Trong thế giới kinh doanh đầy biến động, các doanh nghiệp
không chỉ quan tâm đến chất lƣợng, giá cả sản phẩm, nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng, mà còn tìm mọi cách đƣa sản phẩm của doanh
nghiệp mình đến tay ngƣời tiêu dùng một cách thuận lợi nhất với chi
phí thấp nhất. Đó chính là chức năng phân phối đƣợc thực hiện thông
qua kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Kênh phân phối
giúp chuyển giá trị thƣơng hiệu từ nhà sản xuất sang ngƣời tiêu
dùng. Một kênh phân phối có hiệu quả sẽ giúp cho khách hàng đƣợc
thuận lợi trong việc mua sắm và tăng doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận
cho các trung gian phân phối và doanh nghiệp.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 27 trang
27 trang | 
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện kênh phân phối nhãn hàng bột giặt Lix của công ty cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 
HUỲNH THỊ NGỌC MỸ 
HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI NHÃN HÀNG 
BỘT GIẶT LIX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIXCO 
TẠI TỈNH DAKLAK 
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ 
QUẢN TRỊ KINH DOANH 
Mã số: 60.34.01.02 
Đà Nẵng - Năm 2017 
Công trình đƣợc hoàn thành tại 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN 
Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. ĐƢỜNG THỊ LIÊN HÀ 
Phản biện 1: TS. NGUYỄN XUÂN LÃN 
Phản biện 2: TS. LÊ ĐỨC NIÊM 
. 
Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt 
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trƣờng Đại học Tây 
Nguyên vào ngày 13 tháng 8 năm 2017 
 Có thể tìm hiểu luận văn tại: 
 - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng 
 - Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Trong thế giới kinh doanh đầy biến động, các doanh nghiệp 
không chỉ quan tâm đến chất lƣợng, giá cả sản phẩm, nhu cầu của 
ngƣời tiêu dùng, mà còn tìm mọi cách đƣa sản phẩm của doanh 
nghiệp mình đến tay ngƣời tiêu dùng một cách thuận lợi nhất với chi 
phí thấp nhất. Đó chính là chức năng phân phối đƣợc thực hiện thông 
qua kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Kênh phân phối 
giúp chuyển giá trị thƣơng hiệu từ nhà sản xuất sang ngƣời tiêu 
dùng. Một kênh phân phối có hiệu quả sẽ giúp cho khách hàng đƣợc 
thuận lợi trong việc mua sắm và tăng doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận 
cho các trung gian phân phối và doanh nghiệp. 
Sản phẩm bột giặt Lix của Công ty cổ phần bột giặt Lixco đã 
có mặt trên thị trƣờng toàn quốc đƣợc phân phối đến khách hàng 
thông qua hệ thống các nhà phân phối, cửa hàng và nhà bán lẻ. Đến 
nay, công ty có 118 nhà phân phối độc quyền trên toàn và đang bán 
hàng trực tiếp cho các hệ thống siêu thị lớn nhƣ Co.op Mart, Big C, 
Metro, Lotte, Aeon, Vinmart, Satra, Emart, Simply mart. Bên cạnh 
đó, Công ty cũng sản xuất nhãn hàng riêng cho Coop Mart, Big C, 
Metro, Vinmart, Lotte. Mạng lƣới phân phối rộng khắp và trải đều 
trong cả nƣớc để phục vụ tận tay ngƣời tiêu dùng. Trong thời gian 
qua, sản phẩm bột giặt Lix của Công ty đang gặp phải sự cạnh tranh 
khá gay gắt từ các đối thủ cạnh tranh. Nhiều hãng bột giặt có mặt 
trên thị trƣờng Việt Nam đã có những bƣớc tiến không ngừng trong 
việc xây dựng và phát triển kênh phân phối sản phẩm của mình, làm 
ảnh hƣởng đến lợi thế cạnh tranh trong kênh phân phối sản phẩm bột 
giặt Lix của công ty Lixco. 
2 
Vì vậy, việc hoàn thiện kênh phân phối phù hợp cho sản phẩm 
bột giặt Lix của Công ty cổ phần bột giặt Lixco là vấn đề cấp thiết. 
