Trong giai ñoạn kinh tế thị trường ñã và ñang trên ñà phát triển
như hiện nay, sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
vào các quyết ñịnh quản trị.
Kế toán không chỉ thể hiện vai trò của mình như một công cụ
quan trọng, phục vụ cho công tác quản trị tài chính trong ñơn vị kinh
tế, mà còn trực tiếp tham gia vào một khâu quan trọng của quá trình
quản trị, ñó là kiểm tra, giám sát. Vì vậy, việc tổ chức thông tin kế
toán nhằm xây dựng cho doanh nghiệp mình một tổ chức hoạt ñộng
tài chính ñúng quy ñịnh nhà nước và cung cấp ñầy ñủ thông tin cho
các nhà quản trị kiểm soát chi phí có hiệu quả là công việc rất quan
trọng và cần thiết.
Công ty TNHH đại đồng hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu trong
lĩnh vực sản xuất bê tông tươi và thi công các công trình. Qua tìm
hiểu thực tế cho thấy công tác tổ chức thông tin kế toán phục vụ quản
trị chi phí tại công ty chưa ñược quan tâm ñúng mức và còn tồn tại
nhiều hạn chế. Vì vậy trong tương lai, công ty rất cần hoàn thiện
công tác tổ chức thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí tại công ty
nhằm giúp công ty tiết kiệm chi phí, làm tăng lợi nhuận ñem lại hiệu
quả sản xuất kinh doanh cao ñể ñứng vững trên thương trường.
Chính vì những lý do trên, tác giả ñã chọn ñề tài: “Hoàn thiện
tổ chức thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí tại Công ty TNHH
đại đồng
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ðại Ðồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
LÊ THỊ THANH BÌNH
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN
PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ðẠI ðỒNG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
ðà Nẵng - Năm 2016
Công trình ñược hoàn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
Người hướng dẫn KH: PGS.TS TRẦN ðÌNH KHÔI NGUYÊN
Phản biện 1: TS. ðOÀN NGỌC PHI ANH
Phản biện 2: PGS. TS. TRẦN THỊ CẨM THANH
.
Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại ðắk lắk vào ngày 17 tháng 9 năm
2016.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, ðại học ðà Nẵng;
- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong giai ñoạn kinh tế thị trường ñã và ñang trên ñà phát triển
như hiện nay, sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
vào các quyết ñịnh quản trị.
Kế toán không chỉ thể hiện vai trò của mình như một công cụ
quan trọng, phục vụ cho công tác quản trị tài chính trong ñơn vị kinh
tế, mà còn trực tiếp tham gia vào một khâu quan trọng của quá trình
quản trị, ñó là kiểm tra, giám sát. Vì vậy, việc tổ chức thông tin kế
toán nhằm xây dựng cho doanh nghiệp mình một tổ chức hoạt ñộng
tài chính ñúng quy ñịnh nhà nước và cung cấp ñầy ñủ thông tin cho
các nhà quản trị kiểm soát chi phí có hiệu quả là công việc rất quan
trọng và cần thiết.
Công ty TNHH ðại ðồng hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu trong
lĩnh vực sản xuất bê tông tươi và thi công các công trình. Qua tìm
hiểu thực tế cho thấy công tác tổ chức thông tin kế toán phục vụ quản
trị chi phí tại công ty chưa ñược quan tâm ñúng mức và còn tồn tại
nhiều hạn chế. Vì vậy trong tương lai, công ty rất cần hoàn thiện
công tác tổ chức thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí tại công ty
nhằm giúp công ty tiết kiệm chi phí, làm tăng lợi nhuận ñem lại hiệu
quả sản xuất kinh doanh cao ñể ñứng vững trên thương trường.
Chính vì những lý do trên, tác giả ñã chọn ñề tài: “Hoàn thiện
tổ chức thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí tại Công ty TNHH
ðại ðồng”
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu trực tiếp chính là hệ thống thông tin kế
toán phục vụ quản trị chi phí tại công ty TNHH ðại ðồng.
