Tổng tài sản, nguồn vốn huy động, dư nợ cho vay và lợi nhuận trước thuế đều tăng
trưởng tốt.
Trung tâm thẻ kinh doanh tốt
Quản lý rủi ro tín dụng khá tốt
Mục tiêu và động cơ tăng trưởng thu nhập chính đã được xác định là tín dụng
Kênh phân phối đã kinh doanh rất hiệu quả
Hạn chế:
Tăng trưởng tín dụng mất cân đối
Chất lượng tín dụng đang giảm sút, nợ quá hạn tăng cao thời gian gần đây.
9 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại côt phần Á châu khu vực phía bắc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------
PHẠM THỊ CẨM HÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔT PHẦN Á CHÂU
KHU VỰC PHÍA BẮC
Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌ C: TS. ĐÀO MINH PHÚC
Hà Nội - 2011
1CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Cho vay theo dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Dự án đầu tư
1.1.1.1 Khái niệm
1.1.1.2 Phân loại dự án đầu tư
1.1.1.3 Vai trò của dự án đầu tư
1.1.1.4 Chu trình của dự án đầu tư
1.1.2 Cho vay theo dự án đầu tư của ngân hàng thương mại
1.2 Thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại
1.2.1 Khái niệm
1.2.2 Sự cần thiết thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của
NHTM
1.2.3 Nội dung thẩm định
1.2.3.1 Thẩm định tổng mức vốn đầu tư và nguồn tài trợ cho dự án
1.2.3.2. Xác định chi phí và lợi ích của dự án, từ đó xác định dòng tiền của dự án
1.2.3.3 Thẩm định rủi ro dự án
1.2.3.4 Các chỉ tiêu tài chính của dự án
1.2.3.5 Thẩm định khả năng trả nợ của dự án
1.2.3.6 Thẩm định độ nhạy của dự án
1.2.4 Quy trình và phương pháp thẩm định
1.3 Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng thương mại
1.3.1 Khái niệm
21.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong
hoạt động cho vay của ngân hàng
1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu định tính
*) Cung cấp thông tin
*) Qui trình thẩm định tài chính dự án
*) Nội dung thẩm định tài chính dự án
*) Tổ chức công tác thẩm định
*) Tính đầy đủ, tin cậy của các chỉ tiêu:
*) Tính chính xác của các dự báo về xu hướng, rủi ro của dự án
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng
*) Thời gian thẩm định
*) Chi phí thẩm định
*) Kết quả cho vay
*) Tỷ lệ dự án hoạt động có hiệu quả
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt
động cho vay của NHTM
1.3.3.1 Nhóm nhân tố chủ quan
* Trình độ, năng lực và đạo đức cán bộ thẩm định
* Quy trình thẩm định
* Tiêu chuẩn thẩm định
* Thông tin
* Trang thiết bị kỹ thuật
* Sử dụng phần mềm tin học trong thẩm định tài chính dự án
* Tổ chức điều hành và tính độc lập của bộ phận thẩm định
1.3.3.2 Nhóm nhân tố khách quan
* Môi trường kinh tế
* Môi trường pháp lý
* Từ phía doanh nghiệp
3* Các nhân tố khác
1.4 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư của một
số NHTM và bài học kinh nghiệm
1.4.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư của
một số NHTM nước ngoài
1.4.1.1 Ngân hàng thế giới (World bank- WB)
1.4.1.2 Kinh nghiệm của Citi bank
1.4.2 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư của
một số NHTM trong nước
1.4.2.1 Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (VCB)
1.4.2.2 Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV)
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho việc nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự
án đầu tư của một số NHTM
4CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NH TM CP
Á CHÂU KHU VỰC PHÍA BẮC
2.1 Khái quát về Ngân hàng TM CP Á Châu Khu vực phía Bắc
2.1.1 Hệ thống cơ cấu tổ chức, bộ máy tổ chức và quản lý
Sơ đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của ACB khu vực phía Bắc thể hiện qua sơ
đồ sau:
( Tổng số 18 Chi nhánh, 165 Phòng Giao Dịch và trên 2.000 nhân viên)
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu Khu vực
Phó TGĐ phụ trách
khu vực phía Bắc
Khu vực Thành
Phố
Hà Nội Các tỉnh lân cận
CN
Chùa
Hà
CN
Hà Nội
CN
Thăng
Long
CN
Cửa
Nam
CN
Hải
Phòng
CN
Quảng
Ninh
CN
Nam
Định
CN
Hưng
Yên
v..v..
165 Phòng Giao Dịch
CN
Hải
Dương
5phía Bắc trong 5 năm (2006 -2010) và 06 tháng 2011
Kết quả đạt được
Tổng tài sản, nguồn vốn huy động, dư nợ cho vay và lợi nhuận trước thuế đều tăng
trưởng tốt.