Với những lý do đó, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: Hoàn 
thiện kênh phân phối nhãn hàng bột giặt Lix của công ty cổ phần 
bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak. 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
- Luận văn nghiên cứu những cơ sở khoa học về phân phối và 
quản trị kênh phân phối. 
- Phân tích, đánh giá thực trạng kênh phân phối hiện tại tỉnh 
Daklak của Công ty cổ phần bột giặt Lixco, nhận diện ra các ƣu 
điểm, nhƣợc điểm trong kênh phân phối hiện nay. 
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm bột 
giặt Lix nhằm giúp cho khách hàng đƣợc thuận lợi trong việc mua 
sắm và tăng doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận cho các trung gian phân 
phối và Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak. 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 
- Đối tƣợng nghiên cứu 
Công ty cổ phần bột giặt Lixco và kênh phân phối sản phẩm 
bột giặt Lix tại tỉnh Daklak gồm các trung gian phân phối nhƣ: nhà 
phân phối, nhà bán lẻ. 
- Phạm vi nghiên cứu 
+ Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung đi sâu nghiên cứu 
công tác tiêu thụ sản phẩm, thực trạng tổ chức kênh phân phối hiện 
tại, những yếu tố tác động đến kênh phân phối sản phẩm bột giặt Lix 
của Công ty cổ phần bột giặt Lixco. 
+ Phạm vi không gian: Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm bột giặt 
Lix của Công ty cổ phần Lixco tại tỉnh Daklak. 
3 
+ Phạm vi thời gian: Thực trạng hoạt động kênh phân phối của 
bột giặt Lix tại tỉnh Daklak trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến 
năm 2016. 
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: thu thập thông tin dữ liệu 
thứ cấp qua sách báo, tài liệu tham khảo của Công ty, thu thập thêm 
dữ liệu của Công ty từ các nguồn thống kê uy tín có liên quan. 
- Phƣơng pháp phân tích: dựa trên tiến trình phân tích quản 
trị kênh phân phối để đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện. 
5. Bố cục đề tài 
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, 
luận văn có kết cấu 3 chƣơng: 
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kênh phân phối 
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị kênh phân phối sản phẩm bột 
giặt Lix của Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak. 
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối sản 
phẩm bột giặt Lix của Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh 
Daklak. 
CHƢƠNG 1 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI 
1.1. KÊNH PHÂN PHỐI VÀ CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC 
KÊNH 
1.1.1. Khái niệm và vai trò của kênh phân phối marketing 
“Phân phối là tất cả những hoạt động nhằm cung ứng đúng 
hàng hóa cho đối tượng khách hàng, tại đúng nơi, đúng thời điểm và 
đúng mức giá mà họ mong muốn”. 
“Kênh marketing bao gồm các tổ chức và định chế tương tác 
với nhau, hoạt động như một hệ thống hoặc mạng lưới, phối hợp 
4 
trong các nỗ lực của mình để tạo ra và phân phối sản phẩm đến 
người tiêu dùng cuối cùng” 
1.1.2.Chức năng của kênh phân phối 
- Bán hàng, thông tin, truyền thông cổ động, giao tiếp, đáp 
ứng nhu cầu, thƣơng lƣợng, lƣu chuyển vật chất, tài trợ, chia sẽ rủi 
ro. 
1.1.3. Cách thức vận hành kênh phân phối 
- Dòng chuyển quyền sở hữu, dòng đàm phán, dòng vận động 
vật chất của sản phẩm, dòng thanh toán, dòng thông tin, dòng xúc 
tiến, dòng đặt hàng, dòng chia sẽ rủi ro, dòng tài chính,dòng thu hồi, 
tái sử dụng lại bao gói 
1.1.4. Cấu trúc kênh phân phối 
Có ba yếu tố cơ bản phản ánh cấu trúc của một kênh phân 
phối: chiều dài của kênh, chiều rộng của kênh và các loại trung gian 
ở mỗi cấp độ kênh. 
