Sacombank là một ngân hàng TMCP ñầu tiên ñược thành lập
tại TP.Hồ Chí Minh từ việc hợp nhất NH Phát Triển Kinh Tế Gò Vấp
cùng với 03 Hợp Tác Xã Tín Dụng Tân Bình, Thành Công và Lữ
Gia. Qua 25 năm hình thành và phát triển ñến nay ngân hàng ñã ñạt
ñược nhiều thành tựu Trong những năm vừa qua khi nợ xấu của
một số ngân hàng tăng cao thì tại Sacombank nhờ vào việc quản lý
bài bản cũng như áp dụng nhiều biện pháp kiểm soát chặt chẽ trong
khâu cấp phát tín dụng ñặc biệt coi trọng khâu phân tích báo cáo tài
chính ñã mang lại hiệu quả nhất ñịnh ñiều này ñã ñược chứng minh
khi là Sacombank là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trên toàn
quốc với tỷ lệ nợ xấu tới thời ñiểm 30/09/2014 là 0,98%/tổng dư nợ
qua ñó cho thấy việc phân tích báo cáo tài
chính ñối với doanh nghiệp vay vốn là cấp thiết và quan trọng.
Xuất phát từ nhận thức về ý nghĩa quan trọng của công tác
phân tích báo cáo tài chính cũng như việc tìm hiểu công tác phân tích
báo cáo tài chính tại Sacombank Chi Nhánh Daklak tôi ñã lựa chọn
ñề tài: “Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín – Chi Nhánh Daklak”
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn Thương tín – Chi nhánh Daklak, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
HOÀNG ANH SƠN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN
TẠINGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH DAKLAK
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
ðà Nẵng - Năm 2016
Công trình ñược hoàn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
Người hướng dẫn KH: TS ðOÀN NGỌC PHI ANH
Phản biện 1: PGS. TS. HOÀNG TÙNG
Phản biện 2: PGS. TS. NGUYỄN PHÚ GIANG
Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại ðắk lắk vào ngày 17 tháng 9 năm
2016.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, ðại học ðà Nẵng;
- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sacombank là một ngân hàng TMCP ñầu tiên ñược thành lập
tại TP.Hồ Chí Minh từ việc hợp nhất NH Phát Triển Kinh Tế Gò Vấp
cùng với 03 Hợp Tác Xã Tín Dụng Tân Bình, Thành Công và Lữ
Gia. Qua 25 năm hình thành và phát triển ñến nay ngân hàng ñã ñạt
ñược nhiều thành tựuTrong những năm vừa qua khi nợ xấu của
một số ngân hàng tăng cao thì tại Sacombank nhờ vào việc quản lý
bài bản cũng như áp dụng nhiều biện pháp kiểm soát chặt chẽ trong
khâu cấp phát tín dụng ñặc biệt coi trọng khâu phân tích báo cáo tài
chính ñã mang lại hiệu quả nhất ñịnh ñiều này ñã ñược chứng minh
khi là Sacombank là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trên toàn
quốc với tỷ lệ nợ xấu tới thời ñiểm 30/09/2014 là 0,98%/tổng dư nợ
(Nguồn: qua ñó cho thấy việc phân tích báo cáo tài
chính ñối với doanh nghiệp vay vốn là cấp thiết và quan trọng.
Xuất phát từ nhận thức về ý nghĩa quan trọng của công tác
phân tích báo cáo tài chính cũng như việc tìm hiểu công tác phân tích
báo cáo tài chính tại Sacombank Chi Nhánh Daklak tôi ñã lựa chọn
ñề tài: “Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín – Chi Nhánh Daklak”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn ñề lí luận cơ bản về công tác phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng.
- Phân tích thực trạng công tác phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-
Chi Nhánh ðăkLăk ( Sacombank-CN Daklak).
2
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích
BCTC ñối với doanh nghiệp vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng: Công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn
tại Sacombank-CN Daklak.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác phân tích báo cáo
tài chính trong quy trình thẩm ñịnh cấp tín dụng ñối với doanh
nghiệp vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dự liệu.
