Trong thế giới kinh doanh đầy biến động, các doanh nghiệp
không chỉ quan tâm đến chất lƣợng, giá cả sản phẩm, nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng, mà còn tìm mọi cách đƣa sản phẩm của doanh
nghiệp mình đến tay ngƣời tiêu dùng một cách thuận lợi nhất với chi
phí thấp nhất. Đó chính là chức năng phân phối đƣợc thực hiện thông
qua kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Kênh phân phối
giúp chuyển giá trị thƣơng hiệu từ nhà sản xuất sang ngƣời tiêu
dùng. Một kênh phân phối có hiệu quả sẽ giúp cho khách hàng đƣợc
thuận lợi trong việc mua sắm và tăng doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận
cho các trung gian phân phối và doanh nghiệp.
27 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện kênh phân phối nhãn hàng bột giặt Lix của công ty cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HUỲNH THỊ NGỌC MỸ
HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI NHÃN HÀNG
BỘT GIẶT LIX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIXCO
TẠI TỈNH DAKLAK
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Đà Nẵng - Năm 2017
Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. ĐƢỜNG THỊ LIÊN HÀ
Phản biện 1: TS. NGUYỄN XUÂN LÃN
Phản biện 2: TS. LÊ ĐỨC NIÊM
.
Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trƣờng Đại học Tây
Nguyên vào ngày 13 tháng 8 năm 2017
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thế giới kinh doanh đầy biến động, các doanh nghiệp
không chỉ quan tâm đến chất lƣợng, giá cả sản phẩm, nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng, mà còn tìm mọi cách đƣa sản phẩm của doanh
nghiệp mình đến tay ngƣời tiêu dùng một cách thuận lợi nhất với chi
phí thấp nhất. Đó chính là chức năng phân phối đƣợc thực hiện thông
qua kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Kênh phân phối
giúp chuyển giá trị thƣơng hiệu từ nhà sản xuất sang ngƣời tiêu
dùng. Một kênh phân phối có hiệu quả sẽ giúp cho khách hàng đƣợc
thuận lợi trong việc mua sắm và tăng doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận
cho các trung gian phân phối và doanh nghiệp.
Sản phẩm bột giặt Lix của Công ty cổ phần bột giặt Lixco đã
có mặt trên thị trƣờng toàn quốc đƣợc phân phối đến khách hàng
thông qua hệ thống các nhà phân phối, cửa hàng và nhà bán lẻ. Đến
nay, công ty có 118 nhà phân phối độc quyền trên toàn và đang bán
hàng trực tiếp cho các hệ thống siêu thị lớn nhƣ Co.op Mart, Big C,
Metro, Lotte, Aeon, Vinmart, Satra, Emart, Simply mart. Bên cạnh
đó, Công ty cũng sản xuất nhãn hàng riêng cho Coop Mart, Big C,
Metro, Vinmart, Lotte. Mạng lƣới phân phối rộng khắp và trải đều
trong cả nƣớc để phục vụ tận tay ngƣời tiêu dùng. Trong thời gian
qua, sản phẩm bột giặt Lix của Công ty đang gặp phải sự cạnh tranh
khá gay gắt từ các đối thủ cạnh tranh. Nhiều hãng bột giặt có mặt
trên thị trƣờng Việt Nam đã có những bƣớc tiến không ngừng trong
việc xây dựng và phát triển kênh phân phối sản phẩm của mình, làm
ảnh hƣởng đến lợi thế cạnh tranh trong kênh phân phối sản phẩm bột
giặt Lix của công ty Lixco.
2
Vì vậy, việc hoàn thiện kênh phân phối phù hợp cho sản phẩm
bột giặt Lix của Công ty cổ phần bột giặt Lixco là vấn đề cấp thiết.
