Cà phê là cây trồng chủ lực góp phần xóa đói giảm nghèo cho
người dân Kon Tum. Trong nh ng năm qua t nh Kon Tum đã có
nh ng chủ trư ng, ch nh s ch hỗ trợ đầu tư ph t triển cà phê. Việc
ph t triển cây cà phê theo chủ trư ng của Ch nh phủ và định hướng
quy hoạch đã góp phần ph t triển kinh tế xã hội trên địa bàn t nh,
th c đ y qu trình khai th c tài nguyên thiên nhiên, thu h t c c
doanh nghiệp trong và ngoài t nh đầu tư, tạo thêm nhi u công việc
làm, t ng bước nhận thức được lợi ch và hiệu quả lâu dài của cây cà
phê đối với việc ph t triển kinh tế hộ gia đình cho nhân dân trên địa
bàn. Diện t ch và sản lượng cà phê ở Kon Tum không ng ng tăng
dần qua c c năm. Năm 2015, diện t ch cà phê Kon Tum đạt 15.265
ha và sản lượng cà phê đạt 35.941 tấn (Niên gi m thống kê t nh Kon
Tum 2015). Cùng với qu trình hội nhập chung của n n kinh tế thế
giới, nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO, sản ph m cà phê tại Kon
Tum đã và đang t ng bước kết nối với thị trường trong nước và quốc
tế. Việc sản xuất và chế biến cà phê ngày càng ph t triển tạo c hội
làm giàu cho nhi u người nhưng thực tế đời sống của người trồng cà
phê tại Kon Tum hiện tại vẫn chưa thực sự được cải thiện t sản
ph m họ làm ra. Có nhi u nguyên nhân kh c nhau dẫn đến thực trạng
trên như tình trạng sản xuất manh m n, nhỏ lẻ, thiếu sự liên kết gi a
c c khâu sản xuất, thu gom, chế biến và tiêu thụ, phân phối lợi ch
gi a c c t c nhân chưa đồng đ u, sự bất cân xứng v dòng thông tin
trong chuỗi.
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu chuỗi giá trị cà phê trên địa bàn tỉnh Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐOÀN HỮU HÒA
NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Đà Nẵng - 2017
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. ĐẶNG VĂN MỸ
Phản biện 1: GS. TS. LÊ THẾ GIỚI
Phản biện 2: PGS. TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Phân hiệu Đại học Đà
Nẵng tại Kon Tum vào ngày 8 tháng 9 năm 2017
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cà phê là cây trồng chủ lực góp phần xóa đói giảm nghèo cho
người dân Kon Tum. Trong nh ng năm qua t nh Kon Tum đã có
nh ng chủ trư ng, ch nh s ch hỗ trợ đầu tư ph t triển cà phê. Việc
ph t triển cây cà phê theo chủ trư ng của Ch nh phủ và định hướng
quy hoạch đã góp phần ph t triển kinh tế xã hội trên địa bàn t nh,
th c đ y qu trình khai th c tài nguyên thiên nhiên, thu h t c c
doanh nghiệp trong và ngoài t nh đầu tư, tạo thêm nhi u công việc
làm, t ng bước nhận thức được lợi ch và hiệu quả lâu dài của cây cà
phê đối với việc ph t triển kinh tế hộ gia đình cho nhân dân trên địa
bàn. Diện t ch và sản lượng cà phê ở Kon Tum không ng ng tăng
dần qua c c năm. Năm 2015, diện t ch cà phê Kon Tum đạt 15.265
ha và sản lượng cà phê đạt 35.941 tấn (Niên gi m thống kê t nh Kon
Tum 2015). Cùng với qu trình hội nhập chung của n n kinh tế thế
giới, nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO, sản ph m cà phê tại Kon
Tum đã và đang t ng bước kết nối với thị trường trong nước và quốc
tế. Việc sản xuất và chế biến cà phê ngày càng ph t triển tạo c hội
làm giàu cho nhi u người nhưng thực tế đời sống của người trồng cà
phê tại Kon Tum hiện tại vẫn chưa thực sự được cải thiện t sản
ph m họ làm ra. Có nhi u nguyên nhân kh c nhau dẫn đến thực trạng
trên như tình trạng sản xuất manh m n, nhỏ lẻ, thiếu sự liên kết gi a
c c khâu sản xuất, thu gom, chế biến và tiêu thụ, phân phối lợi ch
gi a c c t c nhân chưa đồng đ u, sự bất cân xứng v dòng thông tin
trong chuỗi...
