế và
các văn bản hướng
dẫn.
- Các quy trình hướng
dẫn quản lý thuế.
CƠ QUAN THUẾ
- Kiểm
soát việc
tuân thủ
pháp luật
thuế
GTGT với
các DN.
6
(7)
(6)
(1)
(2)
(3)
(9) (4) (5)
(8)
Sơ ñồ 1.2. Mối quan hệ công việc của quy trình nghiệp vụ về thuế
GTGT
Việc kiểm soát quy trình nghiệp vụ về thuế GTGT ñối với DN
phải tuân thủ theo các bước theo sơ ñồ như sau:
(1)
(2)
(2)
Sơ ñồ 1.3. Kiểm soát quy trình nghiệp vụ về thuế GTGT ñối với DN
1.3. NỘI DUNG KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
1.3.1. Kiểm soát ban ñầu ở khâu ñăng ký, kê khai thuế
Kiểm soát ban ñầu ở khâu ñăng ký, kê khai thuế do bộ phận
KK & KKT thực hiện ñể ñánh giá mức ñộ tuân thủ phát luật thuế qua
NNT
Kho bạc Nhà nước,
Ngân hàng
CQT
Người nộp
thuế
Kê khai thuế
ðăng ký thuế,
cấp MST
Nộp thuế
Hoàn thuế
Thanh tra, kiểm
tra thuế
7
việc ñăng ký, kê khai thuế của ðTNT. Phải xác ñịnh ñược số HS
phải nộp, ñã nộp, không nộp, các lỗi số học và tính pháp lý của HS
khai thuế, qua ñó bộ phận KK & KKT có những ñiều chỉnh và kiến
nghị xử lý kịp thời tạo ñiều kiện ñể ðTNT chấp hành tốt pháp luật
thuế. Việc kiểm soát ở khâu này nhằm phân loại ñược ðTNT ñịnh
hướng cho việc kiểm soát ở các khâu tiếp theo.
1.3.2. Kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế
Bước 1: Kiểm tra tại trụ sở CQT
Bước 2: Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
1.3.3. Kiểm soát nợ thuế
Bước công
việc Nội dung công việc
1. Lập kế
hoạch kiểm
soát nợ.
- Xây dựng chỉ tiêu quản lý thu nợ năm.
- ðiều chỉnh kế hoạch.
- Thực hiện kế hoạch thu nợ năm.
2. Thực hiện
kiểm soát nợ
- Phân loại nợ.
- Thực hiện thu nợ thuế ñối với nhóm nợ thông
thường.
- Quản lý thu nợ ñối với nhóm nợ chờ xử lý
- Quản lý thu nợ ñối với nhóm nợ khó thu.
3. Báo cáo kết
quả kiểm soát
nợ thuế
- Lập báo cáo
- Tổng hợp báo cáo
- ðánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu nợ
hàng năm
1.3.4. Quản lý thông tin về người nộp thuế
1.3.5. Xử lý vi phạm về thuế
Vi phạm về thuế có thể chia làm 4 loại:
+ Vi phạm thủ tục về thuế: kê khai, ñăng ký thuế, nộp HS khai
thuế...
+ Chậm nộp tiền thuế;
8
+ Kê khai sai dẫn ñến thiếu số tiền thuế phải nộp;
+ Trốn thuế, gian lận thuế;
Người nộp thuế vi phạm các thủ tục về thuế có thể bị phạt
cảnh cáo hoặc phạt tiền theo một mức quy ñịnh.
Kết luận Chương 1
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ GTGT TẠI
CỤC THUẾ TỈNH ðẮK LẮK
2.1. ðẶC ðIỂM CÁC DOANH NGHIỆP VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ
2.1.1. ðặc ñiểm các DN ñóng trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk
a. Về một số ñặc ñiểm tự nhiên
b. Về một số ñặc ñiểm kinh tế - xã hội
c. ðặc ñiểm các Doanh nghiệp
Bảng 2.1. Số lượng DN ñang hoạt ñộng ñến 31/12/2014
Số thu NSNN
năm 2014
STT Loại hình DN
Số
lượng
DN
(tại VP
Cục
Thuế)
Tỷ
trọng
DN
(tỷ ñ) %
1 DN nhà nước 12 2,5% 320 22,2%
2
DN ñầu tư nước
ngoài 5 1,04% 5 0,3%
3 Công ty cổ phần 156 28,75% 432 30%
4 Công ty TNHH 250 52,08% 514 35,7%
5 DN tư nhân 75 15,63% 169 11,7%
Tổng cộng 498 100% 1.440 100%
Theo số liệu quản lý thuế, toàn tỉnh có 775 cơ sở kinh doanh
9
cà phê, nông sản, trong ñó doanh nghiệp là: 305, chi nhánh: 13, hộ
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ là: 457, trong ñó doanh nghiệp
xuất khẩu cà phê là 16.