1.1.5. Các cách tổ chức kênh phân phối 
a. Kênh phân phối truyền thống 
Một kênh marketing truyền thống bao gồm nhà sản xuất, nhà 
bán sỉ, nhà bán lẻ độc lập, trong đó mỗi ngƣời là một thực thể kinh 
doanh riêng biệt luôn tìm cách tăng tối đa lợi nhuận của mình, cho dù 
có làm giảm lợi nhuận của cả hệ thống 
b. Hệ thống kênh dọc 
c. Hệ thống kênh ngang 
d. Hệ thống đa kênh 
1.2. QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI 
1.2.1. Khái niệm quản trị kênh phân phối 
“ Quản trị kênh phân phối là toàn bộ các công việc quản lý 
điều hành hoạt động của hệ thống kênh nhằm đảm bảo sự hợp tác 
5 
giữa các thành viên kênh đã đƣợc lựa chọn qua đó thực hiện các mục 
tiêu phân phối của doanh nghiệp” 
1.2.2. Những đặc điểm cơ bản của quản trị kênh phân phối 
- Phạm vi hoạt động của kênh phân phối, quản trị kênh phân 
phối, mọi vị trí thành viên trong kênh và quản trị kênh hàng ngày và 
quản trị kênh dài hạn. 
1.2.3. Yêu cầu của quản trị kênh phân phối 
- Quản trị kênh phân phối phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên 
và liên tục bởi vì các doanh nghiệp hiện nay luôn ở trong trạng thái 
vận động trong một môi trƣờng kinh doanh thay đổi và khó dự đoán 
hơn. 
- Quản trị kênh phân phối là phải lập đƣợc kế hoạch chiến 
lƣợc, chiến lƣợc quản trị kênh càng rõ ràng và củ thể sẽ giúp doanh 
nghiệp chủ động trong công tác quản trị. 
1.3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN 
PHỐI 
1.3.1. Xác định mục tiêu quản trị kênh phân phôi 
- Mục tiêu chính là xây dựng và quản lý hiệu quả kênh phân 
phối phù hợp với mục tiêu, đặc điểm kinh doanh của công ty nhằm 
đạt đƣợc mức độ bao phủ thị trƣờng mục tiêu, đảm bảo dòng vận 
động liên tục từ nhà sản xuất đến ngƣời tiêu dùng. 
1.3.2. Lựa chọn cấu trúc kênh tối ƣu 
a. Thiết kế kênh các dạng kênh phân phối 
- Nhận dạng nhu cầu thiết kế kênh phân phối 
- Xác định những mục tiêu của kênh phân phối 
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến cấu trúc kênh phân phối 
- Xác định những phƣơng án kênh chính 
6 
b. Lựa chọn cấu trúc kênh tối ưu 
- Đánh giá các giải pháp kênh lựa chọn: tiêu chuẩn kinh tế, 
tiêu chuẩn kiểm soát, tiêu chuẩn thích nghi. 
1.3.3. Xây dựng các chính sách quản trị kênh phân phối 
a. Chính sách tuyển chọn các thành viên của kênh phân 
phối 
Thành công của doanh nghiệp trên thị trƣờng đòi hỏi các thành 
viên trong kênh phải có sức cạnh tranh và hoạt động tốt để có thể 
phân phối sản phẩm của doanh nghiệp một cách hiệu quả. 
b. Chính sách kích thích các thành viên của kênh phân phối 
Các trung gian phân phối cần đƣợc khích lệ thƣờng xuyên để 
họp làm tốt công việc đƣợc giao. Các điều khoản mà họ chấp nhận 
khi tham gia kênh phân phối cũng tạo ra một sự động viên nào đó, 
nhƣng cần đƣợc bổ sung thêm việc huấn luyện, giám sát và khuyến 
khích. 
c. Chính sách giải quyết mâu thuẫn trong kênh phân phối 
- Các loại mâu thuẫn, các nguyên nhân gây mâu thuẫn kênh 
và quản trị mâu thuẫn kênh. 
d. Chính sách đánh giá các thành viên của kênh phân phối 
- Mức độ kiểm soát, tầm quan trọng của các thành viên, bản 
chất sản phẩm, số lƣợng thành viên kênh. 
1.3.4. Hoạt động kiểm soát và điều chỉnh kênh phân phối 
Kiểm soát kênh phân phối là quá trình đo lƣờng, đánh giá kết 
quả hoạt động của kênh phân phối, tiến hành các hành động điều 
chỉnh đảm bảo cho kênh phân phối thực hiện những mục tiêu đã định 
phù hợp với môi trƣờng kinh doanh biến động. 