Thêm vào đó, hiện chưa có nghiên cứu bài bản v chuỗi gi trị
cà phê tại t nh Kon Tum. Nguyên nhân do việc tiếp cận của địa
phư ng còn chậm, thiếu kinh ph và nguồn nhân lực cho nghiên cứu.
2
Theo định hướng ph t triển cà phê đến năm 2025 của t nh Kon Tum
là khai th c tốt ti m năng đất đai, thực hiện đồng bộ c c biện ph p kỹ
thuật thâm canh ph t triển mở rộng diện t ch tăng năng suất, tăng
cường năng lực chế biến để thực hiện tốt mục tiêu sản lượng và chất
lượng cà phê (Đ n ph t triển cà phê t nh Kon Tum đến năm 2020,
định hướng đến năm 2025). Xuất ph t t thực tế, tôi chọn đ tài
nghiên cứu: “Nghiên cứu chuỗi gi trị cà phê tại t nh Kon Tum” làm
luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Khảo sát, phân tích chuỗi giá trị cà phê tại Kon Tum, rút ra
yếu tố và chủ thể cấu thành nên chuỗi giá trị, t đó đ xuất một số
giải pháp hoàn thiện chuỗi giá trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa c sở lý luận v chuỗi giá trị và phân tích chuỗi
giá trị
- Mô tả thực trạng và phân tích chuỗi giá trị cà phê, ch ra các
chủ thể trong chuỗi giá trị cà phê, phân tích quá trình liên kết trong
chuỗi
- Đ xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi giá trị cà
phê Kon Tum
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu chính là chuỗi giá trị cà phê tại Kon
Tum.
+ Nghiên cứu khảo sát các tác nhân tham gia trong chuỗi giá
trị bao gồm: Nh ng người sản xuất, người thu gom, c sở s chế và
công ty chế biến
3
- Phạm vi nghiên cứu: Huyện Đăk Hà và Đăk Tô, là hai
huyện có diện t ch và sản lượng cà phê lớn nhất t nh Kon Tum,
chiếm lần lượt 64% và 11% sản lượng cà phê t nh Kon Tum năm
2015 ( Niên gi m thống kê t nh 2015).
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
- Thảo luận nhóm nông hộ (FGD – Focus Group
Dicussion )
+ Thực hiện thảo luận nhóm (4-5 nông hộ sản xuất cà phê) cho
mỗi Huyện.
+ Mục đ ch: đ nh gi chung v tình hình sản xuất và tiêu thụ,
thu nhập, đời sống của người trồng cà phê.
+ Kết quả thảo luận nhóm này là c sở để thiết lập c c ch tiêu
thiết kế trong bảng câu hỏi đi u tra
- Phỏng vấn trực tiếp các ch thể trong chu i
+ Hình thức phỏng vấn trực tiếp c c chủ thể tham gia trong
chuỗi sản xuất và tiêu thụ cà phê
+ C c tiêu ch phỏng vấn tập trung khai th c thông tin v hoạt
động mua, hoạt động b n, chi ph , gi b n, lợi nhuận của t ng chủ thể.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
- Phân t ch thống kê mô tả là tổng hợp c c phư ng ph p đo
lường, mô tả, trình bày số liệu và lập bảng phân phối tần số.
- Phân t ch kinh tế chuỗi bao gồm phân t ch chi ph trung gian,
doanh thu, gi trị gia tăng (VAT) và gi trị gia tăng thuần (lợi nhuận)
của mỗi t c nhân và của toàn chuỗi. Trong đó: gi b n sản ph m của
mỗi t c nhân; Gi trị gia tăng (GTGT) gi a hai t c nhân là chênh
lệch gi b n sản ph m gi a hai t c nhân; Chi ph trung gian của mỗi
tác nhân; Chi ph tăng thêm là toàn bộ chi ph còn lại ngoài chi ph
4
trung gian của mỗi t c nhân
5. Phƣơng pháp thu thập số liệu và chọn mẫu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp
Thu thập thông tin t c c nguồn tài liệu có sẵn như niên gi m
thống kê, c c b o c o khoa học, dự n, tham luận qua c c hội thảo,
hội nghị, b o ch , Internet,... t c c Sở phòng, an ngành cấp
t nh huyện v tình hình sản xuất và tiêu thụ c ng như c c vấn đ liên
quan đến chuỗi gi trị cà phê.