2.1.2. Tổ chức quản lý tại Cục Thuế tỉnh ðắk Lắk
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
TẠI CỤC THUẾ TỈNH ðẮK LẮK
Thứ nhất, căn cứ vào thực trạng hoạt ñộng kiểm soát thuế
GTGT tại Cục Thuế, tác giả ñánh giá thực trạng của hoạt ñộng kiểm
soát thuế GTGT thông qua hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB).
Thứ hai, căn cứ hoạt ñộng kiểm soát thuế GTGT tại Cục Thuế
ñối với việc chấp hành pháp luật thuế của NNT, tác giả ñánh giá thực
trạng công tác kiểm soát thuế GTGT thông qua việc ñánh giá các quy
trình nghiệp vụ quản lý thuế, cụ thể ñi sâu vào ñánh giá hoạt ñộng
thanh tra, kiểm tra thuế GTGT và giám sát hồ sơ khai thuế GTGT
ñối với NNT.
2.2.1. Môi trường kiểm soát thuế tại Cục Thuế tỉnh ðắk
Lắk
a. Về ñặc ñiểm cơ cấu tổ chức
b. Về chính sách nhân sự tham gia kiểm soát thuế
c. Về kiểm tra, kiểm soát nội bộ
d. Chính sách khen thưởng, xử phạt trong công tác quản lý
thuế
2.2.2. Các hoạt ñộng kiểm soát thuế GTGT tại Cục Thuế
tỉnh ðắk Lắk
a. Kiểm soát thủ tục ðăng ký thuế
b. Kiểm soát thủ tục kê khai thuế
c. Kiểm soát thủ tục xử lý HS khai thuế
d. Kiểm soát thủ tục xử lý về chứng từ nộp NSNN
10
e. Kiểm soát thủ tục ñôn ñốc thu nợ ñọng thuế
f. Kiểm soát thủ tục hoàn thuế
g. Kiểm soát thủ tục miễn giảm thuế
h. Kiểm soát thủ tục kiểm tra thuế
2.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT
a. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT tại CQT
Bảng 2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế
GTGT tại văn phòng Cục Thuế tỉnh ðắk Lắk
Stt Chỉ tiêu ðVT 2012 2013 2014
1 Kế hoạch kiểm tra Cuộc 250 270 300
2 Số ñã thực hiện Cuộc 240 260 300
3
Tỷ lệ thực hiện kế
hoạch :(2)/(1) % 96% 96% 100%
4
Số cuộc phát hiện có vi
phạm Cuộc 238 255 296
5
Tỷ lệ DN vi
phạm:(4)/(2) % 99% 98% 99%
6
Số thuế tăng thêm qua
kiểm tra triệu 8.650 10.150 12.480
7
Số thuế tăng bình
quân/cuộc:(6)/(2) triệu 36 39 41,6
8
Số thuế bình quân vụ vi
phạm:(6)/(4) triệu 36,4 39,8 42,2
Qua bảng trên: Chênh lệch % số thuế bình quân/ số cuộc kiểm
tra và Số thuế bình quân vi phạm là tương ñối cao, ñiều này cho
thấy:
+ Thứ nhất, việc phân tích thông tin, việc lập kế hoạch kiểm
11
tra tương ñối chính xác, xác ñịnh ñúng ñối tượng cần thanh tra, kiểm
tra thuế.
+ Thứ hai, việc lựa chọn ñối tượng ñể lập kế hoạch thanh tra,
kiểm tra là rất trọng tâm, chuyên sâu.
b. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT tại DN
Nội dung thanh tra, kiểm tra thuế GTGT tại DN gồm 3 nội
dung chính sau:
Thứ nhất là kiểm tra tính trung thực của các nội dung trên tờ
khai thuế.
Thứ hai là kiểm tra tính hợp pháp của các biểu mẫu, trình tự
lập và luân chuyển chứng từ.
Thứ ba là kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các ñối tượng kế
toán, nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính pháp lý trong việc
thực hiện chế ñộ tài chính kế toán DN ñược kiểm tra.