- Xử lý dữ liệu.
5. Bố cục luận văn
- Chương 1: Tổng quan công tác phân tích BCTC ñối với
doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng công tác phân tích BCTC của doanh
nghiệp vay vốn tại Sacombank-CN Daklak.
- Chương 3: Hoàn thiện công tác phân tích BCTC tại
Sacombank-CN Daklak ñối với doanh nghiệp vay vốn.
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA NHTM
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM & HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG
CỦA NHTM
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm ngân hàng thương mại (NHTM)
b. Hoạt ñộng cơ bản của NHTM
1.1.2. Hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
b. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng NHTM
c. Phân loại tín dụng NHTM [3]
d. Rủi ro tín dụng NHTM [15]
1.2. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BCTC
DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
của NHTM
- Phân tích BCTC doanh nghiệp ñối với NHTM là một tập
hợp các phương pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các
thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm ñánh giá
tình hình tài chính của doanh nghiệp, ñánh giá rủi ro, mức ñộ và chất
lượng hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp ñó, khả năng và tiềm lực
của doanh nghiệp, giúp ngân hàng ñưa ra các quyết ñịnh tài trợ cho
doanh nghiệp hay không
1.2.2. Sự cần thiết của công tác phân tích BCTC doanh
nghiệp vay vốn của NHTM
- Việc phân tích BCTC cung cấp nhiều thông tin hữu ích trong
việc ra quyết ñịnh cấp vốn ñặc biệt là khả năng trả nợ. CBTD sẽ phải
4
ñể ý nhiều ñến các con số trên bảng BCTC như hiệu quả hoạt ñộng
doanh thu lợi nhuận, tài sản ngắn hạn và khả năng chuyển thành tiền
ñồng thời so với nợ ngắn hạn ñể thanh toán cũng như nắm bắt tiềm
lực tài chính của khách hàng thông qua tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu. Do
ñó việc áp dụng các kỹ thuật phân tích phụ thuộc vào bản chất và
theo thời hạn của các khoản nợ cũng như khả năng phân tích của
CBTD, nhưng cho dù ñó là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì ngân
hàng cũng ñều quan tâm ñến cơ cấu tài chính biểu hiện mức ñộ mạo
hiểm của doanh nghiệp ñi vay.
1.2.3. Nguồn thông tin phục vụ phân tích BCTC khách
hàng
a. Bảng cân ñối kế toán ( BCðKT)
b. Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ( BC
KQHðKD)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
e. Nguồn thông tin khác
1.2.4. Phương pháp phân tích
a. Phương pháp so sánh
ðiều kiện ñể áp dụng phương pháp so sánh là các chỉ tiêu tài
chính phải thống nhất về nội dung, không gian, thời gian, tính chất
và ñơn vị tính toán... và theo mục ñích phân tích mà xác ñịnh số gốc
so sánh. Gốc so sánh ñược chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không
gian, kỳ phân tích ñược lựa chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá
trị so sánh có thể lựa chọn bằng số tuyệt ñối, số tương ñối hoặc bình
quân, bao gồm:
- So sánh giữa số thực hiện trong kỳ này với số thực hiện trong
kỳ trước ñể thấy rõ xu hướng thay ñổi về tài chính doanh nghiệp,
5
nhằm ñánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch ñể thấy rõ mức ñộ
phấn ñấu của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình
ngành của các doanh nghiệp khác ñể ñánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp tốt hay xấu, ñược hay chưa ñược.