+ Số liệu sơ cấp
Thu thập bằng phư ng ph p phỏng vấn trực tiếp c c t c nhân
tham gia chuỗi ngành hàng bằng bảng câu hỏi cấu tr c. Tham khảo ý
kiến, phỏng vấn chuyên gia nhà quản lý có am hiểu v c c ngành
hàng này ở địa phư ng.
- Phương pháp chọn mẫu
+ Mẫu nghiên cứu chọn ở 2 Huyện (Đăk Hà và Đăk Tô), ên
cạnh đó, đối với c c t c nhân trong chuỗi gi trị cà phê, t c giả chọn
mẫu khảo s t ngẫu nhiên.
Bảng Phân bố mẫu điều tra
Huyện T nh
Hộ trồng
cà phê
Thư ng l i
đại lý thu
gom
C sở
s chế
Doanh
nghiệp chế
biến
Tổng
cộng
Đắk
Hà
Thị Trấn Đăk Hà 10 10 3 4 27
Xã Đăk Mar 20 5 - 25
Xã Hà Mòn 10 5 - - 15
Đắk
Tô
Thị trấn Đăk Tô 10 5 - - 15
Tổng cộng 50 25 3 4 82
5
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham
khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chư ng:
Chư ng 1: C sở lý luận v chuỗi giá trị
Chư ng 2: Thực trạng chuỗi giá trị cà phê tại Kon Tum
Chư ng 3: Giải pháp hoàn thiện chuỗi giá trị cà phê Kon Tum.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để thực hiện đ tài nghiên cứu của mình, t c giả c ng đã tham
khảo và nghiên cứu một số tài liệu tiêu biểu s t với định hướng
nghiên cứu của luận văn:
- Tài liệu nghiên cứu nƣớc ngoài:
Nghiên cứu của tổ chức Deutsche Gesellschaft für Technische
Zusammenarbeit (Đức)-GTZ(2007) “Phư ng ph p luận để th c đ y
chuỗi gi trị”.
Nghiên cứu của Phòng ph t triển Quốc tế -Anh (DFID)
(2008). “ Nâng cao hiệu quả thị trường cho người nghèo” (M4P).
Nghiên cứu của James Ssemwanga (2008) “Phân tích chuỗi
giá trị Xoài từ Homosha-assosa đến Addis ababa, Ethiopia”
Nghiên cứu của Peniel Uliwa và cộng sự (2010) “Phân tích
chuỗi giá trị Gạo và Ngô tại một số địa phương điển hình của
Tanzania”
Nghiên cứu của Kalinda và Chibwe (2014) “C hội tăng
trưởng và ti m năng tạo việc làm ở Zambia”
- Tài liệu nghiên cứu trong nƣớc:
Luận án tiến sỹ của Nguyễn Hồng Cử (2010) “Ph t triển b n
v ng sản xuất nông sản xuất kh u của Vùng Tây Nguyên”
Nghiên cứu của Võ Thị Thành Lộc và Nguyễn Ph S n (2011)
“Phân t ch chuỗi giá trị lúa gạo vùng Đồng bằng Sông Cửu Long”
6
Nghiên cứu của Đặng Thị Hoa (2012) “Phân t ch chuỗi gi trị
gỗ nguyên liệu giấy vùng trung du mi n n i ph a ắc Việt Nam”
Nghiên cứu của Đỗ Quang Gi m và cộng sự (2015) “C c yếu
tố t c động tới chuỗi gi trị sản ph m đặc sản ổi Đông Dư”
Tại Việt Nam đã có kh nhi u nghiên cứu v vấn đ này, có
thể dẫn ra thêm như “Chuỗi giá trị táo, nho, tỏi – t nh Ninh Thuận”,
“Chuỗi giá trị bưởi Vĩnh Long”; “Chuỗi giá trị Cao su – t nh Quảng
ình”; “Chuỗi giá trị ngành m a đường Việt Nam” C c nghiên
cứu này đã cung cấp một lượng kiến thức và kỹ năng kh lớn trong
việc nghiên cứu chuỗi giá trị.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ
1.1.1. Các khái niệm chuỗi giá trị
- Chuỗi gi trị, c ng được biết đến như là chuỗi gi trị phân
t ch, là một kh i niệm t quản lý kinh doanh (Michael Porter, 1985).