Với những lý do đó, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: Hoàn
thiện kênh phân phối nhãn hàng bột giặt Lix của công ty cổ phần
bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu những cơ sở khoa học về phân phối và
quản trị kênh phân phối.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kênh phân phối hiện tại tỉnh
Daklak của Công ty cổ phần bột giặt Lixco, nhận diện ra các ƣu
điểm, nhƣợc điểm trong kênh phân phối hiện nay.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm bột
giặt Lix nhằm giúp cho khách hàng đƣợc thuận lợi trong việc mua
sắm và tăng doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận cho các trung gian phân
phối và Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
Công ty cổ phần bột giặt Lixco và kênh phân phối sản phẩm
bột giặt Lix tại tỉnh Daklak gồm các trung gian phân phối nhƣ: nhà
phân phối, nhà bán lẻ.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung đi sâu nghiên cứu
công tác tiêu thụ sản phẩm, thực trạng tổ chức kênh phân phối hiện
tại, những yếu tố tác động đến kênh phân phối sản phẩm bột giặt Lix
của Công ty cổ phần bột giặt Lixco.
+ Phạm vi không gian: Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm bột giặt
Lix của Công ty cổ phần Lixco tại tỉnh Daklak.
3
+ Phạm vi thời gian: Thực trạng hoạt động kênh phân phối của
bột giặt Lix tại tỉnh Daklak trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến
năm 2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: thu thập thông tin dữ liệu
thứ cấp qua sách báo, tài liệu tham khảo của Công ty, thu thập thêm
dữ liệu của Công ty từ các nguồn thống kê uy tín có liên quan.
- Phƣơng pháp phân tích: dựa trên tiến trình phân tích quản
trị kênh phân phối để đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn có kết cấu 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kênh phân phối
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị kênh phân phối sản phẩm bột
giặt Lix của Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối sản
phẩm bột giặt Lix của Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh
Daklak.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI
1.1. KÊNH PHÂN PHỐI VÀ CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC
KÊNH
1.1.1. Khái niệm và vai trò của kênh phân phối marketing
“Phân phối là tất cả những hoạt động nhằm cung ứng đúng
hàng hóa cho đối tượng khách hàng, tại đúng nơi, đúng thời điểm và
đúng mức giá mà họ mong muốn”.
“Kênh marketing bao gồm các tổ chức và định chế tương tác
với nhau, hoạt động như một hệ thống hoặc mạng lưới, phối hợp
4
trong các nỗ lực của mình để tạo ra và phân phối sản phẩm đến
người tiêu dùng cuối cùng”
1.1.2.Chức năng của kênh phân phối
- Bán hàng, thông tin, truyền thông cổ động, giao tiếp, đáp
ứng nhu cầu, thƣơng lƣợng, lƣu chuyển vật chất, tài trợ, chia sẽ rủi
ro.
1.1.3. Cách thức vận hành kênh phân phối
- Dòng chuyển quyền sở hữu, dòng đàm phán, dòng vận động
vật chất của sản phẩm, dòng thanh toán, dòng thông tin, dòng xúc
tiến, dòng đặt hàng, dòng chia sẽ rủi ro, dòng tài chính,dòng thu hồi,
tái sử dụng lại bao gói
1.1.4. Cấu trúc kênh phân phối
Có ba yếu tố cơ bản phản ánh cấu trúc của một kênh phân
phối: chiều dài của kênh, chiều rộng của kênh và các loại trung gian
ở mỗi cấp độ kênh.