7 
CHƢƠNG 2 
THỰC TRẠNG KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BỘT GIẶT 
LIX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIXCO 
TẠI TỈNH DAKLAK 
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIXCO 
TẠI TỈNH DAKLAK 
2.1.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần bột giặt Lixco 
a. Quá trình hình thành phát triển 
Công ty cổ phần bột giặt Lix hoạt động theo giấy chứng nhận 
đăng ký doanh nghiệp số 0301444263 ( số cũ là 4103001845), và 
đăng ký lần đầu ngày 30 tháng 9 năm 2003 và đăng ký lần thay đổi 
thứ 7 ngày 08 tháng 3 năm 2016 do Sở kế hoạch và Đầu tƣ TP.Hồ 
Chí Minh cấp. 
Ngày 10 tháng 12 năm 2009, cổ phiếu công ty chính thức đƣợc 
niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoáng TP. Hồ Chí Minh theo quyết 
định số 150/QD-SGDHCM ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Sở Giao 
dịch chứng khoáng TP. Hồ Chí Minh với mã chứng khoáng LIX. 
b. Cơ cấu tổ chức của Công ty 
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG 
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 
BAN 
KIỂM SOÁT 
TRƢỞNG 
PHÒNG 
CƠ 
NĂNG 
ĐẦU 
TƢ 
QUẢN 
ĐỐC 
NHÀ 
MÁY 
LIX 
TP.HCM 
GIÁM 
ĐỐC 
CHI 
NHÁNH 
LIX 
BÌNH 
DƢƠNG 
GIÁM 
ĐỐC 
CHI 
NHÁNH 
LIX HÀ 
NỘI 
TRƢỞNG 
PHÒNG 
VẬT 
TƢ 
KẾ 
TOÁN 
TRƢỞNG
TRƢỞNG 
PHÒNG 
TIÊU 
THỤ 
TRƢỞNG 
PHÒNG 
KỸ 
THUẬT 
KCS 
TRƢỞNG 
PHÒNG 
TỔ CHỨC 
HÀNH 
CHÍNH 
TRƢỞNG 
PHÒNG 
CÔNG 
NGHỆ 
THÔNG 
TIN 
TRƢỞNG 
PHÒNG 
KIỂM 
TOÁN 
NỘI BỘ 
8 
2.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty tại tỉnh 
Daklak 
Bảng 2.1. Nguồn lực lao động của Công ty tại tỉnh Daklak 
năm 2016 
Phân loại Chỉ tiêu Số ngƣời 
Theo trình độ 
Đại học, cao đẳng 6 
Trung cấp 12 
Theo độ tuổi 
20-30 11 
31-40 7 
Theo giới tính 
Nam 14 
Nữ 4 
Theo công việc 
Giám sát nhân viên 3 
Nhân viên thị trƣờng 15 
(Nguồn: phòng nhân sự - Công ty cổ phần bột giặt Lixco) 
2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT 
GIẶT LIXCO TẠI TỈNH DAKLAK TRONG THỜI GIAN QUA 
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm bột giặt Lix 
Bột giặt là một trong những sản phẩm tiêu dùng thiết yếu cho 
con ngƣời. Ngày nay với sự phát triểm của khoa học và kỹ thuật, 
hàng loạt các sản phẩm đã ra đời. Với những tính năng vƣợt bậc, bột 
giặt không chỉ giặt sạch quần áo mà còn mang lại hƣơng thơm và 
làm cho quần áo trắng sáng hơn sau mỗi lần giặt... 