- Chuỗi gi trị là chuỗi c c hoạt động kết nối nhau cho một
sản ph m t khâu sản xuất đến khâu tiêu dùng. Sản ph m đi qua tất
cả c c hoạt động của chuỗi theo thứ tự và tại mỗi hoạt động sản
ph m thu được một số gi trị nào đó.
- Chuỗi c c hoạt động cung cấp cho c c sản ph m nhi u gi trị
gia tăng h n tổng gi trị gia tăng của tất cả c c hoạt động cộng lại.
Trong đó "c c hoạt động ch nh" bao gồm: nhập liệu, hoạt động (sản
xuất), tiếp thị và b n hàng (nhu cầu), và c c dịch vụ (bảo trì). Nh ng
hoạt động được gọi là "hỗ trợ c c hoạt động" bao gồm: quản lý hành
ch nh, c sở hạ tầng, quản lý nguồn nhân lực, công nghệ thông tin.
- Chuỗi gi trị còn biểu thị một loạt nh ng hoạt động cần thiết
để mang một sản ph m t l c còn là kh i niệm, thông qua c c giai
đoạn sản xuất kh c nhau đến người tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ
sau khi đã sử dụng ( Kaplinsky 1999; Kaplinsky và Morris 2001).
- Tổ chức GTZ (2007) đã định nghĩa chuỗi gi trị là một loạt
c c hoạt động kinh doanh (hay chức năng) có quan hệ với nhau, t
việc cung cấp c c đầu vào cụ thể cho một sản ph m nào đó, đến s
chế, chuyển đổi, marketing, đến việc cuối cùng là b n sản ph m đó
cho người tiêu dùng.
1.1.2. Đặc điểm chuỗi giá trị
- Chuỗi gi trị là kh i niệm biểu thị t nh kết nối c c chủ thể t
sản xuất đến tiêu dùng, c c hoạt động kinh doanh (sản xuất, chế biến,
8
hậu cần, marketing, dịch vụ...) cần thiết phục vụ lẫn nhau và phục vụ
kh ch hàng cuối cùng
- Chuỗi gi trị chịu sự t c động mạnh mẽ c c yếu tố của môi
trường kinh doanh trong nước và quốc tế
- Chuỗi gi trị có sự tham gia, kết nối nhi u chủ thể, hình
thành chủ thể trung tâm quyết định c c vấn đ của chuỗi
- Chuỗi gi trị là chuỗi c c hoạt động làm gia tăng gi trị sản
ph m thông qua c c nỗ lực đầu tư của c c chủ thể nhằm cung cấp sản
ph m và dịch vụ tối ưu cho kh ch hàng cuối cùng
- Độ dài, phạm vi và sự kết nối của c c chủ thể trong chuỗi
chịu t c động của nhi u biến số, t đó yêu cầu quản trị chuỗi để tối
ưu hóa
1.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN CHUỖI GIÁ TRỊ
1.2.1. Khái niệm tiếp cận chuỗi giá trị
- Tiếp cận chuỗi gi trị được hiểu là c ch thức mà ở đó chuỗi
gi trị được nhìn nhận, xem xét, quan s t, phân t ch và đ nh gi . Việc
tiếp cận chuỗi gi trị có thể do nhi u chủ thể kh c nhau và thực hiện
với nhi u mục đ ch kh c nhau.
- Với quan điểm xem xét và tiếp cận chuỗi gi trị mang t nh
nghiên cứu và phân t ch chuỗi gi trị, theo Kaplinsky và Morris
(2001) thì không có c ch tiếp cận nào là “chu n nhất”. V c bản,
phư ng ph p tiếp cận và phân t ch chuỗi gi trị cụ thể phụ thuộc vào
câu hỏi nghiên cứu và đặc điểm của sản ph m nghiên cứu.