1.1.5. Các cách tổ chức kênh phân phối
a. Kênh phân phối truyền thống
Một kênh marketing truyền thống bao gồm nhà sản xuất, nhà
bán sỉ, nhà bán lẻ độc lập, trong đó mỗi ngƣời là một thực thể kinh
doanh riêng biệt luôn tìm cách tăng tối đa lợi nhuận của mình, cho dù
có làm giảm lợi nhuận của cả hệ thống
b. Hệ thống kênh dọc
c. Hệ thống kênh ngang
d. Hệ thống đa kênh
1.2. QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
1.2.1. Khái niệm quản trị kênh phân phối
“ Quản trị kênh phân phối là toàn bộ các công việc quản lý
điều hành hoạt động của hệ thống kênh nhằm đảm bảo sự hợp tác
5
giữa các thành viên kênh đã đƣợc lựa chọn qua đó thực hiện các mục
tiêu phân phối của doanh nghiệp”
1.2.2. Những đặc điểm cơ bản của quản trị kênh phân phối
- Phạm vi hoạt động của kênh phân phối, quản trị kênh phân
phối, mọi vị trí thành viên trong kênh và quản trị kênh hàng ngày và
quản trị kênh dài hạn.
1.2.3. Yêu cầu của quản trị kênh phân phối
- Quản trị kênh phân phối phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên
và liên tục bởi vì các doanh nghiệp hiện nay luôn ở trong trạng thái
vận động trong một môi trƣờng kinh doanh thay đổi và khó dự đoán
hơn.
- Quản trị kênh phân phối là phải lập đƣợc kế hoạch chiến
lƣợc, chiến lƣợc quản trị kênh càng rõ ràng và củ thể sẽ giúp doanh
nghiệp chủ động trong công tác quản trị.
1.3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN
PHỐI
1.3.1. Xác định mục tiêu quản trị kênh phân phôi
- Mục tiêu chính là xây dựng và quản lý hiệu quả kênh phân
phối phù hợp với mục tiêu, đặc điểm kinh doanh của công ty nhằm
đạt đƣợc mức độ bao phủ thị trƣờng mục tiêu, đảm bảo dòng vận
động liên tục từ nhà sản xuất đến ngƣời tiêu dùng.
1.3.2. Lựa chọn cấu trúc kênh tối ƣu
a. Thiết kế kênh các dạng kênh phân phối
- Nhận dạng nhu cầu thiết kế kênh phân phối
- Xác định những mục tiêu của kênh phân phối
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến cấu trúc kênh phân phối
- Xác định những phƣơng án kênh chính
6
b. Lựa chọn cấu trúc kênh tối ưu
- Đánh giá các giải pháp kênh lựa chọn: tiêu chuẩn kinh tế,
tiêu chuẩn kiểm soát, tiêu chuẩn thích nghi.
1.3.3. Xây dựng các chính sách quản trị kênh phân phối
a. Chính sách tuyển chọn các thành viên của kênh phân
phối
Thành công của doanh nghiệp trên thị trƣờng đòi hỏi các thành
viên trong kênh phải có sức cạnh tranh và hoạt động tốt để có thể
phân phối sản phẩm của doanh nghiệp một cách hiệu quả.
b. Chính sách kích thích các thành viên của kênh phân phối
Các trung gian phân phối cần đƣợc khích lệ thƣờng xuyên để
họp làm tốt công việc đƣợc giao. Các điều khoản mà họ chấp nhận
khi tham gia kênh phân phối cũng tạo ra một sự động viên nào đó,
nhƣng cần đƣợc bổ sung thêm việc huấn luyện, giám sát và khuyến
khích.
c. Chính sách giải quyết mâu thuẫn trong kênh phân phối
- Các loại mâu thuẫn, các nguyên nhân gây mâu thuẫn kênh
và quản trị mâu thuẫn kênh.
d. Chính sách đánh giá các thành viên của kênh phân phối
- Mức độ kiểm soát, tầm quan trọng của các thành viên, bản
chất sản phẩm, số lƣợng thành viên kênh.
1.3.4. Hoạt động kiểm soát và điều chỉnh kênh phân phối
Kiểm soát kênh phân phối là quá trình đo lƣờng, đánh giá kết
quả hoạt động của kênh phân phối, tiến hành các hành động điều
chỉnh đảm bảo cho kênh phân phối thực hiện những mục tiêu đã định
phù hợp với môi trƣờng kinh doanh biến động.
