1. Tính cấp thiết lựa chọn đềtài nghiên cứu
Tổng Công ty cổphần Bảo hiểm Bưu điện là đơn vịthành
viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Những năm qua
Tổng công ty đã đạt được những kết quảnhất định trong hoạt động
kinh doanh, trong đó một phần đáng kểphải tính đến việc sửdụng có
hiệu quảvốn. Tuy nhiên, trên thực tếcho thấy thực trạng hiệu quảsử
dụng vốn và sức cạnh tranh của doanh nghiệp còn chưa tương xứng
với tiềm lực và lợi thếsẵn có. Xuất phát từyêu cầu kinh doanh và
mục tiêu nâng cao hiệu quảsửdụng vốn của doanh nghiệp, cùng với
thực trạng công tác sửdụng vốn tại đơn vị, tác giả đã lựa chọn nghiên
cứu đềtài: “Nâng cao hiệu quảsửdụng vốn tại Tổng Công ty Cổ
phần Bảo hiểm Bưu điện” làm đềtài tốt nghiệp cao học của mình.
Việc chọn lựa đềtài luận văn có ý nghĩa cảvềlý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệthống hóa vềmặt lý luận những vấn đềcơbản vềvốn
kinh doanh và hiệu quảsửdụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quảsửdụng vốn kinh
doanh tại Tổng Công ty Cổphần Bảo hiểm Bưu điện.
- Nghiên cứu và đềxuất một sốgiải pháp nhằm nâng cao
hiệu quảsửdụng vốn cho Tổng Công ty Cổphần Bảo hiểm Bưu
điện.
25 trang |
Chia sẻ: tienduy345 | Lượt xem: 1593 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
----------------------------------------
LUYỆN THỊ THANH HÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS BÙI XUÂN PHONG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2013
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu
Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện là đơn vị thành
viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Những năm qua
Tổng công ty đã đạt được những kết quả nhất định trong hoạt động
kinh doanh, trong đó một phần đáng kể phải tính đến việc sử dụng có
hiệu quả vốn. Tuy nhiên, trên thực tế cho thấy thực trạng hiệu quả sử
dụng vốn và sức cạnh tranh của doanh nghiệp còn chưa tương xứng
với tiềm lực và lợi thế sẵn có. Xuất phát từ yêu cầu kinh doanh và
mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, cùng với
thực trạng công tác sử dụng vốn tại đơn vị, tác giả đã lựa chọn nghiên
cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty Cổ
phần Bảo hiểm Bưu điện” làm đề tài tốt nghiệp cao học của mình.
Việc chọn lựa đề tài luận văn có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về vốn
kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện.
- Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cho Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu
điện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện 3 năm 2010-2012.
2
- Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty Cổ
phần Bảo hiểm Bưu điện thể hiện qua các tài liệu và đặc biệt là các
BCTC, báo cáo tổng kết của Công ty trong vòng 3 năm 2010-2012,
từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp khác nhau mang tính chất
truyền thống trong nghiên cứu kinh tế làm cơ sở cho việc nghiên cứu.
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để làm rõ
bản chất vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Phương pháp phân tích, so sánh, đối chứng để đánh giá thực
trạng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty cổ phần bảo
hiểm Bưu điện, trên cơ sở đó nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty trong thời gian tới.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty
Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện
3
Chương 1 – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN KINH
DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn
1.1.1. Khái niệm về vốn
Vốn kinh doanh là một biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị
tài sản được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường
xuyên vận động và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền chuyển
sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là
tiền. Số tiền doanh nghiệp thu được phải bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra
và có lãi.
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh
1.1.2.1. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
1. Vốn cố định: Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản
cố định của doanh nghiệp. Vốn cố định là một bộ phận quan trọng và
chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
2. Vốn lưu động: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để
hình thành lên tài sản lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái
sản xuất của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục.
1.1.2.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện của vốn
1. Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn
quỹ, tiền gửi ngân hàng, vốn trong thanh toán và các khoản đầu tư
4
ngắn hạn. Ngoài ra vốn bằng tiền của doanh nghiệp còn bao gồm cả
những giấy tờ có giá trịđể thanh toán.
2. Vốn hiện vật: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện cụ thể bằng
hiện vật như tài sản cố định, nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang,
thành phẩm, hàng hoá.
1.1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Thứ nhất, vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của doanh nghiệp.