- Tiếp cận chuỗi gi trị theo quan điểm nghiên cứu là qu trình
khảo s t, nhận diện c c chủ thể trong chuỗi, mối liên hệ gi a c c chủ
thể, c c dòng vận động của sản ph m trong chuỗi, sự thay đổi gi trị
của sản ph m qua c c khâu, gi trị gia tăng qua t ng chủ thể, việc
cung cấp sản ph m và dịch vụ cho thị trường và kh ch hàng cuối cùng.
9
1.2.2. Các phƣơng pháp tiếp cận chuỗi giá trị
- Tiếp cận chuỗi giản đ n
- Tiếp cận chuỗi theo khung phân t ch của Michael Porter
- Tiếp cận chuỗi mở rộng theo phư ng ph p tiếp cận toàn cầu
- Tiếp cận chuỗi theo đ xuất của Phư ng ph p luận chuỗi gi
trị do GTZ, M4P đ xuất
1.3. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ
1.3.1. Khái niệm phân tích chuỗi giá trị
Phân t ch chuỗi gi trị là qu trình nhận diện, thu thập thông
tin và đ nh gi chuỗi gi trị cho t ng sản ph m nhất định. Qu trình
phân t ch chuỗi gi trị đòi hỏi phải x c định cấu tr c chuỗi, c c chủ
thể tham gia chuỗi, tiếp cận toàn bộ thông tin bên chuỗi, đ nh gi vị
thế và c c hoạt động liên kết trong chuỗi, phân t ch gi trị gia tăng và
khả năng cạnh tranh trong cung cấp sản ph m cho kh ch hàng cuối
cùng. Nh ng điểm quan trọng trong phân t ch chuỗi gi trị là:
- Phân t ch chuỗi chuỗi gi trị gi p ch ng ta x c định nh ng
khó khăn của t ng khâu trong chuỗi, t đó đưa ra c c giải ph p khắc
phục để sản ph m đ p ứng được yêu cầu của thị trường và ph t triển
b n v ng.
- Xây dựng chiến lược ph t triển chuỗi gi trị liên quan tới
nh ng gì mà c c t c nhân tham gia chuỗi gi trị phải làm để trở nên
cạnh tranh h n và để tạo ra gi trị gia tăng lớn h n trong tư ng lai.
- Phân t ch chuỗi gi trị còn gi p c c nhà hỗ trợ x c định được
c c n t thắt cần hỗ trợ đối với c c t c nhân trong c c khâu của chuỗi
và có nh ng t c động hỗ trợ ph t triển của chuỗi.
10
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích chuỗi giá trị
- Nhận diện và ph c họa s đồ chuỗi.
- Lượng hóa và mô tả chi tiết chuỗi gi trị.
- Phân t ch kinh tế đối với chuỗi gi trị.
1.3.3. Các bƣớc triển khai phân tích chuỗi giá trị
Qua nghiên cứu tài liệu tham khảo và c c đ tài nghiên cứu có
liên quan, c sở lý thuyết v chuỗi gi trị, để phù hợp với tình hình
thực tế, đ tài thực hiện c c bước đi cụ thể như sau:
* Bƣớc 1: Thực hiện c c phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia
* Bƣớc 2: S đồ hóa chuỗi gi trị, lượng hóa c c t c nhân tham
gia chuỗi
* Bƣớc 3: Phân t ch c c hoạt động trong chuỗi gi trị
* Bƣớc 4: Phân t ch c c t c nhân tham gia th c đ y, hỗ trợ
chuỗi
* Bƣớc 5: Phân t ch phân phối lợi ch
* Bƣớc 6: Phân t ch c c quan hệ liên kết
* Bƣớc 7: Phân tích SWOT
* Bƣớc 8: Đ xuất c c giải ph p để hoàn thiện chuỗi gi trị
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chư ng này luận văn đã hệ thống lại c sở lý luận và tổng
quan c c lý thuyết có liên quan đến chuỗi gi trị, c c phư ng ph p
phân t ch chuỗi gi trị cà phê. Cụ thể, luận văn đã xem xét c c quan
điểm kh c nhau liên quan đến c c phân t ch chuỗi gi trị cà phê. Mặc
dù có nh ng kh c biệt nhất định, song c c khung phân t ch được p
dụng có nhi u điểm tư ng đồng, phù hợp cho nghiên cứu chuỗi gi trị
chung. Đ tài chọn phư ng ph p tiếp cận chuỗi gi trị của GTZ (2007)
và M4P (2008) làm phư ng ph p tiếp cận ch nh của nghiên cứu.