9 
Bảng 2.2. Năng suất trung bình cung cấp bột giặt Lix trong 1 năm 
tại tỉnh Daklak 
STT Tên bột giặt Năng suất TB cung cấp/ năm 
1 Lix Extra đậm đặc 60 tấn 
2 Lix Extra đậm đặc máy giặt 50 tấn 
3 Lix Extra trắng 130 tấn 
4 Lix chanh 120 tấn 
5 Lix hƣơng hoa xuân 100 tấn 
Tổng cộng 460 tấn 
(Nguồn: phòng nhân sự - Công ty cổ phần bột giặt Lixco) 
Bảng 2.3. Bảng giá sỉ và lẻ bột giặt Lix 
Đvt: đồng 
STT Tên bột giặt Trọng lƣợng/ gói Giá bán sỉ Giá bán lẻ 
1 Lix Extra đậm đặc 
6kg 
5,5kg 
4,5kg 
125.000 
115.000 
95.000 
135.000 
125.000 
105.000 
2 Lix Extra đậm đặc máy giặt 
3,8kg 
2kg 
85.000 
45.000 
95.000 
55.000 
3 Lix Extra trắng 
6kg 
2,4kg 
560g 
260g 
90g 
110.000 
45.000 
11.000 
5.400 
2.200 
115 000 
55 000 
15 000 
6 000 
3 000 
4 Lix chanh 
6kg 
2,4kg 
600g 
300g 
90g 
110 000 
45 000 
11 000 
5 400 
2 200 
115 000 
55 000 
15 000 
6 000 
3 000 
5 Lix hƣơng hoa xuân 
6kg 
3,8kg 
2,4kg 
560g 
112 500 
65 000 
47 500 
11 500 
120 000 
75 000 
58 000 
16 000 
(Nguồn: phòng nhân sự - Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak) 
10 
2.2.2. Đặc điểm thị trƣờng và đối thủ cạnh tranh 
Bảng 2.4. Đặc điểm về dân số, diện tích của các huyện 
trong tỉnh Daklak 
Các huyện 
Diện tích 
(Km2) 
Dân số 
(ngƣời) 
Thành phố Buôn Ma Thuột 377,18 339.879 
Thị xã Buôn Hồ 282,52 99.949 
Huyện Ea H Leo 1335,12 125.123 
Huyện Krông Buk 357,82 59.892 
Huyện Krông Năng 614,79 121.410 
Huyện Ea Súp 1765,63 62.497 
Huyện Cƣ M gar 824,43 168.084 
Huyện Krông Pắc 625,81 203.113 
Huyện Ea Kar 1037,47 146.810 
Huyện M`Đrăk 1336,28 69.014 
Huyện Krông Ana 365,09 84.043 
Huyện Krông Bông 1257,49 90.126 
Huyện Lăk 1256,04 62.572 
Huyện Buôn Đôn 1410,40 62.300 
Huyện Cƣ Kuin 288,30 101.854 
Tổng 13.125,37 1.796.666 
(Nguồn: Tổng cục thống kê Daklak năm 2014) 
Đaklak có diện tích 13.125,37 km2, dân số toàn tỉnh tính đến 
năm 2014 đạt 1.796.666 ngƣời, mật độ dân số đạt hơn 137 
ngƣời/km². Trong đó, dân số sống tại thành thị đạt 432.458 ngƣời, 
dân số sống tại nông thôn đạt 1.364.208 ngƣời. 
11 
Bảng 2.5. Các đối thủ cạnh tranh chính của bột giặt Lix 
trên thị trường Daklak 
STT 
Tên 
Công ty 
Tên 
sản 
phẩm 
Thị 
phần 
Số 
lƣợng 
các 
trung 
gian 
PP sỉ 
Giá 
bán 
sản 
phẩm 
Chính sách 
bán hàng 
1 
Tập 
đoàn 
Unilever 
BG 
OMO 
BG 
Surf 
BG 
Viso 
58% 25 
Cao 
Trung 
bình 
Thấp 
Chính sách 
giá, tƣ vấn 
miễn phí, sử 
dụng thử sản 
phẩm, 
chƣơng trình 
quà tặng, 
chiết khấu 
cho các đại lý 
và khách 
hàng, chƣơng 
trình khách 
hàng, chƣơng 
trình bán 
hàng theo 
thời vụ, sự 
kiện( tết, 
ngày lễ..). 
2 
CT 
P&G 
BG 
Tide 
12% 15 
Cao 
Chính sách 
giá, chiết 
khấu cho các 
đại lý và 
khách hàng, 
chƣơng trình 
quà tặng, 
12 
chƣơng trình 
giảm giá sản 
phẩm. 
3 
CT 
TNHH 
SX&TM 
Đại Việt 
Hƣơng 
BG 
ABA 
5% 5 
Cao 
Chính sách 
giá, chiết 
khấu cho các 
đại lý và 
khách hàng, 
chƣơng trình 
quà tặng, 
chƣơng trình 
giảm giá sản 
phẩm. 