7
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BỘT GIẶT
LIX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIXCO
TẠI TỈNH DAKLAK
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIXCO
TẠI TỈNH DAKLAK
2.1.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần bột giặt Lixco
a. Quá trình hình thành phát triển
Công ty cổ phần bột giặt Lix hoạt động theo giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số 0301444263 ( số cũ là 4103001845), và
đăng ký lần đầu ngày 30 tháng 9 năm 2003 và đăng ký lần thay đổi
thứ 7 ngày 08 tháng 3 năm 2016 do Sở kế hoạch và Đầu tƣ TP.Hồ
Chí Minh cấp.
Ngày 10 tháng 12 năm 2009, cổ phiếu công ty chính thức đƣợc
niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoáng TP. Hồ Chí Minh theo quyết
định số 150/QD-SGDHCM ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Sở Giao
dịch chứng khoáng TP. Hồ Chí Minh với mã chứng khoáng LIX.
b. Cơ cấu tổ chức của Công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN
KIỂM SOÁT
TRƢỞNG
PHÒNG
CƠ
NĂNG
ĐẦU
TƢ
QUẢN
ĐỐC
NHÀ
MÁY
LIX
TP.HCM
GIÁM
ĐỐC
CHI
NHÁNH
LIX
BÌNH
DƢƠNG
GIÁM
ĐỐC
CHI
NHÁNH
LIX HÀ
NỘI
TRƢỞNG
PHÒNG
VẬT
TƢ
KẾ
TOÁN
TRƢỞNG
TRƢỞNG
PHÒNG
TIÊU
THỤ
TRƢỞNG
PHÒNG
KỸ
THUẬT
KCS
TRƢỞNG
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
TRƢỞNG
PHÒNG
CÔNG
NGHỆ
THÔNG
TIN
TRƢỞNG
PHÒNG
KIỂM
TOÁN
NỘI BỘ
8
2.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty tại tỉnh
Daklak
Bảng 2.1. Nguồn lực lao động của Công ty tại tỉnh Daklak
năm 2016
Phân loại Chỉ tiêu Số ngƣời
Theo trình độ
Đại học, cao đẳng 6
Trung cấp 12
Theo độ tuổi
20-30 11
31-40 7
Theo giới tính
Nam 14
Nữ 4
Theo công việc
Giám sát nhân viên 3
Nhân viên thị trƣờng 15
(Nguồn: phòng nhân sự - Công ty cổ phần bột giặt Lixco)
2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT
GIẶT LIXCO TẠI TỈNH DAKLAK TRONG THỜI GIAN QUA
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm bột giặt Lix
Bột giặt là một trong những sản phẩm tiêu dùng thiết yếu cho
con ngƣời. Ngày nay với sự phát triểm của khoa học và kỹ thuật,
hàng loạt các sản phẩm đã ra đời. Với những tính năng vƣợt bậc, bột
giặt không chỉ giặt sạch quần áo mà còn mang lại hƣơng thơm và
làm cho quần áo trắng sáng hơn sau mỗi lần giặt...