11
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ TẠI
TỈNH KON TUM
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỈNH KON TUM
2.1.1. Vị trí địa lý
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên (Tài nguyên rừng và đất
rừng)
2.1.3. Kết cấu hạ tầng
2.1.4. Điều kiện kinh tế-xã hội
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà phê tại tỉnh Kon Tum
2.2.1. Tình hình sản xuất cà phê ở Kon Tum
+ Diện tích trồng cà phê và sản lƣợng cà phê
Bảng 2.1. Diện tích trồng cà phê phân theo huyện, thành phố
thuộc tỉnh Kon Tum
Huyện,
thành phố
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Diện
tích
(ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Sản
lượng
(tấn)
Thành phố Kon
Tum
596 1152 633 1116 660 1237 695 1346
Huyện Đắk Glei 935 771 959 1030 1039 790 1162 1230
Huyện Ngọc Hồi 974 1372 999 1467 1050 1521 1161 3434
Huyện Đắk Tô 1080 1750 1198 2280 1340 4257 1559 4106
Huyện Kon Plông 350 112 367 151 402 220 435 234
Huyện Kon Rẫy 240 281 287 359 328 272 373 324
Huyện Đắk Hà 7320 21321 7607 21956 7727 22637 7970 22959
Huyện Sa Thầy 752 1477 810 1423 1007 1573 1198 2126
Huyện Tu M
Rông
505 216 522 245 554 96 694 182
Huyện Ia H’Drai - - - - - - 18 0
Tổng cộng 12752 28452 13381 30027 14107 32603 15265 35941
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum năm 2015)
12
Dựa vào bảng 2 cho thấy diện t ch và sản lượng cà phê của t nh
Kon Tum tăng dần qua c c năm. Cà phê là cây trồng chủ lực góp phần
xóa đói giảm nghèo cho người dân. Đăk Hà là huyện có diện t ch
trồng cà phê lớn nhất vùng , chiếm h n 52% tổng diện t ch và 64%
tổng sản lượng cà phê toàn t nh, tiếp đến là huyện Đăk Tô và Ngọc
Hồi. Loại cà phê được trồng nhi u nhất ở Kon Tum là cà phê Robusta,
chiếm h n 86% tổng diện t ch cà phê và 94% tổng sản lượng cà phê (
bảng 3).
Bảng 2.2. Diện tích, sản lượng và năng suất trung bình
c a từng loại cà phê năm 2016
Loại
Cà phê
Tổng diện t ch
(ha)
Sản
lượng
2016
(tấn)
Năng
suất
trung
bình
(tạ ha)
Ghi
chú
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Cà phê Robusta 12.460 13.776 14.255 34.982,0 29,92
Cà phê Arabica 1.647 1.489 2.352 2.165,0 13,2
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum năm 2015)
+ Tình hình chế biến cà phê trên địa bàn Kon Tum
Trên địa bàn t nh Kon Tum hiện có 17 c sở chế biến cà phê,
trong đó có 8 c sở sản xuất cà phê nhân như công ty cà phê Đăk Uy,
công ty TNHHMTV cà phê 734, 704, 731, Công ty cổ phần xuất
nhập kh u cà phê Đăk Hà và một số doanh nghiệp tư nhân. Đa số c c
c sở chủ yếu tập trung sản xuất sản ph m bột, ch có 1 công ty sản
xuất cà phê hòa tan đó là Công ty cổ phần xuất nhập kh u cà phê
Đăk Hà. Tuy nhiên, công suất sản xuất ở c c c sở cà phê nhân lớn
gấp nhi u lần cà phê bột và hòa tan. Nhìn chung, sản ph m cà phê ở
t nh Kon Tum tập trung chủ yếu cà phê nhân.