Nếu thiếu vốn, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong quá trình hoạt
động và phát triển.
Thứ hai, vốn đóng vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Thứ ba, vốn có vai trò quan trọng trong việc cải thiện, thay đổi cơ sở
vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp.
1.1.4 Quản lý vốn trong doanh nghiệp
1.1.4.1 Quản lý vốn cố định: thực hiện trên hai góc độ: quản lý quỹ
khấu hao TSCĐ và quản lý nguồn vốn dài hạn.
1.1.4.2 Quản lý vốn lưu động
1. Quản lý vốn tiền mặt (i) Xác định số dư tiền mặt mục tiêu (ii)
Hoạch định ngân sách tiền mặt (iii) Đầu tư tiền nhàn rỗi
2.Quản lý hàng tồn kho: (i) Mục tiêu an toàn (ii) Mục tiêu kinh tế:
đảm bảo chi phí cho dự trữ là thấp nhất.
3. Quản lý các khoải phải thu: Độ lớn các khoản phải thu phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như tốc độ thu hồi công nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới
và sự tác động của các yếu tố chung nằm ngoài sự kiểm soát của
5
doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền KT, khủng hoảng tiền
tệ doanh nghiệp đặc biệt chú ý tới các nhân tố mà mình có thể kiểm
soát được, tác động lớn tới chất lượng của các khoản phải thu
4.Thu tiền bình quân: Mục tiêu trong quản lý các khoản phải thu của
doanh nghiệp là “thu sớm”. tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp
thành công trong việc thực hiện như trên, khách hàng bị thiệt, và sự
đánh đổi ở đây chính là sự tác động đối với mối quan hệ giữa doanh
nghiệp với các đối tác trên.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu chủ yếu làm cho
đồng vốn sinh lời tối đa.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung:
- Hiệu suất sử dụng vốn:
Doanh thu (thuần) trong kỳ
Hiệu suất sử dụng vốn =
VKD bình quân trong kỳ
- Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA):
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Tỷ suất sinh lời của tài sản =
VKD bình quân trong kỳ
- Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS):
6
Lợi nhuận trước (sau) thuế
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu =
Doanh thu phát sinh
- Tỷ suất lợi nhuận trên VKD (ROI):
Lợi nhuận trước (sau) thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên VKD =
VKD bình quân trong kỳ
-Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Doanh thu (thuần) trong kỳ
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Vốn cố định bình quân trong kỳ
- Tỷ suất lợi nhuận VCĐ
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ =
Vốn cố định bình quân
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Vòng quay vốn lưu động
Doanh thu (thuần) trong kỳ
Số vòng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
7
- Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
- Kỳ thu tiền bình quân
Các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân =
Doanh thu bình quân ngày
Số dư bình quân các khoản phải thu x 360
Hoặc =
Doanh thu thuần
360
Hoặc =
Vòng quay các khoản phải thu
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp
1.2.3.1. Nhân tố khách quan
Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước
Sự tác động của thị trường
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
Những rủi ro bất thường
1.2.3.2 Nhân tố chủ quan
Xác định ngành nghề, chiến lược kinh doanh
Đánh giá, lựa chọn và quyết định đầu tư
Mức độ đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ
8
Chất lượng thông tin và phương pháp phân tích
Nhân tố con người
1.2.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Thứ nhất: Do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có
sự điều tiết của nhà nước.
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là một nội dung
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt
hiện nay thì điều này càng được khẳng định chắc chắn hơn.
Thứ tư: Tình hình chung trong các doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh ở nước ta thì hiệu qủa sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh còn chưa cao.