Trung tâm thẻ kinh doanh tốt
Quản lý rủi ro tín dụng khá tốt
Mục tiêu và động cơ tăng trưởng thu nhập chính đã được xác định là tín dụng
Kênh phân phối đã kinh doanh rất hiệu quả
Hạn chế:
Tăng trưởng tín dụng mất cân đối
Chất lượng tín dụng đang giảm sút, nợ quá hạn tăng cao thời gian gần đây.
2.2 Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại
ngân hàng TMCP Á Châu- Khu vực phía Bắc
2.2.1 Khái quát chung về những quy định và tổ chức công tác thẩm định tài
chính dự án trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu khu vực phía
Bắc
* Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư:
Yếu tố 1: Tổng mức đầu tư và nguồn vốn tham gia dự án
Yếu tố 2: Thị trường và khả năng tiêu thụ
Yếu tố 3: Đầu vào
Yếu tố 4: Phân tích hiệu quả và khả năng trả nợ vay
Yếu tố 5: Phân tích tình huống
2.2.2 Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động
cho vay tại NH TMCP Á Châu khu vực phía Bắc
2.2.1.1 Thực trạng về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng Á
Châu khu vực phía Bắc
Mức độ chính xác, toàn diện của nội dung và kết luận thẩm định
Tỷ lệ dự án hoạt động có hiệu quả
6Tỷ lệ nợ xấu ở các dự án
Việc tuân thủ quy chế, quy trình thẩm định tài chính dự án
Thông tin phục vụ cho thẩm định tài chính dự án
Về thực hiện các nội dung thẩm định
2.2.1.2 Ví dụ minh họa về thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho
vay tại ngân hàng Á Châu khu vực phía Bắc
2.3 Đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân
hàng Á Châu Khu vực phía Bắc
2.3.1 Kết quả đạt được
Thời gian thẩm định được rút ngắn
Chi phí thẩm định được cải thiện, phù hợp hơn với thực tế phát sinh
Tính đầy đủ, tin cậy của các chỉ tiêu
Tính chính xác của các dự báo về xu hướng, rủi ro của dự án
Kết quả hoạt động cho vay theo dự án tăng về số lượng và chất lượng
Một số kết quả đạt được khác
2.3.2 Một số hạn chế
Thời gian thẩm định chưa là yếu tố cạnh tranh so một số ngân hàng khác
Chi phí thẩm định còn mang tính cứng nhắc
Một số nội dung thẩm định chưa hợp lý, chưa chính xác
Dự báo còn thiếu độ chính xác ở một số dự án
Đầu tư công nghệ chưa đổi mới toàn diện
2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế
Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, vai trò của thẩm định tài chính dự án chưa được chú trọng đúng mức
Thứ hai, nguồn thông tin hỗ trợ chưa đầy đủ:
Thứ ba, trang bị phương tiện, kỹ thuật phục vụ thẩm định chưa đầy đủ
Thứ tư, đổi mới phương pháp thẩm định chưa được quán triệt đầy đủ
Thứ năm, một số nội dung thẩm định tài chính chưa được hoàn thiện
7Thứ sáu, trình độ thẩm định dự án tại nhiều chi nhánh, PGD chưa cao
Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất, hệ thống thông tin giữa các Ngân hàng chưa phát huy hiệu quả
Thứ hai, hệ thống văn bản pháp luật còn nhiều bất cập, chưa đầy đủ đồng bộ
Thứ ba, chất lượng lập dự án của chủ đầu tư còn thấp
Thứ tư, chủ đầu tư cung cấp thông tin không có độ chính xác cao
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NH TM CP
Á CHÂU KHU VỰC PHÍA BẮC
3.1 Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt
động cho vay của NHTM CP Á Châu khu vực phía Bắc
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt
động cho vay tại ngân hàng Á Châu khu vực phía Bắc
3.2.1 Nâng cao trình độ, kinh nghiệm của cán bộ thẩm định
3.2.2 Nâng cao nhận thức của cán bộ thẩm định về vai trò thẩm định tài chính dự
án
3.2.3 Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin thẩm định
3.2.4 Hoàn thiện nội dung, quy trình và phương pháp thẩm định
3.2.5 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình thẩm định
3.2.6 Hoàn thiện tổ chức thẩm định tại ACB khu vực phía Bắc
3.2.7 Nâng cao sự phối kết hợp, chia sẻ thông tin và hỗ trợ kỹ năng giữa các cán
bộ cùng chuyên môn
3.2.8 Phân công tổ chức hợp lý
3.2.9 Định hướng hoạt động và cơ chế chính sách hợp lý, dự báo được những
biến động của nền kinh tế để đưa ra các quy trình và hướng dẫn cụ thể, kịp thời
8hỗ trợ cho công tác thẩm định tài chính dự án
3.2.10 Tăng cường hoạt động kiểm toán nội bộ, tiến hành thanh tra kiểm ra đối
với công tác thẩm định tài chính dự án.
3.3 Kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị với chính phủ và các bộ ngành liên quan
3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng Nhà Nước
3.3.3 Kiến nghị với chủ đầu tư
3.3.4 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Á Châu
KẾT LUẬN