2
- Phạm vi nghiên cứu: ðề tài này chỉ giới hạn phạm vi nghiên
cứu trong công ty TNHH ðại ðồng trong giai ñoạn 2013 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
5. Bố cục ñề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức thông tin kế toán trong
phục vụ quản trị chi phí tại các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức thông tin kế toán trong phục vụ
quản trị chi phí tại công ty TNHH ðại ðồng.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện tổ chức
thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí tại công ty TNHH ðại
ðồng.
6. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
- Hệ thống hóa các lý luận có liên quan về thông tin kế toán và
quản trị chi phí.
- Luận văn ñã tổng hợp các khía cạnh về tổ chức thông tin kế
toán cho quản lý tại Công ty TNHH ðại ðồng. Những tổng hợp này
là nền tảng ñể người quản lý biết ñược năng lực thực sự của bộ máy
kế toán và có những ñịnh hướng tổ chức thông tin tốt hơn cho nhu
cầu quản lý.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN
PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN
1.1.1. Nội dung quản trị chi phí
a. Khái niệm
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các
hao phí về lao ñộng sống, lao ñộng vật hoá và các chi phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh biểu hiện bằng thước ño tiền tệ, ñược tính cho một thời kỳ
nhất ñịnh.
Quản trị chi phí là phân tích các thông tin cần thiết cho công
việc quản trị của một doanh nghiệp. Các thông tin này bao gồm các
thông tin tài chính (chi phí và doanh thu) lẫn các thông tin phi tài
chính (năng suất, chất lượng và các yếu tố khác của doanh nghiệp)
Nhà quản trị chi phí không ñơn giản là người ghi chép các
thông tin về chi phí mà còn ñóng vai trò quan trọng trong việc xây
dựng các quyết ñịnh quản trị ñể có thể cung cấp cho khách hàng
những sản phẩm/dịch vụ có chất lượng tốt nhất với chi phí thấp nhất.
- Quản trị chi phí giúp doanh nghiệp tập trung năng lực của
mình vào các ñiểm mạnh, tìm ra các cơ hội hoặc các vấn ñề quan
trọng trong sản xuất kinh doanh.
- Quản trị chi phí giúp doanh nghiệp có thể cải thiện chất
lượng sản phẩm hay dịch vụ của mình mà không làm thay ñổi chi
phí.
4
- Quản trị chi phí giúp người ra quyết ñịnh nhận diện ñược các
nguồn lực có chi phí thấp nhất trong việc sản xuất và cung ứng hàng
hóa hoặc dịch vụ
b. Chức năng của quản trị chi phí
Các chức năng quản trị chi phí ñược thể hiện như sau:
- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch và dự toán.
- Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức thực hiện.
- Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra giám sát
- Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết ñịnh
1.1.2. Khái niệm và các yếu tố của hệ thống thông tin kế
toán
- Hệ thống thông tin kế toán là một bộ phận cấu thành quan
trọng của hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp bao gồm
nguồn nhân lực, các phương tiện, các phương pháp kế toán ñược tổ
chức khoa học nhằm thu thập, xử lí và cung cấp thông tin về tình
hình huy ñộng và sử dụng vốn của doanh nghiệp trong từng kỳ nhất
ñịnh.
- Mục tiêu của hệ thống thông tin kế toán: Cung cấp thông tin
ñày ñủ, chính xác, kịp thời về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Các yếu tố của hệ thống thống tin kế toán:
+ Dữ liệu ñầu vào: Là các dữ liệu từ các hoạt ñộng kinh tế
phát sinh trong doanh nghiệp như mua vật tư, hàng hóa, bán hàng,
thu tiền, các chi phí phát sinh, trả lương cho công nhân.
+ Quy trình xử lý: Là một quá trình hoàn chỉnh bao gồm các
giai ñoạn cụ thể từ việc thu thập thông tin về các dữ liệu kế toán, ñến
việc xử lý, phân tích, tổng hợp các dữ liệu này ñẻ lập các báo cáo kế
toán. ðể thực hiện quá trình trên ñây ñòi hỏi phải có sự tham gia của
con người có những kỹ năng và trình ñộ nghiệp vụ chuyên môn,
5
ñược phân công và tổ chức một cách khoa học, hợp lý với sự hỗ trợ
của các phương tiện phù hợp.