9
Chương 2 - THỰC TRẠNG VỐN VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN
2.1. Tổng quan về Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện
(PTI)
PTI tiền thân là Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện được được
Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt
động kinh doanh bảo hiểm số 10/TC/GCN ngày 18/06/1998, được Uỷ
ban Nhân dân thành phố Hà Nội thành lập theo Giấy phép số
3633/GP-UB ngày 01/8/1998 và Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055051 ngày
12/8/1998. PTI có 7 cổ đông sáng lập:
Từ ngày 30/6/2010, được sự chấp thuận của Bộ Tài chính, PTI
chính thức chuyển đổi sang mô hình Tổng công ty, 25 chi nhánh được
chuyển đổi thành các công ty thành viên trực thuộc. Tên đầy đủ và
chính thức: Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện. Tên giao dịch
bằng tiếng Việt: Bảo hiểm Bưu điện..Tên tiếng Anh: Post and
Telecommunication Joint Stock Insurance Corporation. Tên viết tắt:
PTI. Vốn điều lệ: 503.957.090.000 VNĐ. Trụ sở chính: Tầng 8, Số
4A Láng Hạ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ
(i) Kinh doanh bảo hiểm gốc (ii) Bảo hiểm hàng hải (iii) Bảo hiểm
tài sản (iv) Bảo hiểm trách nhiệm (v) Bảo hiểm con người (vi) Bảo
10
hiểm xe cơ giới (vii) Kinh doanh tái bảo hiểm (viii) Giám định tổn
thất (ix) Tiến hành hoạt động đầu tư
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC BAN CHỨC NĂNG THUỘC TỔNG CÔNG TY
BA
N
TỔ
CH
ỨC
CÁ
BA
N
TÀI
CHÍ
NH
KẾ
BA
N
PH
ÁP
CH
Ế
1. BAN BH TÀI SẢN KỸ THUẬT
2. BAN BH CON NGƯỜI
3. BAN BH XE CƠ GIỚI VÀ
GIÁM ĐỊNH BỒI THƯỜNG
4. BAN BH HÀNG HẢI
5. BAN TÁI BẢO HIỂM
6. BAN ĐẦU TƯ
KHỐI
VĂN
PHÒ
NG
CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN
1.
CÔN
G TY
BẢO
HIỂ
M
BƯU
ĐIỆN
TP
HỒ
2.
CÔN
G TY
BẢO
HIỂ
M
BƯU
ĐIỆN
ĐÀ
NẴN
3.
CÔN
G TY
BẢO
HIỂ
M
BƯU
ĐIỆN
HẢI
PHÒ
4.
CÔN
G TY
BẢO
HIỂ
M
BƯU
ĐIỆN
CẦN
THƠ
5.
CÔN
G TY
BẢO
HIỂ
M
BƯU
ĐIỆN
THĂ
NG
29.CÔN
G
TY
BẢO
HIỂ
M
BƯU
ĐIỆN
TIỀN
GIA
6.
CÔN
G TY
BẢO
HIỂ
M
BƯU
ĐIỆN
KHÁ
NH
. .
. .
7.
CÔN
G TY
BẢO
HIỂ
M
BƯU
ĐIỆN
LÀO
CAI
11
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của PTI
Năm 2012, trong khi toàn thị trường bảo hiểm phi nhân thọ chỉ
đạt được tốc độ tăng trưởng 10,34% thì PTI lại đạt được tốc độ tăng
trưởng khá ấn tượng, tăng 30%, cao gấp 3 lần tốc độ tăng trưởng của
thị trường. Hết 6 tháng đầu năm 2013, tình hình kinh doanh của thị
trường bảo hiểm không mấy khả quan. Theo số liệu của Cục Quản lý
và Giám sát bảo hiểm, doanh thu bảo hiểm 6 tháng đầu năm chỉ đạt
khoảng 11.878 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 2,2%, thấp nhất từ
trước đến nay.
2.2 Thực trạng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại PTI
2.2.1 Tình hình vốn của PTI
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh tóm tắt
(Nguồn số liệu: Ban TCKT PTI)
12
Sơ đồ 2.2: Tình hình tăng trưởng doanh thu 2010-2012
Cơ cấu và biến động tài sản
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán tóm tắt
(Nguồn số liệu: Ban TCKT PTI)
13
Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tài sản ngắn hạn 2012
Sơ đồ 2.4 Cơ cấu tài sản ngắn hạn 2011
Sơ đồ 2.5 Cơ cấu tài sản ngắn hạn 2010
14
Cơ cấu tài sản dài hạn: PTI đang có chiến lược đầu tư mở
rộng hoạt động (xây dựng trụ sở, tăng cường TSCĐ) nhằm tăng
cường vị thế trên thị trường kinh doanh bảo hiểm.