9
Bảng 2.2. Năng suất trung bình cung cấp bột giặt Lix trong 1 năm
tại tỉnh Daklak
STT Tên bột giặt Năng suất TB cung cấp/ năm
1 Lix Extra đậm đặc 60 tấn
2 Lix Extra đậm đặc máy giặt 50 tấn
3 Lix Extra trắng 130 tấn
4 Lix chanh 120 tấn
5 Lix hƣơng hoa xuân 100 tấn
Tổng cộng 460 tấn
(Nguồn: phòng nhân sự - Công ty cổ phần bột giặt Lixco)
Bảng 2.3. Bảng giá sỉ và lẻ bột giặt Lix
Đvt: đồng
STT Tên bột giặt Trọng lƣợng/ gói Giá bán sỉ Giá bán lẻ
1 Lix Extra đậm đặc
6kg
5,5kg
4,5kg
125.000
115.000
95.000
135.000
125.000
105.000
2 Lix Extra đậm đặc máy giặt
3,8kg
2kg
85.000
45.000
95.000
55.000
3 Lix Extra trắng
6kg
2,4kg
560g
260g
90g
110.000
45.000
11.000
5.400
2.200
115 000
55 000
15 000
6 000
3 000
4 Lix chanh
6kg
2,4kg
600g
300g
90g
110 000
45 000
11 000
5 400
2 200
115 000
55 000
15 000
6 000
3 000
5 Lix hƣơng hoa xuân
6kg
3,8kg
2,4kg
560g
112 500
65 000
47 500
11 500
120 000
75 000
58 000
16 000
(Nguồn: phòng nhân sự - Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak)
10
2.2.2. Đặc điểm thị trƣờng và đối thủ cạnh tranh
Bảng 2.4. Đặc điểm về dân số, diện tích của các huyện
trong tỉnh Daklak
Các huyện
Diện tích
(Km2)
Dân số
(ngƣời)
Thành phố Buôn Ma Thuột 377,18 339.879
Thị xã Buôn Hồ 282,52 99.949
Huyện Ea H Leo 1335,12 125.123
Huyện Krông Buk 357,82 59.892
Huyện Krông Năng 614,79 121.410
Huyện Ea Súp 1765,63 62.497
Huyện Cƣ M gar 824,43 168.084
Huyện Krông Pắc 625,81 203.113
Huyện Ea Kar 1037,47 146.810
Huyện M`Đrăk 1336,28 69.014
Huyện Krông Ana 365,09 84.043
Huyện Krông Bông 1257,49 90.126
Huyện Lăk 1256,04 62.572
Huyện Buôn Đôn 1410,40 62.300
Huyện Cƣ Kuin 288,30 101.854
Tổng 13.125,37 1.796.666
(Nguồn: Tổng cục thống kê Daklak năm 2014)
Đaklak có diện tích 13.125,37 km2, dân số toàn tỉnh tính đến
năm 2014 đạt 1.796.666 ngƣời, mật độ dân số đạt hơn 137
ngƣời/km². Trong đó, dân số sống tại thành thị đạt 432.458 ngƣời,
dân số sống tại nông thôn đạt 1.364.208 ngƣời.
11
Bảng 2.5. Các đối thủ cạnh tranh chính của bột giặt Lix
trên thị trường Daklak
STT
Tên
Công ty
Tên
sản
phẩm
Thị
phần
Số
lƣợng
các
trung
gian
PP sỉ
Giá
bán
sản
phẩm
Chính sách
bán hàng
1
Tập
đoàn
Unilever
BG
OMO
BG
Surf
BG
Viso
58% 25
Cao
Trung
bình
Thấp
Chính sách
giá, tƣ vấn
miễn phí, sử
dụng thử sản
phẩm,
chƣơng trình
quà tặng,
chiết khấu
cho các đại lý
và khách
hàng, chƣơng
trình khách
hàng, chƣơng
trình bán
hàng theo
thời vụ, sự
kiện( tết,
ngày lễ..).
2
CT
P&G
BG
Tide
12% 15
Cao
Chính sách
giá, chiết
khấu cho các
đại lý và
khách hàng,
chƣơng trình
quà tặng,
12
chƣơng trình
giảm giá sản
phẩm.
3
CT
TNHH
SX&TM
Đại Việt
Hƣơng
BG
ABA
5% 5
Cao
Chính sách
giá, chiết
khấu cho các
đại lý và
khách hàng,
chƣơng trình
quà tặng,
chƣơng trình
giảm giá sản
phẩm.
4
CT
CPBG
Net
BG
Net
12% 8
Trung
bình
Chính sách
giá, chiết
khấu cho các
đại lý và
khách hàng,
chƣơng trình
quà tặng,
giảm giá bán
sản phẩm,
chƣơng trình
bán hàng theo
thời vụ, sự
kiện( tết,
ngày lễ..)