+ ðầu ra: là các thông tin kế toán ñáp ứng nhu cầu người sử
dụng, bao gồm các ñối tượng bên ngoài doanh nghiệp, các cấp quản
trị cũng như phục vụ hoạt ñộng tác nghiệp tại các bộ phận bên trong
doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của thông tin kế toán ñối với quản trị chi phí
Thông tin kế toán có vai trò chủ ñạo và chi phối toàn bộ hoạt
ñộng kinh doanh của doanh nghiệp, ñặc biệt là trong quản trị chi phí.
Thông tin kế toán sẽ cung cấp thông tin chủ yếu liên quan ñến kinh
tế, tài chính; nhà quản trịp phải cần kết hợp các thông tin khác nhau
do nhiều bộ phận cung cấp ñể dự ñoán nhiều tình huống khác nhau
của các phương án khác nhau ñể nhà quản trị xem xét ñề ra các quyết
ñịnh trong quá trình tổ chức thực hiện cũng như ñiều hành các hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh theo các mục tiêu chung. Với những thông
tin ñó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận ñược vần ñề gì ñang xảy ra,
những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có ñể có kế hoạch kinh
doanh ñúng ñắn.
1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
chi phí vật tư mua ngoài; chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương; chi phí khấu hao TSCð; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi
phí bằng tiền khác...
Cách phân loại này giúp người quản trị có thông tin về những
loại chi phí gì phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và cho từng hoạt
ñộng cụ thể nói riêng. Qua ñó, có thể có những ñịnh hướng về kiểm
soát chi phí tại ñơn vị.
6
1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
a. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí bán hàng
e. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3. Phân loại chi phí theo cách ứng xử
a. Biến phí
b. ðịnh phí
c. Chi phí hỗn hợp
1.2.4. Phân loại chi phí theo tính chất kiểm soát ñược
Một khoản chi phí ñược xem là chi phí có thể kiểm soát ñược
(controllable costs) hoặc là chi phí không kiểm soát ñược (non-
controllable costs) ở một cấp quản lý nào ñó là tuỳ thuộc vào khả
năng cấp quản lý này có thể ra các quyết ñịnh ñể chi phối, tác ñộng
ñến khoản chi phí ñó hay là không. Như vậy, nói ñến khía cạnh quản
lý chi phí bao giờ cũng gắn liền với một cấp quản lý nhất ñịnh:
khoản chi phí mà ở một cấp quản lý nào ñó có quyền ra quyết ñịnh
ñể chi phối nó thì ñược gọi là chi phí kiểm soát ñược (ở cấp quản lý
ñó), nếu ngược lại thì là chi phí không kiểm soát ñược.
Chi phí không kiểm soát ñược ở một bộ phận nào ñó thường
thuộc hai dạng: các khoản chi phí phát sinh ở ngoài phạm vi quản lý
của bộ phận, hoặc là các khoản chi phí phát sinh thuộc phạm vi hoạt
ñộng của bộ phận nhưng thuộc quyền chi phối và kiểm soát từ cấp
quản lý cao hơn.
Xem xét chi phí ở khía cạnh kiểm soát có ý nghĩa lớn trong
phân tích chi phí và ra các quyết ñịnh xử lý, góp phần thực hiện tốt
kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp.
7
1.3. TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN CHO VIỆC QUẢN TRỊ
CHI PHÍ
1.3.1. Tổ chức thông tin kế toán cho việc xây dựng và quản
lý ngân sách chi phí
a. Xây dựng ñịnh mức
- Xây dựng ñịnh mức chi phí nguyên vật liệu
- Xây dựng ñịnh mức chi phí nhân công trực tiếp
- Xây dựng ñịnh mức biến phí sản xuất chung
b. Lập dự toán (ngân sách) chi phí hoạt ñộng
- Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
- Dự toán chi phí sản xuất chung
- Dự toán giá vốn hàng bán
- Dự toán chi phí bán hàng
- Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2. Tổ chức thông tin kế toán cho việc tính giá thành sản
phẩm
a. Tính giá thành theo phương pháp toàn bộ
Phương pháp tính giá toàn bộ gồm hai hệ thống tính giá thành
sản phẩm:
- Hệ thống tính giá thành theo công việc
- Hệ thống tính giá thành theo quá trình sản xuất
b. Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp
Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành theo phương pháp
trực tiếp như sau:
- Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí và ñối tượng tính giá
thành
8
- Chi phí sản xuất khi phát sinh cần phân lọai theo cách ứng xử
chi phí.