- So sánh theo chiều dọc ñể xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu
so với tổng thể, so sánh chiều ngang của nhiều kỳ ñể thấy ñược sự
biến ñổi cả về số lượng tương ñối và tuyệt ñối của một chỉ tiêu nào
ñó qua các niên ñộ kế toán liên tiếp.
b. Phương pháp tỷ số
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của ñại
lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương
pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác ñịnh ñược các ngưỡng, các ñịnh mức ñể
nhận xét ñánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so
sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân
tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính ñược phân thành các
nhóm tỷ lệ ñặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục
tiêu hoạt ñộng của doanh nghiệp. ðó là các nhóm tỷ lệ về khả năng
thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về
năng lực hoạt ñộng kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi
nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận
của hoạt ñộng tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo
góc ñộ phân tích, CBTD lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau ñể
phục vụ mục tiêu phân tích của mình.
c. Phương pháp Dupont
Là phương pháp tách một tỷ số tổng hợp thành tích của chuỗi
6
các tỷ số có mối liên hệ với nhau. ðiều ñó cho phép phân tích những
ảnh hưởng của các tỷ số thành phần ñối với tỷ số tổng hợp. Với
phương pháp này, nhà phân tích tìm ra ñược các mối liên hệ giữa các
tỷ số tính toán ñược.
Phương pháp phân tích Dupont giúp ta rút ra những kết luận
về tình hình tài chính của DN trên tất cả các phương diện là tốt hay
xấu thông qua các thông số, sau ñó thực hiện các công việc sau:
- Xác ñịnh nguyên nhân và tính toán mức ñộ ảnh hưởng các
nhân tố ñến các chỉ tiêu phân tích.
- Xác ñịnh và dự ñoán những nhân tố kinh tế xã hội tác ñộng
ñến tình hình kinh doanh của DN.
- Tổng hợp kết quả, rút ra nhận xét, kết luận về tình hình tài
chính của DN.
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
1.3.1. Phân tích khái quát BCTC của doanh nghiệp
a. Phân tích bảng cân ñối kế toán
b. Phân tích báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh
c. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.3.2. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính
a. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu chi phí
Phản ánh khả năng quản lý chi phí của khách hàng, quản lý tốt
khách sẽ giúp tiết giảm chi phí tăng lợi nhuận.
b. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
ðể ñánh giá năng lực ñáp ứng các nghĩa vụ phải thanh toán
của doanh nghiệp. Khi tiến hành phân tích khả năng thanh toán của
doanh nghiệp, ngân hàng dùng các hệ số khả năng thanh toán ngắn
hạn, khả năng thanh toán nhanh.
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
7
Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán
ngắn hạn
=
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn phản ánh khả năng chuyển ñổi của
tài sản ngắn hạn thành tiền trong một khoảng thời gian ngắn (<1
năm) ñể ñảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn (có thời
gian < 1 năm). Chỉ tiêu này cho thấy khả năng ñáp ứng các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp cao hay thấp.
- Hệ số thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Hệ số thanh
toán nhanh
=
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này loại bỏ phần tài sản tồn kho trên tử số vì ñó là bộ
phận phải dự trữ thường xuyên cho kinh doanh mà giá trị của nó và
thời gian hoán chuyển thành tiền không chắc chắn nhất.
c. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt ñộng
Phản ánh khả năng quản lý chi phí vốn bỏ ra.
Lợi nhuận trước thuế Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (ROS) = Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận thuần =
Doanh thu
Tỷ suất này thể hiện khả năng mang lại bao nhiêu lợi nhuận so
với một ñồng thu về.
Lợi nhuận trước thuế
ROA =
Tổng tài sản
ROA là tỷ suất về khả năng sinh lời của tài sản. Chỉ tiêu này
phản ánh một ñồng tài sản ñang mang lại bao nhiêu ñồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu ROA càng cao phản ánh khả năng sinh lời của tài sản càng
lớn.
8
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu
ROE là tỷ suất về khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Chỉ
tiêu này phản ánh khả năng mang lại lợi nhuận ñối với mỗi ñồng vốn
bỏ ra. Hiệu quả của toàn bộ các nguồn lực tài chính suy cho cùng thể
hiện qua chỉ tiêu khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu.
d. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng tăng trưởng
- Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu (%)
- Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận kinh doanh (%)
LN từ hoạt ñộng KD kỳ hiện tại Tỷ lệ tăng trưởng
LNKD
=
LN từ hoạt ñộng KD kỳ trước
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÂN TÍCH BCTC
DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NHTM
1.4.1. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp
1.4.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC
DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN- CN DAKLAK
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CN DAKLAK
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh ðaklak
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.3. ðặc ñiểm tổ chức quản lý tại Chi Nhánh
2.1.4. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank-
CN Daklak 2012-2013-2014
Mặc dù tình hình chung của nên kinh tế các năm qua còn gặp
nhiều khó khăn, ñiều ñó ñã tác ñộng không nhỏ ñến hoạt ñộng của
ngân hàng trên cả nước nói chung và trên ñịa bàn tỉnh ðắkLắk nói
riêng, nhưng chi nhánh vẫn ñạt mức lợi nhuận trước thuế khá cao.
Lợi nhuận trước thuế của chi nhánh qua 3 năm phân tích lần lượt là
54.743,45 triệu ñồng, 62.918,37 triệu ñồng và 80.442,28 triệu ñồng.
Mức tăng trưởng lợi nhuận của năm 2014 so với năm 2013 (
17.523,91 triệu ñồng tương ứng mức tăng 27,85%) cũng cao hơn so
với mức tăng trưởng lợi nhuận của năm 2013 so với năm 2012 (
8.174,92 triệu ñồng tướng ứng mức tăng 14,93%). ðiều ñó cho thấy
hoạt ñộng dịch vụ của ngân hàng diễn ra rất hiệu quả, dư nợ tín dụng
của chi nhánh ñang trên ñà tăng trưởng, ñó là thành quả của những
chính sách hợp lý của hệ thống Sacombank nói chung và của Ban
giám ñốc chi nhánh nói riêng. ðồng thời, nó cũng là thành quả của
sự quyết tâm, nỗ lực của cán bộ nhân viên chi nhánh và sự tin tưởng
của khách hàng ñối với ngân hàng.
10
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN - CN DAKLAK
2.2.1. Tổng quan về quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín - CN Daklak
a. Các nguyên tắc
Quy trình ñược thực hiện theo nguyên tắc loại trừ dần các
khách hàng không ñủ ñiều kiện cấp tín dụng, hoặc nằm trong danh
sách không ñược cấp tín dụng hoặc nằm trong các tiêu chí từ chối
cấp tín dụng nhằm tiết giảm thời gian xem xét.
b. Quy trình cấp tín dụng gồm các bước sau
- Tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng,
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý, thủ tục ban ñầu,
- ðối chiếu với các quy ñịnh về cấp tín dụng của Sacombank,
- Chấm ñiểm, xếp hạng tín dụng,
- ðánh giá mức ñộ tác ñộng ñến Môi trường và xã hội,
- Tham khảo thông tin về khách hàng từ các nguồn thông tin
bên ngoài như Trung tâm thông tin khách hàng của Ngân hàng nhà
nước Việt Nam,
- Phân tích và ñánh giá mục ñích vay vốn, phương án sản xuất
kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng.
- Trường hợp chấp nhận cấp tín dụng, Sacombank sẽ xem xét
việc xác ñịnh lãi suất cấp tín dụng cho từng khoản cấp tín dụng cụ
thể.