4 
CT 
CPBG 
Net 
BG 
Net 
12% 8 
Trung 
bình 
Chính sách 
giá, chiết 
khấu cho các 
đại lý và 
khách hàng, 
chƣơng trình 
quà tặng, 
giảm giá bán 
sản phẩm, 
chƣơng trình 
bán hàng theo 
thời vụ, sự 
kiện( tết, 
ngày lễ..) 
(Nguồn 
hang-tieu-dung-nhung-quyen-luc-moi.html) 
13 
2.2.3. Kết quả kinh doanh và tiêu thụ bột giặt của Công ty 
cổ phần bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak trong thời gian qua 
a. Kết quả hoạt động kinh doanh của tỉnh Daklak 
Bảng 2.6. Kết quả kinh doanh của tỉnh Daklak 
Đvt: tỷ đồng 
STT Chỉ tiêu 
Năm Tốc độ tăng % 
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 
1 
Doanh 
thu thuần 
11,23 13,24 16,05 17,9 21,2 
2 
Giá vốn 
hàng bán 
8,19 9,76 11,54 19,2 18,2 
3 
Chi phí 
bán hàng 
1,52 1,68 1,95 10,5 16,1 
4 
Chi phí 
quản lý 
0,45 0,52 0,79 15,5 51,9 
5 
Lợi 
nhuận 
sau thuế 
1,07 1,28 1,77 19,6 38.2 
(Nguồn:Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại Daklak) 
Doanh thu thuần tăng 21,2 % so với năm 2015, đây là nổ lực 
của công ty cũng nhƣ nhân viên tại thị trƣờng Daklak. Lợi nhuận sau 
thuế tăng 38.2 % so với năm 2015, những thông số trên đã góp phần 
tạo nên niềm tin của Công ty về hoạt động kinh doanh tại chi nhánh 
Daklak. 
14 
b. Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm bột giặt của Công ty cổ phần 
bột giặt Lixco tại tỉnh Daklak 
Bảng 2.7. Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm bột giặt Lix 
Đvt: tấn 
TT Sản phẩm 
2014 2015 2016 
Số 
lƣợng 
Cơ 
cấu 
% 
Số 
lƣợng 
Tăng 
trƣởng 
% 
Số 
lƣợng 
Tăng 
trƣởng 
% 
1 
BG Extra 
đậm đặc 
31,8 13,1 39,3 23,5 42,3 7,6 
2 
BG Extra 
giặt máy 
20,7 8,5 25,2 21,7 34,6 37,3 
3 
BG Extra 
trắng 
68,3 28,2 81,5 19,3 95,2 16,8 
4 
BG Lix 
hƣơng 
chanh 
67,1 27,6 76,1 13,4 93,9 23,4 
5 
BG Lix 
hƣơng hoa 
xuân 
54,8 22,6 59,6 8,6 66,8 12,1 
6 Tổng cộng 242,7 100 271,7 16,1 342,8 18,1 
(Nguồn:Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại Daklak) 
Số lƣợng tiêu thụ sản phẩm bột giặt Lix tăng đều từ 16,1 5 đến 
18,1 % qua các năm. Sản lƣợng năm 2016 là 342,8 tấn, hứa hẹn sẽ 
cán mốc tiêu thụ là 500 tấn trong vòng hai năm tới. 
15 
2.3. ĐẶC ĐIỂM KHÁCH HÀNG, NHÀ TRUNG GIAN PHÂN 
PHỐI 
2.3.1. Đặc điểm khách hàng ( ngƣời tiêu dùng cuối cùng ) 
- Thị trƣờng kinh doanh: thị trƣờng bột giặt, cung cấp sản 
phẩm giặt tẩy tốt, chất lƣợng cao. 
- Tiêu thức để phân khúc thị trƣờng: Công ty phân khúc thị 
trƣờng bột giặt Lix theo dân số và địa lý. 
- Phân khúc thị trƣờng: Khúc thị trƣờng bột giặt Lix chọn 
cho mình tại tỉnh Daklak là các đối tƣợng khách hàng tại các vùng 
nông thôn, có kinh tế trung bình trở lên. Đối tƣợng khác hàng 18 tuổi 
trở lên và chủ yếu là hộ gia đình. Với qui mô thị trƣờng dự tính hầu 
hết các huyện, xã, thị trấn và thành phố trên tỉnh Daklak. 
2.3.2. Đặc điểm các trung gian phân phối. 