- Cuối kỳ, kế toán tổng hợp toàn bộ biến phí sản xuất ñể tính
giá thành sản phẩm. 1.3.3. Tổ chức thông tin kế toán cho việc kiểm
soát chi phí
a. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b. Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp
c. Kiểm soát chi phí sản xuất chung
d. Kiểm soát chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4. Tổ chức thông tin kế toán trong việc ra quyết ñịnh
a. Thông tin kế toán và ñịnh giá bán
b. Thông tin kế toán và các quyết ñịnh CVP
Kết luận Chương 1
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHỤC VỤ
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH ðẠI ðỒNG
2.1. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG CỦA CÔNG TY TNHH ðẠI
ðỒNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. ðặc ñiểm sản xuất kinh doanh
a. Hoạt ñộng sản xuất bê tông
b. Hoạt ñộng thi công
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.2. ðẶC ðIỂM PHÂN LOẠI CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
Chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3. THỰC TẾ TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHỤC VỤ
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH ðẠI ðỒNG
2.3.1. Tổ chức thông tin phục vụ công tác quản lý ngân
sách
a. Xây dựng ñịnh mức
- ðối với hoạt ñộng sản xuất bê tông:
Số liệu dưới ñây minh họa ñịnh mức về lượng và ñịnh mức giá
trong năm 2015 với tỷ lệ tăng là 5%.
10
Bảng 2.1. ðịnh mức tiêu hao NVL trực tiếp ñơn vị năm 2015
TT Tên sản phẩm ðVT Cát (m3)
ðá 1x2
(m3)
Xi măng
(tấn)
Phụ
gia
(lít)
1 Bê tông Mac 100 M3 0,76 0,79 0,26
2 Bê tông Mac 100R7 M3 0,76 0,79 0,29 1,4
3 Bê tông Mac 150 M3 0,76 0,79 0,29
4 Bê tông Mac 150R7 M3 0,76 0,79 0,31 1,7
5 Bê tông Mac 180 M3 0,72 0,76 0,32
6 Bê tông Mac 180R7 M3 0,72 0,76 0,34 2,0
7 Bê tông Mac 200 M3 0,72 0,76 0,33
8 Bê tông Mac 200R7 M3 0,72 0,76 0,36 2
9 Bê tông Mac 250 M3 0,72 0,76 0,36
10 Bê tông Mac 250R7 M3 0,72 0,76 0,39 2,3
11 Bê tông Mac 300 M3 0,72 0,78 0,39
12 Bê tông Mac 350 M3 0,72 0,78 0,45
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật và quản lý chất lượng 2015
Công ty TNHH ðại ðồng)
Bảng 2.2. ðịnh mức ñơn giá NVL trực tiếp ñơn vị năm 2015
TT Tên sản phẩm ðVT ðịnh mức (ñ/m3)
1 Cát M3 165.000
2 ðá 1x 2 M3 275.000
3 Xi măng Tấn 1.320.000
4 Phụ gia ñông cứng nhanh R7 Lít 76.000
(Nguồn: Phòng Kế hoạch - Kinh doanh 2015, Công ty TNHH ðại ðồng)
- ðịnh mức nhân công trực tiếp: Công ty TNHH ðại ðồng trả
lương cho công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm lương cơ bản và
lương theo sản lượng sản xuất. Mỗi công nhân sản xuất ñược hưởng
15.000 ñồng trên 1 m3 bê tông sản xuất.
11
2.3.2. Kết quả về dự toán các loại chi phí
a. ðối với hoạt ñộng sản xuất bê tông
Bảng 2.3. Dự toán sản xuất bê tông 2015
Tên sản phẩm ðVT Quý I Quý II
Quý
III
Quý
IV
Cả
năm
Bê tông Mac 150 M3 350 150 180 400 1.080
Bê tông Mac 180 M3 300 120 150 350 920
Bê tông Mac 200 M3 950 600 850 1.100 3.500
Bê tông Mac 200R7 M3 1.100 650 700 1.200 3.650
Bê tông Mac 250 M3 1.250 800 600 1.300 3.950
Bê tông Mac 250R7 M3 1.350 650 750 1.350 4.100
Bê tông Mac 300 M3 300 100 100 350 850
Bê tông Mac 350 M3 250 100 100 300 750
(Nguồn: Phòng Kế hoạch - Kinh doanh 2015, Công ty TNHH ðại ðồng)
- Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp: Căn cứ dự toán sản xuất
mà kế toán lập dự toán lượng nguyên vật liệu sử dụng.