2.2.2. Thực trạng phân tích BCTC của doanh nghiệp vay
vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN Daklak
a. Kiểm tra hồ sơ tài chính của doanh nghiệp vay vốn
b. Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Phân tích tình hình kinh doanh
11
Việc phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty
TNHH Văn Tứ năm 2013- 2014 ñược thực hiện qua bảng số liệu
kinh doanh của khách hàng năm 2013 và 2014:
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt KQHðKD của Công ty TNHH Văn Tứ
năm 2013- 2014
CHỈ TIÊU Năm 2013 %/DT Năm 2014 %/DT Tăng
trưởng
Doanh thu
thuần
36,279,509,351 100% 84,273,053,478 100% 132.29
Giá vốn hàng
bán
34,588,073,037 95.34 81,873,973,975 97.15 136.71
Lợi nhuận
gộp
1,691,436,314 4.66 2,399,079,503 2.85 41.84
CP quản lý
kinh doanh
792,651,589 2.18 1,251,017,498 1.48 57.83
Lãi lỗ tài
chính
-525,361,190 -1.45 -406,619,681 -0.48 -22.60
Lãi lỗ bất
thường
125,432,450 0.35 495,456,254 0.59 295.00
LN trước thuế 498,855,985 1.38 1,236,898,578 1.47 147.95
Thuế thu nhập 124,713,996 0.34 309,224,645 0.37 /
Thu nhập sau
thuế
374,141,989 1.03 927,673,934 1.10 147.95
- Phân tích các khoản mục bảng cân ñối kế toán:
+ Phân tích cơ cấu và sự biến ñộng của tổng tài sản:
+ Sự hợp lý trong cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn:
Cụ thể, trong phân tích về cơ cấu và sự biến ñộng tài sản của
của Công ty TNHH Văn Tứ, CBTD tiến hành phân tích như sau:
12
Bả
n
g2
.
3.
Bả
n
g
tó
m
tắ
t C
ð
KT
củ
a
Cô
n
g
ty
TN
H
H
Vă
n
Tứ
n
ăm
20
13
,
20
14
13
Nhìn chung tình hình tài chính của Cty ổn ñịnh. Vốn hoạt
ñộng một phần huy ñộng từ các TCTD.
- Phân tích các chỉ số tài chính
Ví dụ về phân tích các chỉ số tài chính ñược thể hiện trong
phân tích về các chỉ số tài chính của Công ty TNHH Văn Tứ
Bảng 2.4. Bảng tính toán các chỉ số tài chính của Công ty TNHH
Văn Tứ năm 2013, 2014
Các chỉ số tài chính Năm
2013
Năm
2014
Khả năng thanh toán hiện thời (lần) 1.93 1.86
Khả năng thanh toán nhanh (lần) 0.58 0.61
Số ngày tồn kho bình quân (ngày) 90 43
Số ngày phải thu bình quân (ngày) 29 14
Số ngày chiếm dụng người bán bình quân
(ngày) 14 12
Vòng quay vốn lưu ñộng (vòng) 3.05 6.19
Tỷ số nợ 49.43% 51.71%
Lãi ròng/doanh thu 1.01% 1.06%
Lãi ròng/vốn chủ sở hữu (ROE) 5.81% 2.04%
Lãi ròng/tổng tài sản (ROA) 2.94% 6.29%
Mức ñộ sử dụng vốn của KH hiệu quả và tương ñối ổn ñịnh.
Chỉ số lợi nhuận ñạt ở mức khá phù hợp với ngành nghề kinh doanh
của khách hàng.
- Xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp
Bên cạnh việc phân tích BCTC thì tại Sacombank ñã xây dựng
ñược hệ thống xếp hạng tín dụng ñiện tử ñánh giá các chỉ tiêu tài
chính cũng như phi tài chính của khách hàng. CBTD ñăng nhập vào
14
link nội bộ “crs.sacombank.com” sau ñó thực hiện theo các bước sau
Bảng 2.5. Bảng mô tả hạng DN
STT Xếp hạng Số ñiểm ñạt ñược
1 AAA 92.4 – 100
2 AA 84.8 – 92.3
3 A 77.2 – 84.7
4 BBB 69.6 – 77.1
5 BB 62.0 – 69.5
6 B 54.4 – 61.9
7 CCC 46.8 – 54.3
8 CC 39.2 – 46.7
9 C 31.6 – 39.1
10 D < 31.6
Việc xếp hạng tín dụng nội bộ giúp CBTD ño lường ñược hiệu
quả hoạt ñộng, mức ñộ rủi ro hoạt ñộng của khách hàng, triển vọng
phát triển cũng như mở rộng quan hệ của khách hàng với ngân hàng,
ñặc biệt là khả năng trả nợ của khách hàng.
2.3. ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CN DAKLAK
2.3.1. Những mặt tích cực ñạt ñược:
- Công tác phân tích BCTC ñối với thẩm ñịnh khách hàng vay
tại Chi nhánh ñược thiết lập ñã cung cấp ñược các thông tin căn bản
về tình hình hoạt ñộng phục vụ hoạt ñộng cấp tín dụng.