 Nhu cầu mua của các trung gian phân phối 
 Quy mô mua của các trung gian phân phối 
2.4.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA 
CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIXCO TẠI THỊ TRƢỜNG 
DAKLAK 
2.4.1. Về nhiệm vụ và mục tiêu quản trị kênh phân phối 
2.4.2. Tổ chức kênh phân phối 
a. Mô hình phân phối 
Hình 2.3. Mô hình kênh phân phối của Công ty tại Daklak 
Ngƣời 
tiêu 
dùng 
Bán lẻ 
Nhà phân 
phối 
Siêu thị Công ty 
cổ phần 
bột giặt 
Lixco tại 
Daklak 
16 
b. Các thành viên trong kênh phân phối 
- Nhân viên thị trƣờng, nhà phân phối, các nhà bán lẻ. 
c. Các loại hình kênh phân phối của bột giặt Lix. 
 Kênh phân phối gián tiếp. 
Kênh phân phối gián tiếp cấp 1 
` 
Kênh phân phối gián tiếp cấp 2 
Hình 2.4. Kênh gián tiếp của Công ty tại tỉnh Daklak 
Bảng 2.8. Cơ cấu sản lượng phân phối thông qua kênh gián tiếp 
Đvt: tấn 
Kênh 
gián 
tiếp 
2014 2015 2016 
Sản 
lƣợng 
Tỷ 
trọng 
% 
Sản 
lƣợng 
Tỷ 
trọng 
% 
Sản 
lƣợng 
Tỷ 
trọng 
% 
Cấp 1 75,3 31 87,2 32,1 101,4 29,6 
Cấp 2 167,4 69 184,5 67,9 241,8 70,4 
Tổng 242,7 100 271,7 100 342,8 100 
(Nguồn:Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại Daklak) 
Dựa vào các thông số trên chứng tỏ sản lƣợng bán hàng của 
chi nhánh thông qua kênh gián tiếp cấp 2 tỏ ra chiếm ƣu thế , chiếm 
tới 70,4% trong tổng cơ cấu sản lƣợng năm 2016. 
Công ty cổ phần 
bột giặt Lixco tại 
Daklak 
Nhà 
bán lẻ 
Nhà 
phân 
phối 
Ngƣời 
tiêu 
dùng 
Công ty cổ phần bột 
giặt Lixco tại Daklak 
Ngƣời tiêu 
dùng 
Nhà bán lẻ 
17 
2.4.3. Các chính sách quản trị kênh phân phối hiện tại của 
chi nhánh bột giặt Lix tại Đăk Lăk. 
a. Chính sách tuyển chọn kênh phân phối. 
Công ty tuyển chọn theo phƣơng thức rộng rãi dựa trên các 
tiêu chuẩn: năng lực tài chính, kinh nghiệm phân phối, mặt bằng 
kinh doanh, nhân viên bán hàng. 
b. Chính sách kích thích các thành viên phân phối. 
Kích thích thành viên kênh và một việc cực kỳ cần thiết trong 
công tác quản trị kênh phân phối, có tác dụng thúc đẩy tiến độ bán 
hàng, kích thích và phát huy tối đa khả năng của các thành viên trong 
quá trình tham gia phân phối sản phẩm. 
Bảng 2.8. Giá trị chiết khấu theo đơn hàng áp dụng cho 
nhà phân phối 
Tên sản phẩm 
Giá trị đơn hàng 
( tỷ đồng) 
Giá trị chiết khấu 
( %) 
BG Extra đậm đặc Trên 0,3 2 
BG Extra giặt máy Trên 0,2 2,5 
BG Lix trắng Trên 0,7 1,5 
BG Lix hƣơng chanh Trên 0,6 1,5 
BG Lix hƣơng hoa 
xuân 
Trên 0,6 1,75 
(Nguồn:Công ty cổ phần bột giặt Lixco tại Daklak) 
18 
Bảng 2.9. Bảng mức khen thưởng cho các nhà phân phối 
Nhà phân 
phối 
Chỉ tiêu doanh số 
(tỷ đồng) 
Chính sách khen thƣởng 
( chiết khấu triệu đồng) 
Theo tháng 
Từ 8,5 đến 10,5 
Từ 10,6 đến 12 
Trên 12 
10 
15