13
Bảng 2.3. Danh sách cơ sở chế biến cà phê trên địa bàn
tỉnh Kon Tum
TT Tên c sở Địa ch , điện thoại
Sản
ph m
sản xuất
Công suất
thiết kế (tấn
SP năm)
Công suất
thực tế
(tấn
SP năm)
1
Công ty cà phê
Đăk Uy
92 thôn Thống Nhất, xã Hà
Mòn, huyện Đăk Hà
ĐT: 0603.922.045
Cà phê
nhân
2.000 1.100
2
Hợp t c xã S u
Nhung
Thôn 5, xã Hà Mòn, huyện Đăk
Hà
Cà phê
bột
30 25
3
Công ty
TNHHMTV cà
phê 734
Thôn 3, xã Đăk Mar, huyện Đăk
Hà,
ĐT: 0603.822353
Cà phê
nhân
2.000 1.500
4
CTy TNHHMTV
cà phê 704
Thôn 1, xã Đăk Ngọk, huyện
Đăk Hà
ĐT: 0603.822131
Cà phê
nhân
1.000 1.000
5
C sở SX cà phê
bột Hoàng Thị Lý
28 Quang Trung, thị trấn Đăk
Hà, huyện Đăk Hà
ĐT: 0166.7460061
Cà phê
bột
10 1-1,5
6
Công ty
TNHHMTV cà
phê Nguyên Huy
Hùng
472 Hùng Vư ng, thị trấn Đăk
Hà, huyện Đăk Hà
ĐT: 0603.822161
Cà phê
hòa tan
1 0,1-0,2
Cà phê
bột
1 0,5
7
Công ty
TNHHMTV cà
phê 731
35 Quang Trung, thị trấn Đăk
Hà, huyện Đăk Hà
ĐT: 0603822.122
Cà phê
nhân
1.000 1.000
8
Công ty cổ phần
xuất nhập kh u cà
phê Đăk Hà
Số 09 Chu văn An, thị trấn Đăk
Hà, huyện Đăk Hà
ĐT: 0603.827036
Cà phê
nhân
4.000 3.000
Cà phê
bột
50 30
Hòa tan 30 20
9 Lư ng Thanh Hải
Thôn 1, xã Đăk Ngọk, huyện
Đăk Hà
Cà phê
nhân
30 20-30
10 Trư ng Thị Mỹ Thôn 1, xã Đăk Ngọk, huyện Cà phê 20 20
14
TT Tên c sở Địa ch , điện thoại
Sản
ph m
sản xuất
Công suất
thiết kế (tấn
SP năm)
Công suất
thực tế
(tấn
SP năm)
Lệ Đăk Hà nhân
11
Đỗ Thị Thanh
Hư ng
Thôn 1, xã Đăk Ngọk, huyện
Đăk Hà
Cà phê
nhân
40 30-40
12
C sở SX cà phê
bột Thanh Hư ng
(Lưu ch
Chung)
519 Nguyễn Huệ, phường
Thống Nhất, thành phố Kon
Tum, ĐT: 0603. 863. 301
Cà phê
bột
60 50-60
13
C sở SX cà phê
bột Da Vàng
429 Trần Ph , thành phố Kon
Tum
ĐT: 0603.863167
Cà phê
bột
20 8-10
14
C sở SX cà phê
bột Phư ng Đông
636 Duy Tân, thành phố Kon
Tum, ĐT: 0603.861118
Cà phê
bột
2 1,5-2
15
C sở SX cà phê
bột Thiên Lan
336 Đào Duy T , phường Thắng
Lợi, thành phố Kon Tum, ĐT:
0603.917389
Cà phê
bột
10 10
16
C sở SX cà phê
bột Nguyễn Châu
Trinh
Tổ 2, phường Nguyễn Trãi,
thành phố Kon Tum
ĐT: 0986847294
Cà phê
bột
1 0,6-0,7
17
C sở SX cà phê
bột Da Vàng 28
431 Trần Ph , Tp Kon Tum,
t nh Kon Tum
Cà phê
bột
30 12-15
(Nguồn: Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum, 2017)
2.2.2. Tình hình tiêu thụ cà phê ở Kon Tum