2.2.4. Công tác thanh kiểm tra hoàn thuế GTGT
- CSKD kê khai lỗ luỹ kế từ hai năm liên tục trở lên hoặc có số
lỗ vượt quá vốn ñiều lệ ñăng ký tính ñến thời ñiểm nộp HS ñề nghị
hoàn thuế gửi CQT;
- CSKD ñược hoàn thuế từ hoạt ñộng kinh doanh bất ñộng
sản; kinh doanh thương mại, dịch vụ;
- CSKD thay ñổi ñịa ñiểm kinh doanh trong vòng mười hai
tháng tính từ thời ñiểm có Quyết ñịnh hoàn thuế trở về trước;
- CSKD có sự thay ñổi bất thường giữa doanh thu tính thuế và
số thuế ñược hoàn trong giai ñoạn 12 tháng.
ðối với các quyết ñịnh giải quyết hoàn thuế trước, kiểm tra
sau còn lại, CQT thực hiện kiểm tra sau hoàn thuế theo nguyên tắc
rủi ro (HS có quy mô, có ñộ phức tạp, số thuế ñã giải quyết hoàn
lớn... thì ưu tiên thực hiện trước) trong thời hạn tối ña không quá
12
mười năm, kể từ ngày CQT ban hành quyết ñịnh hoàn thuế. Cục thuế
ðắk Lắk ñã ñạt ñược những kết quả sau:
Bảng 2.4. Kết quả thanh tra từ năm 2010 - 2014
ðVT: tỷ ñồng
TT Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014
1
Số ñơn vị
thanh tra,
kiểm tra
150 200 240 260 300
2
Số thuế tăng
qua thanh
tra, kiểm tra
thuế
15,566 18,790 34,304 38,725 42,036
Trong ñó:
Thuế GTGT
8,790 14,510 28,760 31.890 35,325
(Nguồn: Báo cáo kết quả công tác thanh tra của Cục Thuế
năm 2010 - 2014)
Những kết quả trên chưa thật sự phản ánh ñúng thực trạng của
hành vi vi phạm pháp luật thuế mà công tác thanh tra thực hiện, vẫn
chưa tương xứng với tình hình khai man trốn thuế của DN. Nguyên
nhân chính là: quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ của từng Phòng trong
tổ chức bộ máy còn nhiều ñiểm chưa rõ ràng, cụ thể; quy trình thanh
tra chưa phù hợp với các quy ñịnh của Luật Quản lý thuế, phù hợp
với thực tế từng loại DN; công tác hỗ trợ cho thanh tra thuế chưa
ñược ñáp úng ñầy ñủ; công tác phối kết hợp giữa các cơ quan chức
năng có thẩm quyền chưa ñược chặt chẽ. Do ñó công tác thanh tra
thuế còn nhiều vấn ñề cần ñược quan tâm, nhất là trong ñiều kiện
quản lý thuế theo chức năng hiện nay.
13
2.2.5. Công tác quản lý nợ thuế
Thực tế trong những năm qua việc kiểm soát ñôn ñốc thu nợ
thuế tại Cục thuế tỉnh ðắk Lắk không có hiệu quả do một số nguyên
nhân sau:
Kiểm soát nợ thuế chưa tuân thủ sát theo quy trình do nhiều
nguyên nhân; DN gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh; DN khó tiếp
cận nguồn vốn vay ngân hàng nên ñã chiếm dụng tiền thuế; chức
năng cưỡng chế nợ theo quy trình không thực hiện ñược do tài khoản
ñơn vị trong ngân hàng bị cạn kiệt dẫn ñến nợ ñọng thuế khá cao
so với dự toán thu của ngành, cụ thể số nợ ñọng thuế năm 2013
chuyển sang phải thu năm 2014 chiếm 12.5% tổng thu NS, chưa
hoàn thành chỉ thu nợ ñược giao 5% so với số thực hiện.
Mặt khác còn có sự chồng chéo nhiệm vụ ñôn ñốc thu nợ của
Bộ phận quản lý thu nợ và thực hiện dự toán thu của Bộ phận kiểm
tra không có ranh giới rõ ràng nên ñưa ra chỉ tiêu giảm nợ cho bộ
phận quản lý nợ chỉ là tương ñối từ ñó chất lượng công tác quản lý
nợ thuế chưa cao, không hiệu quả.
2.3. ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THUẾ GTGT
2.3.1. Những ưu ñiểm trong công tác kiểm soát thuế GTGT
- ðối với ñăng ký thuế và kê khai thuế.