(Nguồn
hang-tieu-dung-nhung-quyen-luc-moi.html)
13
2.2.3. Kết quả kinh doanh và tiêu thụ bột giặt của Công ty
cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak trong thời gian qua
a. Kết quả hoạt động kinh doanh của tỉnh Daklak
Bảng 2.6. Kết quả kinh doanh của tỉnh Daklak
Đvt: tỷ đồng
STT Chỉ tiêu
Năm Tốc độ tăng %
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
1
Doanh
thu thuần
11,23 13,24 16,05 17,9 21,2
2
Giá vốn
hàng bán
8,19 9,76 11,54 19,2 18,2
3
Chi phí
bán hàng
1,52 1,68 1,95 10,5 16,1
4
Chi phí
quản lý
0,45 0,52 0,79 15,5 51,9
5
Lợi
nhuận
sau thuế
1,07 1,28 1,77 19,6 38.2
(Nguồn:Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại Daklak)
Doanh thu thuần tăng 21,2 % so với năm 2015, đây là nổ lực
của công ty cũng nhƣ nhân viên tại thị trƣờng Daklak. Lợi nhuận sau
thuế tăng 38.2 % so với năm 2015, những thông số trên đã góp phần
tạo nên niềm tin của Công ty về hoạt động kinh doanh tại chi nhánh
Daklak.
14
b. Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm bột giặt của Công ty cổ phần
bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak
Bảng 2.7. Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm bột giặt Lix
Đvt: tấn
TT Sản phẩm
2014 2015 2016
Số
lƣợng
Cơ
cấu
%
Số
lƣợng
Tăng
trƣởng
%
Số
lƣợng
Tăng
trƣởng
%
1
BG Extra
đậm đặc
31,8 13,1 39,3 23,5 42,3 7,6
2
BG Extra
giặt máy
20,7 8,5 25,2 21,7 34,6 37,3
3
BG Extra
trắng
68,3 28,2 81,5 19,3 95,2 16,8
4
BG Lix
hƣơng
chanh
67,1 27,6 76,1 13,4 93,9 23,4
5
BG Lix
hƣơng hoa
xuân
54,8 22,6 59,6 8,6 66,8 12,1
6 Tổng cộng 242,7 100 271,7 16,1 342,8 18,1
(Nguồn:Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại Daklak)
Số lƣợng tiêu thụ sản phẩm bột giặt Lix tăng đều từ 16,1 5 đến
18,1 % qua các năm. Sản lƣợng năm 2016 là 342,8 tấn, hứa hẹn sẽ
cán mốc tiêu thụ là 500 tấn trong vòng hai năm tới.
15
2.3. ĐẶC ĐIỂM KHÁCH HÀNG, NHÀ TRUNG GIAN PHÂN
PHỐI
2.3.1. Đặc điểm khách hàng ( ngƣời tiêu dùng cuối cùng )
- Thị trƣờng kinh doanh: thị trƣờng bột giặt, cung cấp sản
phẩm giặt tẩy tốt, chất lƣợng cao.
- Tiêu thức để phân khúc thị trƣờng: Công ty phân khúc thị
trƣờng bột giặt Lix theo dân số và địa lý.
- Phân khúc thị trƣờng: Khúc thị trƣờng bột giặt Lix chọn
cho mình tại tỉnh Daklak là các đối tƣợng khách hàng tại các vùng
nông thôn, có kinh tế trung bình trở lên. Đối tƣợng khác hàng 18 tuổi
trở lên và chủ yếu là hộ gia đình. Với qui mô thị trƣờng dự tính hầu
hết các huyện, xã, thị trấn và thành phố trên tỉnh Daklak.
2.3.2. Đặc điểm các trung gian phân phối.