Sơ đồ 2.6 Cơ cấu tài sản dài hạn 2012
Sơ đồ 2.7 Cơ cấu tài sản dài hạn 2011
15
Sơ đồ 2.8 Cơ cấu tài sản dài hạn 2010
Bảng 2.3 Bảng phân tích tình hình công nợ
(Nguồn số liệu: Ban TCKT PTI)
Tình hình công nợ
Bảng 2.4 Bảng phân tích vốn lưu chuyển
16
(Nguồn số liệu: Ban TCKT PTI)
2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn tại PTI
Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu
ĐV
tính 2010 2011 2012
Cơ cấu tài sản và cơ cấu N. vốn
Cơ cấu tài sản
Tài sản ngắn hạn/tổng số tài sản % 66.47 67.23 64.42
Tài sản dài hạn/tổng số tài sản % 33.53 32.77 35.58
Cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/tổng nguồn vốn % 54.39 57.85 58.97
Nguồn vốn CSH/tổng nguồn vốn % 45.61 42.15 41.03
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành lần 1.84 1.73 1.7
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lần 4.04 5.74 7.11
Khả năng thanh toán nhanh lần 0.81 1.55 0.47
Khả năng thanh toán nợ dài hạn lần 49.77 10.48 14.84
Tỷ suất sinh lời
Hệ số lãi ròng (LN thuần từ
hđkd/DDT) 0.030
-
0.001
-
0.018
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
doanh thu thuần % 14.42 9.4 6.63
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên % 11.15 7.32 5.06
17
doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
tổng tài sản % 6.78 5.63 5.16
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
tổng tài sản (ROA) % 5.24 4.39 3.93
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu (ROE) % 11.48 10.41 9.58
Khả năng tăng trưởng
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu (DTT
kỳ hiện tại/DTT kỳ trước)-1 0.476 0.405
Tỷ lệ tăng trưởng LN kinh doanh
(LN từ hđkd kỳ hiện tại/LN từ
hđkd kỳ trước)-1
-
1.061 19.27
Hệ số vòng quay tổng tài sản
(DTT/TTS bình quân) 0.448 0.535 0.717
(Nguồn số liệu: Ban TCKT PTI)
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty Cổ phần
Bảo hiểm Bưu điện
2.3.1. Những kết quả đạt được
- Doanh thu và lợi nhuận của công ty đã tăng lên đáng kể. Doanh thu
phát sinh liên tục tăng từ 550,620 triệu đồng năm 2010 đến 812,574
triệu đồng năm 2011 và đạt 1.141,400 triệu đồng vào năm 2012.
18
- Việc đầu tư nhiều tài sản, nhà cửa, trang thiết bị mới phục vụ sản
xuất làm cho hiệu suất sử dụng vốn cố định liên tục giảm từ 2010 đến
2012 mặc dù doanh thu, lợi nhuận liên tục tăng qua 3 năm qua.
- Vòng quay vốn lưu động tăng nhanh do tốc độ tăng doanh thu lớn
hơn tốc độ tăng vốn lưu động, năm 2011 doanh thu tăng 48% trong
khi vốn lưu động chỉ tăng 0,4% nên vòng quay vốn lưu động tăng lên
25% so với năm 2010.
2.3.2 Những tồn tại
(i) Hiệu suất sử dụng vốn cố định và tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
cũng giảm liên tục qua 3 năm (ii) Vòng quay vốn lưu động và tỷ suất
lợi nhuận vốn lưu động chưa ổn định giữa các năm (iii) Tốc độ tăng
của chi phí năm 2012 so với năm 2011 cao hơn tốc độ tăng của doanh
thu (iv) Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn chính, chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong PTI nhưng hiệu quả sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu hiệu vẫn
chưa ổn định và chưa cao (v) Khoản phải thu của khách hàng tuy
chiếm tỷ trọng không cao nhưng cũng là một phần đáng kể trong tổng
số vốn lưu động của doanh nghiệp (vi) Tổ chức và quản lý thu nợ
vẫn còn nhiều bất cập.
19
Chương 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN
3.1. Phương hướng hoạt động của Tổng Công ty Cổ phần Bảo
hiểm Bưu điện
Trong thời gian tới, PTI chủ động giảm tốc độ tăng trưởng
nhằm rà soát lại quy trình hoạt động, tăng cường chất lượng dịch vụ,
hướng tới nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
PTI định hướng sẽ đa dạng hóa các sản phẩm bán lẻ cho mọi
đối tượng khách hàng, giữ vững mức tăng trưởng của nghiệp vụ. Các
sản phẩm và kênh phân phối được triển khai rộng hơn, sâu hơn; triển
khai cung cấp sản phẩm dịch vụ theo hướng hiện đại, năng động phù
hợp với xu thế mới như: liên kết ngân hàng, môi giới và bán hàng
điện tử.