- ðối với kiểm soát thủ tục xử lý HSKT.
- ðối với kiểm soát thủ tục xử lý về chứng từ nộp NSNN.
- ðối với kiểm soát kiểm soát thủ tục ñôn ñốc thu nợ ñọng
thuế.
- ðối với kiểm soát giá kiểm soát thủ tục hoàn thuế.
- ðối với kiểm soát thủ tục thanh kiểm tra thuế.
14
2.3.2. Những hạn chế trong công tác kiểm soát thuế GTGT
a. Hạn chế về kiểm soát ñăng ký thuế và kê khai thuế
b. Hạn chế về kiểm soát thủ tục xử lý HSKT
c. Hạn chế về thủ tục xử lý về chứng từ nộp NSNN
d. Hạn chế về thủ tục ñôn ñốc quản lý nợ thuế
e. Hạn chế về thủ tục hoàn thuế
f. Hạn chế về thủ tục miễn, giảm thuế
g. Hạn chế về công tác thanh tra, kiểm tra thuế
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong công tác kiểm
soát thuế GTGT
Thứ nhất: Do cơ chế chính sách: Việc quản lý thuế theo mô
hình chức năng với cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp ñã thay thế dần mô
hình chuyên quản, song Luật ngân sách ñang gắn chặt số thu NSNN
trên ñịa bàn với các khoản chi, do vậy công tác quản lý thuế nói
chung và kiểm soát thuế GTGT còn chịu áp lực rất nặng bởi số thu
và vấn ñề thực hiện dự toán thu hàng năm.
Thứ hai: Do con người:
Về phía cơ quan thuế: Lực lượng cán bộ thanh tra, kiểm tra
thuế còn ít so với yêu cầu, một số công chức hạn chế về trình ñộ
chuyên môn nên vệc kiểm soat thuế GTGT chưa hiệu quả, cán bộ xử
lý của các phòng chức năng phối hợp giải quyết công việc chưa nhịp
nhàn, việc kiểm soát thực hiện các quy trình về quản lý thuế còn lỏng
lẻo, trình ñộ chuyên môn của cán bộ, công chức chưa ñồng ñều, áp
dụng tin học hóa vào công tác quản lý thuế chỉ ở mức ñộ trung bình.
Về phía Doanh nghiệp: Tình trạng trốn thuế, lậu thuế, gian lận
về thuế GTGT, nợ ñọng thuế xảy ra ở tất cả DN thuộc mọi ngành
nghề kinh doanh ngày càng tăng, vừa gây thất thu cho NSNN, vừa
không bảo ñảm công bằng xã hội, ñặc biệt từ năm 2013 trở lại ñây
15
các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk cụ thể Doanh nghiệp là
ngành nông sản lợi dụng cơ chế thông thoáng của pháp luật cố tình
gian lận, chiếm ñoạt tiền thuế GTGT phải nộp, tiền hoàn thuế GTGT
từ Ngân sách Nhà nước.
Thứ ba: Việc sắp xếp cán bộ vào các vị trí công việc chưa phù
hợp với trình ñộ, năng lực, sở trường; việc luân phiên, luân chuyển
cán bộ áp dụng máy móc, chưa phù hợp với ñiều kiện thực tế của
từng công việc dẫn ñến cán bộ thuế không có nghiệp vụ chuyên sâu
và chuyên môn hóa.
Kết luận Chương 2
CHƯƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH ðẮK LẮK
3.1. MỤC TIÊU, QUAN ðIỂM VÀ ðỊNH HƯỚNG CƠ BẢN VỀ
QUẢN LÝ NGUỒN THU THUẾ GTGT TẠI CỤC THUẾ TỈNH
ðẮK LẮK
3.1.1. Mục tiêu
- Minh bạch
- Chuyên nghiệp
- Liêm chính
- ðổi mới
Qua ñó tạo ra sân chơi lành mạnh, bình ñằng, công bằng giữa
các thành phần kinh tế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế ñối với Nhà
nước, ñảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường, thúc ñẩy sản
xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hoá, khuyến khích phát triển
kinh tế quốc dân.
16
3.1.2. Quan ñiểm
Nội dung kế hoạch cải cách hệ thống thuế năm 2014 sẽ tập
trung vào các nhiệm vụ trọng tâm sau:
Thứ nhất, về thể chế chính sách thuế, ñẩy mạnh hoàn thiện thể
chế thuế