b. ðối với hoạt ñộng thi công
Hiện nay, Công ty sử dụng ñịnh mức tiêu hao vật liệu, nhân
công, ca máy với từng khối lượng công việc ñược xác ñịnh trên cơ sở
ñịnh mức theo quyết ñịnh số 24/2005/Qð-BXD ngày 29-07-2005
của Bộ Xây dựng.
2.3.3. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
a. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ñối với hoạt
ñộng sản xuất bê tông
ðối tượng tính giá thành là các sản phẩm bê tông: Bê tông
mac 150, bê tông mac 180, bê tông mac 200, bê tông mac 250, bê
tông mac 250R7,...
Chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
12
- Chi phí sản xuất chung
Sau ñây là báo cáo sản xuất thực tế quý 4/2015:
Bảng 2.10. Báo cáo sản lượng thực tế sản xuất bê tông quý 4/2015
STT Tên sản phẩm ðVT Quý 4
1 Bê tông Mac 150 M3 385
2 Bê tông Mac 180 M3 365
3 Bê tông Mac 200 M3 1,187
4 Bê tông Mac 200R7 M3 1,281
5 Bê tông Mac 250 M3 1,360
6 Bê tông Mac 250R7 M3 1,388
7 Bê tông Mac 300 M3 355
8 Bê tông Mac 350 M3 296
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán 2015, Công ty TNHH ðại ðồng)
Sau ñây là bảng tổng hợp chi tiết chi phí NVL trực tiếp quý
4/2015:
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp chi phí NVL tt sản xuất bê tông quý 4/2015
ðơn vị tính: ñồng
TT NVL ðVT Tiêu hao ðơn giá Thành tiền
1 Cát M3 4.779,64 165.120 789.214.157
2 ðá M3 5.053,49 275.355 1.391.503.739
3 Xi măng Tấn 2.383,89 1.319.500 3.145.542.855
4 Phụ gia Lít 5754,4 75,950 437.046.680
Tổng cộng 5.763.307.431
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán 2015, Công ty TNHH ðại ðồng)
13
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bê
tông quý 4/2015
ðơn vị tính: ñồng
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Lương cơ bản 366.277.300
2 Tiền lương theo sản phẩm 99.255.000
3 Trích 18% BHXH 65.929.914
4 Trích 3% BHYT 10.988.319
5 Trích 1% BHTN 3.662.773
Cộng 546.113.306
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán 2015, Công ty TNHH ðại ðồng)
Bảng 2.13. Tập hợp chi phí sản xuất chung sản xuất bê tông quý 4/2015
ðơn vị tính: ñồng
STT Khoản mục Số tiền
Lương nhân viên phân xưởng 91,251,120
Lương cơ bản 74,796,000 1
BHXH, BHYT, BHTN 16,455,120
2 Chi phí vật liệu 83,542,135
3 Chi phí CCDC 14,567,231
4 Chi phí khấu hao TSCð 154,500,000
5 Chi phí dịch vụ mua ngoài 195,101,909
Tổng 538,962,395
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán 2015, Công ty TNHH ðại ðồng)
b. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ñối với hoạt
ñộng thi công
Ở công ty TNHH ðại ðồng chủ yếu áp dụng phương pháp tập
hợp trực tiếp ñể tập hợp chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng
mục công trình.
- CP NVLTT bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính: xi
măng, sắt, thép, ñất, ñá, gạch, cát,.. và vật liệu phụ như cọc tiêu, biển
báo, lan can,... chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
14
- CP NCTT của công ty bao gồm toàn bộ tiền lương của công
nhân trực tiếp tham gia thi công xây lắp ở các ñơn vị sản xuất.
- Chi phí sử dụng máy thi công là loại chi phí ñặc thù trong
lĩnh vực xây lắp.