Nhu cầu mua của các trung gian phân phối
Quy mô mua của các trung gian phân phối
2.4.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIXCO TẠI THỊ TRƢỜNG
DAKLAK
2.4.1. Về nhiệm vụ và mục tiêu quản trị kênh phân phối
2.4.2. Tổ chức kênh phân phối
a. Mô hình phân phối
Hình 2.3. Mô hình kênh phân phối của Công ty tại Daklak
Ngƣời
tiêu
dùng
Bán lẻ
Nhà phân
phối
Siêu thị Công ty
cổ phần
bột giặt
Lixco tại
Daklak
16
b. Các thành viên trong kênh phân phối
- Nhân viên thị trƣờng, nhà phân phối, các nhà bán lẻ.
c. Các loại hình kênh phân phối của bột giặt Lix.
Kênh phân phối gián tiếp.
Kênh phân phối gián tiếp cấp 1
`
Kênh phân phối gián tiếp cấp 2
Hình 2.4. Kênh gián tiếp của Công ty tại tỉnh Daklak
Bảng 2.8. Cơ cấu sản lượng phân phối thông qua kênh gián tiếp
Đvt: tấn
Kênh
gián
tiếp
2014 2015 2016
Sản
lƣợng
Tỷ
trọng
%
Sản
lƣợng
Tỷ
trọng
%
Sản
lƣợng
Tỷ
trọng
%
Cấp 1 75,3 31 87,2 32,1 101,4 29,6
Cấp 2 167,4 69 184,5 67,9 241,8 70,4
Tổng 242,7 100 271,7 100 342,8 100
(Nguồn:Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại Daklak)
Dựa vào các thông số trên chứng tỏ sản lƣợng bán hàng của
chi nhánh thông qua kênh gián tiếp cấp 2 tỏ ra chiếm ƣu thế , chiếm
tới 70,4% trong tổng cơ cấu sản lƣợng năm 2016.
Công ty cổ phần
bột giặt Lixco tại
Daklak
Nhà
bán lẻ
Nhà
phân
phối
Ngƣời
tiêu
dùng
Công ty cổ phần bột
giặt Lixco tại Daklak
Ngƣời tiêu
dùng
Nhà bán lẻ
17
2.4.3. Các chính sách quản trị kênh phân phối hiện tại của
chi nhánh bột giặt Lix tại Đăk Lăk.
a. Chính sách tuyển chọn kênh phân phối.
Công ty tuyển chọn theo phƣơng thức rộng rãi dựa trên các
tiêu chuẩn: năng lực tài chính, kinh nghiệm phân phối, mặt bằng
kinh doanh, nhân viên bán hàng.
b. Chính sách kích thích các thành viên phân phối.
Kích thích thành viên kênh và một việc cực kỳ cần thiết trong
công tác quản trị kênh phân phối, có tác dụng thúc đẩy tiến độ bán
hàng, kích thích và phát huy tối đa khả năng của các thành viên trong
quá trình tham gia phân phối sản phẩm.
Bảng 2.8. Giá trị chiết khấu theo đơn hàng áp dụng cho
nhà phân phối
Tên sản phẩm
Giá trị đơn hàng
( tỷ đồng)
Giá trị chiết khấu
( %)
BG Extra đậm đặc Trên 0,3 2
BG Extra giặt máy Trên 0,2 2,5
BG Lix trắng Trên 0,7 1,5
BG Lix hƣơng chanh Trên 0,6 1,5
BG Lix hƣơng hoa
xuân
Trên 0,6 1,75
(Nguồn:Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại Daklak)
18
Bảng 2.9. Bảng mức khen thưởng cho các nhà phân phối
Nhà phân
phối
Chỉ tiêu doanh số
(tỷ đồng)
Chính sách khen thƣởng
( chiết khấu triệu đồng)
Theo tháng
Từ 8,5 đến 10,5
Từ 10,6 đến 12
Trên 12
10
15