- Trong quá trình phân tích BCTC, CBTD thực hiện theo mẫu
biểu và quy trình có sẵn từ ñó tạo ra sự nhanh chóng trong quá trình
cấp tín dụng.
15
- Sacombank ñã xây dựng ñược hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ tự ñộng tạo ra sự thuận lợi nhanh chóng chính xác trong việc
ra quyết ñịnh cấp tín dụng.
2.3.2. Những ñiểm bất cập hạn chế:
- ða phần các doanh nghiệp trên ñịa bàn ñều cung cấp BCTC
chưa ñược kiểm toán do ñó tính chính xác còn hạn chế.
- Các BCTC cung cấp cho CBTD có thể là báo cáo thuế, có
thể là báo cáo nội bộ do ñó ñòi hỏi CBTD phải sử dụng nhiều biện
pháp cũng như nghiệp vụ ñể xác minh tính chính xác thực trạng hoạt
ñộng của doanh nghiệp so với BCTC.
- BCTC doanh nghiệp cung cấp thường không ñầy ñủ thiếu
báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng trên ñịa bàn
cũng như áp lực chỉ tiêu ñòi hỏi CBTD phải ñơn giản hết sức có thể,
thực hiện nhanh gọn các quy trình do ñó việc trao ñổi thông tin tìm
hiểu chi tiết về khách hàng khá là khó khăn ñặc biệt ñối với khách
hàng lớn
- Việc phân tích BCTC chỉ thực hiện trong thời ñiểm cấp tín
dụng do ñó không ñảm bảo CBTD cập nhập tình hình kịp thời sức
khỏe tài chính của khách hàng.
- Ngân hàng chưa xây dựng bảng chỉ số trung bình ngành,
việc sử dụng các chỉ tiêu trùng bình ngành ñể so sách trong quá trình
cấp tín dụng ñược CBTD thực hiện dựa trên kinh nghiệm và sự
phỏng ñoán.
16
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN CHO NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN - CN DAKLAK
3.1. MỤC TIÊU CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CN DAKLAK TRONG CÔNG TÁC TÍN
DỤNG NHỮNG NĂM ðẾN
3.1.1. Một số chỉ tiêu tài chính & an toàn hoạt ñộng trọng
yếu
- Tổng tài sản ñạt 214.550 tỷ ñồng, tăng 14% so năm trước;
- Vốn chủ sở hữu ñạt 19.900 tỷ ñồng, tăng 12%. Trong ñó,
Vốn ñiều lệ ñạt 14.853 tỷ ñồng, tăng 19,5%
- Tổng nguồn vốn huy ñộng ñạt khoảng 191.200 tỷ ñồng, tăng
14%. Trong ñó, huy ñộng từ TCKT&DC là 187.500 tỷ ñồng, tăng
15%;
- Tổng dư nợ tín dụng ñạt khoảng 144.900 tỷ ñồng, tăng 11%,
Trong ñó, cho vay khách hàng ñạt khoảng 141.000 tỷ ñồng, tăng
13%;
- Lợi nhuận trước thuế là 3.000 tỷ ñồng, tăng 5,2% so năm
trước. Tùy tình hình kinh tế vĩ mô diễn biến thuận lợi hoặc bất lợi,
chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế có thể tăng/giảm 10%;
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) ñạt trên 9%;
- Kiểm soát tỷ lệ nợ xấu không quá 2,5%;
- Tỷ lệ phân phối cổ tức từ 8%-10% vốn cổ phần.
3.1.2. ðịnh hướng và các giải pháp trọng tâm trong những
năm ñến
- Tiếp tục tái cơ cấu Tài sản nợ - Tài sản có
17
- Tăng trưởng nguồn vốn huy ñộng vững chắc
- Tăng trưởng tín dụng có chọn lọc
- Quyết liệt giải quyết nợ cơ cấu,