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện
3.2.1. Nhóm giải pháp chung
3.2.1.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy sản xuất, đặc biệt là bộ
phận kế hoạch và kế toán tài chính: (i) Xây dựng hệ thống kiểm toán
nội bộ (ii) Tổ chức tốt công tác tài chính - kế toán (iii) Hoàn thiện
công tác kế hoạch tại doanh nghiệp:
3.2.1.2. Đẩy mạnh hợp tác kinh doanh bảo hiểm: (i) Quản lý tốt các
nguồn thu (ii) Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
20
Chất lượng quyết định tới khả năng bán hàng, khả năng cạnh tranh,
uy tín đối với khách hàng.
3.2.1.3. Khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh hợp lý và linh
hoạt
- Xây dựng chiến lược huy động vốn phù hợp với thực trạng thị
trường và môi trường kinh doanh của từng thời kỳ.
- Tạo niềm tin cho các nơi cung ứng vốn bằng cách nâng cao uy tín
của Tổng công ty
- Chứng minh được mục đích sủ dụng vốn bằng cách đưa ra kết quả
kinh doanh và hiệu quả vòng quay vốn trong năm qua và triển vọng
năm tới.
3.2.1.4 Đẩy mạnh thị trường tiêu thụ các dịch vụ bảo hiểm: Mở rộng
thị trường tiêu thụ; Đẩy mạnh Maketing
3.2.1.5 Tăng cường đầu tư cho nguồn nhân lực: Hoàn thiện chiến
lược về đào tạo nhân lực. Xây dựng mạng lưới đại lý chuyên nghiệp
phù hợp vưói sự phát triển của các chi nhánh, văn phòng đại diện của
PTI trong và ngoài nước.
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định
3.2.2.1. Quản lý và khai thác tối ưu tài sản cố định
- Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro TSCĐ
- Thực hiện đánh giá lại TSCĐ
- Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro TSCĐ
3.2.2.2. Sửa chữa, bảo dưỡng tài sản một cách thường xuyên
Khi có nhu cầu về sửa chữa TSCĐ, đơn vị phải lập dự toán chi
tiết và được Giám đốc phê duyệt. Khi công việc sửa chữa hoàn thành
21
cần phải tiến hành nghiệm thu, lập quyết toán trên cơ sở dự toán đã
duyệt, hợp đông kinh tế đã ký kết, các chi phí hợp lý phát sinh. Đồng
thời Giám đốc đơn vị duyệt quyết toán theo đúng chế độ hiện hành.
3.2.2.3. Đẩy mạnh việc thu hồi vốn cố định
- Xử lý, thu hồi vốn cố định một cách nhanh chóng, dứt điểm.
- Đẩy mạnh việc thu hồi vốn cố định bằng cách chọn phương pháp và
mức khấu hao hợp lý, đánh giá lại TSCĐ khi có sự biến động về giá
cả trên thị trường để tính đúng, tính đủ khấu hao và giá thành.
3.2.2.4 Thực hiện tốt các giải pháp về đầu tư
- Kế hoạch đầu tư góp vốn cổ phần:
- Hoạt động đầu tư tiền gửi:
- Đầu tư xây dựng cơ bản:
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
3.2.3.1. Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động của công ty
- Định kỳ tiến hành kiểm kê kiểm soát đánh giá lại toàn bộ vốn
bằng tiền, vốn trong thanh toán.
- Dựa trên nhu cầu vốn lưu động đã xác định, huy động kế
hoạch huy động vốn
- Khi lập kế hoạch vốn lưu động phải căn cứ vào kế hoạch vốn
kinh doanh đảm bảo cho phù hợp với tình hình thực
3.2.3.2. Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối
đa lượng vốn bị chiếm dụng
-Với những khách hàng mua lẻ với khối lượng nhỏ, Tổng công ty tiếp
tục thực hiện chính sách thu tiền ngay khi bán bảo hiểm, không để nợ
kéo dài.
22
-Với những khách hàng lớn, trước khi ký hợp đồng, Tổng công ty cần
phân loại khách hàng, tìm hiểu kỹ về khả năng thanh toán của họ.
-Mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ, tiến hành sắp xếp các khoản
phải thu theo tuổi.
- Tổng Công ty nên áp dụng biện pháp tài chính thúc đẩy tiêu thu sản
phẩm và hạn chế vốn bị chiếm dụng như chiết khấu thanh toán và