2.3.4. Tổ chức thông tin phục vụ kiểm soát chi phí
a. ðối với hoạt ñộng sản xuất bê tông
- Báo cáo tình hình thực hiện chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bảng 2.20. Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí NVLTT
sản xuất bê tông quý 4/2015
ðơn vị tính: ñồng
STT NVL Dự toán Thực tế Chênh lệch
1 Cát 721,380,000 789,214,157 67,834,157
2 ðá 1,271,325,000 1,391,503,739 120,178,739
3 Xi măng 2,890,800,000 3,145,542,855 254,742,855
4 Phụ gia 418,380,000 437,046,680 18,666,680
Cộng 5,301,885,000 5,763,307,431 461,422,431
(Nguồn: Báo cáo nội bộ chi phí quý 4.2015, công ty TNHH ðại ðồng)
- Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp
Bảng 2.21. Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí NCTT
sản xuất bê tông quý 4/2015
ðơn vị tính: ñồng
TT Chỉ tiêu Dự toán Thực tế Chênh lệch
1 Lương cơ bản 379,732,500 366,277,300 (13,455,200)
2 Tiền lương theo SP 95,250,000 99,255,000 4,005,000
3 Trích BHXH, BHYT, BHTN 83,541,150 80,581,006 (2,960,144)
Cộng 558,523,650 546,113,306 (12,410,344)
15
- Kiểm soát chi phí sản xuất chung
Cuối quý, bộ phận kế toán lập báo cáo tình hình thực hiện chi
phí SXC ñể so sánh với dự toán, nhằm xem xét sự tăng giảm chi phí
trong kỳ và tìm ra nguyên nhân của sự tăng giảm. Cụ thể số liệu ở
bảng 2.24.
Bảng 2.22. Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí sản xuất
chung sản xuất bê tông quý 4/2015
ðơn vị tính: ñồng
Khoản mục Dự toán Thực tế Chênh lệch
Lương nhân viên phân xưởng 77,866,500 91,251,120 13,384,620
Lương cơ bản 63,825,000 74,796,000 10,971,000
BHXH, BHYT, BHTN 17,130,630 16,455,120 (675,510)
Chi phí vật liệu 85,000,000 83,542,135 (1,457,865)
Chi phí CCDC 15,000,000 14,567,231 (432,769)
Chi phí khấu hao TSCð 154,500,000 154,500,000 -
Chi phí dịch vụ mua ngoài 205,000,000 195,101,909 (9,898,091)
Tổng 537,366,500 538,962,395 1,595,895
(Nguồn: Báo cáo nội bộ chi phí quý 4.2015, công ty TNHH ðại ðồng)
- Báo cáo tình hình thực hiện chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp
Cuối quý, kế toán lập báo cáo tình hình thực hiện chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ñể ñánh giá tình hình biến
ñộng của chi phí này như bảng 2.18.
16
Bảng 2.23. Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí bán
hàng quý 4/2015
ðơn vị tính: ñồng
Chỉ tiêu Dự toán Thực tế Chênh lệch
Lương NVBH 118,686,295 118,686,295 -
Lương cơ bản 40,365,000 40,365,000 -
Lương theo SP 95,250,000 99,255,000 4,005,000
BHXH, BHYT, BHTN 8,880,300 8,880,300 -
Chi phí dụng cụ ñồ dùng 11,000,000 12,150,000 1,150,000
Chi phí KH TSCð 30,500,000 30,500,000 -
Chi phí DV mua ngoài 64,000,000 64,980,453 980,453
Chi phí bằng tiền khác 120,000,000 123,468,098 3,468,098
Tổng 488,681,595 498,285,146 9,603,551
(Nguồn: Báo cáo nội bộ chi phí quý 4.2015, công ty TNHH ðại ðồng)
Bảng 2.24. Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí QLDN
quý 4/2015
ðơn vị tính: ñồng
Chỉ tiêu Dự toán Thực tế Chênh lệch
Lương nhân viên QL 201,825,000 201,825,000 -
BHXH, BHYT, BHTN 44,401,500 44,401,500 -
Chi phí ñồ dùng VP 9,500,000 10,504,460 1,004,460
Chi phí khấu hao TSCð 55,000,000 55,000,000 -
Chi p